TCVN 10120:2013 - phần 3

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 17 phút đọc

7.2.3.2. Độ giãn dài sau khi đứt không được nhỏ hơn 12 %.

7.2.3.3. Giá trị thu được của giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn Rg. Giá trị thu được của giới hạn chảy (Rea) như đã định nghĩa trong 3.1.1 trong quá trình thử kéo không được nhỏ hơn Re.

7.2.4. Thử kéo mối hàn chịu áp lực

Các mẫu thử T3 và T4 (xem Hình 3) phải được cắt ngang qua mối hàn và phải có toàn bộ chiều dày vật liệu tại mối nối hàn. Hình dạng và kích thước của mẫu thử phải theo chỉ dẫn trong ISO 15614-2.

Khi chuẩn bị các mẫu thử, không gia công cơ mặt phía trước và mặt lưng của mẫu trừ việc phải loại bỏ đệm lót hoặc then của mối ghép mộng xoi. Mặt phía trước và mặt lưng của mẫu thử phải là bề mặt của vật liệu cơ bản và của mối hàn.

Các đáy của mẫu thử có thể được nắn nguội một cách cẩn thận khi cần thiết để lắp đặt chúng trên máy thử.

Giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn giới hạn bền kéo được quy định cho vật liệu cơ bản.

no-imageno-image

 

Để có thể cung cấp mẫu thử, mối hàn nên vuông góc với đường trục dọc của mẫu.

a) Chai ch có mối hàn theo chu vi

b) Chai chỉ có một mối hàn nắp/nút

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

T1 Thử kéo vật liệu cơ bản

T4 Thử kéo mối hàn

B1 Thử uốn vật liệu cơ bản

B4 Thử uốn mối hàn, mặt ngoài chịu kéo

B6 Thử uốn mối hàn, mặt trong chịu kéo

NB2 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn

NB3 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn

NB4 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn

CHÚ THÍCH: Không quy định vị trí của các mẫu thử xung quanh mối hàn theo chu vi.

Hình 3 - Vị trí của các mẫu thử trên chai chứa

no-image

c) Chai ch có mối hàn theo chu vi; các vị trí có thể lựa chọn đối với T1 và B1

Hình 3 - (tiếp theo)

no-image

d) Chai có mối hàn dọc và mối hàn theo chu vi

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

T1 Thử kéo vật liệu cơ bản

T2 Thử kéo vật liệu cơ bản

T3 Thử kéo mối hàn

T4 Thử kéo mối hàn

B1 Thử uốn vật liệu cơ bản

B2 Thử uốn vật liệu cơ bản

B3 Thử uốn mối hàn, mặt ngoài chịu kéo

B4 Thử uốn mối hàn, mặt ngoài chịu kéo

B5 Thử uốn mối hàn, mặt trong chịu kéo

B6 Thử uốn mối hàn, mặt trong chịu kéo

NB1 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn

NB2 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn

NB4 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn

Đối với các vị trí các của các mẫu ngang qua mối hàn theo chu vi, có thể lựa chọn trên các chai liên tiếp giữa các vị trí được chỉ dẫn bằng các đường nét liền và các vị trí được chỉ dẫn bằng các đường nét đứt.

Hình 3 - (tiếp theo)

no-image

e) Chai có thân không hàn được hàn với vành bảo vệ và vành chân

CHÚ DẪN

1 Mối hàn

T1 Thử kéo vật liệu cơ bản

B1 Thử uốn vật liệu cơ bản

HT1 và HT2 Các mẫu thử độ cứng

Hình 3 - (kết thúc)

7.2.5. Thử uốn vật liệu cơ bản

7.2.5.1. Các phép thử uốn phải được thực hiện trên hai mẫu thử thu được bằng cách cắt một vòng có chiều rộng 25 mm hoặc nếu lớn hơn 3a’ (±1 mm) thành các phần bằng nhau. Mỗi vòng chỉ có thể được gia công cơ trên các mặt bên (mép). Các mặt bên của các vòng được cắt ra này có thể được về tròn tới bán kính không lớn hơn một phần mười chiều dày của mẫu thử hoặc điểm vát cạnh với góc vát 45 o và chiều rộng cạnh vát nhỏ hơn một phần mười chiều dày của mẫu thử.

7.2.5.2. Các phép thử uốn phải được thực hiện khi sử dụng một trục uốn có đường kính d và hai con lăn được đặt cách nhau một khoảng d + 3a’.

Trong quá trình thử, mặt trong của vành phải tiếp xúc với dưỡng uốn. Có thể tiến hành thử cùng một lúc nhiều mẫu thử trên cùng một máy thử.

7.2.5.3. Mẫu thử không được rạn nứt khi được uốn về phía trong xung quanh dưỡng uốn tới khi mặt bên trong không tách xa hơn nữa đường kính của dưỡng uốn (xem Hình 4).

7.2.5.4. Tỷ số (n) giữa đường kính của dưỡng uốn và chiều dày của mẫu thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu về thử uốn

Giới hạn bền kéo thực, Rm
MPa

Giá trị của
n

Rm £ 220

5

220 < Rm £ 330

6

330 < Rm £ 440

7

> 440

8

no-image

Hình 4 - Hình minh họa thử uốn trên vật liệu cơ bản

7.2.6. Thử uốn ngang qua mối hàn

Chiều rộng của mẫu thử phải phù hợp với TCVN 198 (ISO 7438) và chiều dài phải bảo đảm sao cho đáp ứng được các yêu cầu của phép thử này. Trong quá trình chuẩn bị mẫu thử, các góc phải được về tròn và ngoài ra đệm lót hoặc then của mối ghép mộng xoi, tất cả các kim loại thừa của mối hàn và bất cứ thành phần gia cường nào của mối hàn phải được gia công cắt bỏ. Phép thử này phải được thực hiện phù hợp với TCVN 197 (ISO 6892) (xem Hình 5).

