TCVN 9837:2013 - PHẦN 4
6.1.5. Mũ
Hình 5 - Mũ
CHÚ THÍCH: Các mũ có dạng một nửa hình elip và có chiều dài phần thẳng để tạo nên chiều dài toàn bộ như xác định đối với K. Chiều cao của đoạn nửa hình elip được đo bên ngoài, không được thấp hơn một phần tư đường kính trong của mũ.
Bảng 5 - Kích thước của mũ
DN |
D mm |
T mm |
K mm |
Khối lượng quy ước 1) kg |
15 |
21,3 |
2 3,2 4 |
25 |
- 0,04 - |
20 |
26,9 |
2 3,2 4 |
25 |
- 0,07 - |
25 |
33,7 |
2,3 3,2 4,5 |
38 |
- 0,10 - |
32 |
42,4 |
2,6 3,6 5 |
38 |
- 0,14 - |
40 |
48,3 |
2,6 3,6 5 |
38 |
- 0,17 - |
50 |
60,3 |
2,9 4 5,6 |
38 |
- 0,24 0,32 |
65 |
76,1 |
2,9 5 7,1 |
38 |
- 0,39 0,52 |
80 |
88,9 |
3,2 5,6 8 |
51 |
- 0,67 0,91 |
100 |
114,3 |
3,6 6,3 8,8 |
64 |
- 1,2 1,6 |
125 |
139,7 |
4 6,3 10 |
76 |
- 1,8 2,8 |
150 |
168,3 |
4,5 7,1 11 |
89 |
- 2,9 4,4 |
200 |
219,1 |
6,3 8 12,5 |
102 |
- 5,0 7,6 |
250 |
273 |
6,3 10 |
152 |
- 9,8 |
300 |
323,9 |
7,1 10 |
178 |
- 14 |
350 |
355,6 |
8 11 |
191 |
- 18 |
400 |
406,4 |
8,8 12,5 |
203 |
- 26 |
450 |
457 |
10 |
229 |
29 |
500 |
508 |
11 |
254 |
37 |
600 |
610 |
12,5 |
305 |
54 |
700 |
711 |
|
305 |
|
800 |
813 |
|
305 |
|
900 |
914 |
|
305 |
|
1000 |
1016 |
|
305 |
|
1) Tham khảo |
6.1.6. Đầu bằng
Hình 6 - Đầu bằng
(Đang trong quá trình xem xét)
Bảng 6 - Kích thước của đầu bằng
(Đang trong quá trình xem xét)
6.2. Dung sai
6.2.1. Dung sai kích thước
Bảng 7 - Dung sai kích thước
Đường kính ngoài mm |
D, D1 mm |
d, d1 mm |
T, T1 % |
F,H,L mm |
B mm |
C mm |
K mm |
||
D ≤ 60,3 |
+ 1,6 - 0,8 |
± 0,8 |
- 12,5 |
± 1,6 |
± 6,3 |
± 6,3 |
± 3,2 |
||
60,3 < D ≤ 114,3 |
± 1,6 |
± 1,6 |
|||||||
114,3 < D ≤ 219,1 |
+ 2,4 - 1,6 |
± 6,3 |
|||||||
219,1 < D ≤ 457 |
+ 4 - 3,2 |
± 3,2 |
± 2,4 |
± 9,5 |
|||||
457 < D ≤ 610 |
+ 6,3 - 4,8 |
± 4,8 |
|||||||
610 |
< D ≤ |
1016 |
± 4,8 |
- |
- |
± 9,5 |
6.2.2. Dung sai thẳng hàng (alignment)
Hình 7 - Dung sai thẳng hàng
Bảng 8 - Dung sai thẳng hàng
Đường kính ngoài mm |
P mm |
Q mm |
U mm |
D ≤ 114,3 |
1,6 |
0,8 |
± 0,8 |
114,3 < D ≤ 219,1 |
3,2 |
1,6 |
|
219,1 < D ≤ 323,9 |
4,8 |
2,4 |
± 1,6 |
323,9 < D ≤ 406,4 |
6,3 |
2,4 |
|
406,4 < D ≤ 610 |
9,5 |
3,2 |
|
610 < D ≤ 11 |
9,5 |
4,8 |
|
711 < D |
12, 7 |
4,8 |
6.2.3. Dung sai góc nghiêng
Các đầu mút của phụ tùng phải được cắt vuông. Đôi với các chiều dày vượt quá 3,6 mm, các đầu mút phải được vát mép.
Bảng 9 - Hình dạng và kích thước của đầu mút
Độ dày mm |
Đầu mút |
a độ |
b độ |
c mm |
f mm |
r mm |
r1 mm |
T < 3,6 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
3,6 ≤ T < 20 |
30 |
- |
1,6 ± 0,8 |
- |
- |
- |
|
T ≤ 20 |
10 ± 1 |
19 |
» 3 |
- |
|||
» 6 |
- Xử lý nhiệt
7.1. Phụ tùng thép không hợp kim
Các phụ tùng thép không hợp kim mà nhiệt độ cuối trong quá trình tạo hình nằm trong khoảng 640 oC đến 940 oC không cần xử lý nhiệt nếu nó được làm nguội trong không khí.
Với phụ tùng hoàn thiện trên hoặc dưới nhiệt độ giới hạn, xử lý nhiệt đối với thép không hợp kim được cho chi tiết trong bảng liệt kê trong 7.3.
7.2. Phụ tùng thép hợp kim
Tất cả phụ tùng thép hợp kim phải được xử lý nhiệt sau khi kết thúc quá trình tạo hình. Đối với mỗi mác vật liệu, sẽ có một chế độ xử lý nhiệt được quy định trong các bảng của 7.3.
7.3. Các bảng cho xử