Đường kính của dưỡng uốn (d) phải bằng 10 lần chiều dày của mẫu thử. Các mẫu thử B3 và B4 (xem Hình 3) phải được uốn với bề mặt ngoài của mối hàn chịu kéo và các mẫu thử B5 và B6 (xem Hình 3) với bề mặt trong của mối hàn chịu kéo. Các bề mặt trong và ngoài của mối hàn phải được mài cho ngang bằng với bề mặt kim loại cơ bản. Ngoài độ cong đã có sẵn từ trước (ví dụ, độ cong trên các mẫu được lấy từ vùng nắp/nút) cần có góc a bằng 75° như đã chỉ dẫn trên Hình 5.

Đối với các chai chứa có đường kính ngoài nhỏ hơn 120 mm, có thể thay thế thử uốn bằng thử đứt gãy tại vết khắc (rãnh cắt) trên mối hàn như đã chỉ dẫn trên Hình 6. Đối với các chai chứa được thiết kế như đã chỉ dẫn trên Hình 3c) có thể thay thế thử uốn bằng thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn nếu đường kính của đường hàn nắp/nút nhỏ hơn 120 mm. Sau khi uốn, các bề mặt trong và ngoài và các mặt bên của mẫu thử phải được kiểm tra và không được có các vết nứt.

Kích thước tính bằng milimét

no-image

CHÚ DẪN:

Lf Khoảng cách từ tâm của con lăn tới mối hàn trước khi uốn tạo hình

0,7d < Lf < 0,9d

Hình 5 - Hình minh họa thử uốn ngang qua mối hàn

7.2.7. Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn chịu áp lực

Phép thử đứt gãy tại vết khắc (rãnh cắt) phải được thực hiện trên các mẫu thử NB1, NB2, NB3 và NB4 (xem Hình 3), các mẫu thử này phải được chuẩn bị theo cùng một phương pháp như các mẫu thử được yêu cầu cho thử uốn (xem 7.2.6) thì vết khắc phải được cắt dọc theo mối hàn trên mỗi mặt bên tại đường tâm. Vết khắc hoặc rãnh cắt phải có hình dạng được chỉ dẫn trên Hình 6, trừ trường hợp đối với các mẫu thử NB3 và NB4 các kích thước và hình dạng phải được sửa đổi khi cần thiết để thích hợp với thiết kế của chai chứa. Các mẫu thử phải được làm gãy nguội sau đó ở mối hàn và vết gãy phải để lộ ra mối hàn có chất lượng tốt, đông nhất, ngấu hoàn toàn, không chứa oxit hoặc các tạp chất khác hoặc có độ xốp quá mức.

Kích thước tính bằng milimét

no-image

Hình 6 - Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn

7.2.8. Thử độ cứng

Đối với các chai chứa có thân chai không hàn, áp dụng phép thử độ cứng theo ISO 7866. Phải thực hiện phép thử độ cứng trên tất cả các chai trên vật liệu cơ bản và trên cơ sở một mẻ nấu dùng cho các bộ phận phụ được hàn.

Ngoài ra, đối với các chai có thân chai không hàn được hàn với đai bảo vệ chân đế chai, phải thực hiện phép thử độ cứng, phải được thực hiện trên các mẫu thử HT1 và HT2 (xem Hình 3). Phải thực hiện các phép thử độ cứng trên diện tích mặt cắt ngang của các mẫu thử được lấy từ các mối hàn của đai bảo vệ và chân đế chai. Độ cứng trong vùng kim loại cơ bản, vùng mối hàn và vùng chịu ảnh hưởng nhiệt phải bằng hoặc lớn hơn độ cứng nhỏ nhất được bảo đảm.

7.3. Thử nổ bằng thủy lực

7.3.1. Điều kiện thử

7.3.1.1. Tất cả các công việc hàn phải được hoàn thành trên các chai được đưa vào thử nổ bằng thủy lực, các chai phải được đóng nhãn phù hợp với ISO 13769.

7.3.1.2. Phép thử nổ bằng thủy lực phải được thực hiện khi sử dụng đồ gá thử cho phép tăng áp suất với tốc độ kiểm soát tới khi chai chứa bị nổ và vẽ được đường cong thay đổi áp suất tương ứng với giãn nở thể tích. Phải tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ phòng. (Nhiệt độ của chai chứa phải nhỏ hơn 40 °C) - Xem Hình 7.

7.3.1.3. Trong gia đoạn thứ nhất (biến dạng đàn hồi), tốc độ tăng áp suất phải gần như không thay đổi tới mức tại đó bắt đầu có biến dạng dẻo. Khoảng thời gian thử không được nhỏ hơn 2 min.

no-image

CHÚ DẪN:

1 Thùng chứa chất lỏng.

2 Thùng đo chất lỏng thử (có thể dùng thùng cấp chất lỏng thử làm thùng đo).

3 Bơm.

4 Áp kế.

5 Khí cụ ghi đường cong áp suất/giãn nở thể tích.

6 Lỗ thông hơi hoặc van thải khí.

7 Giếng thử.

8 Chai chứa.

Hình 7 - Thiết bị thử nổ điển hình bằng thủy lực

Xem lại: TCVN 10120:2013 - phần 2

Xem tiếp: TCVN 10120:2013 - phần 4

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 10120:2013 - phần 4

TCVN 10120:2013 - phần 4

Bài viết tiếp theo

Củ hút bùn

Củ hút bùn
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call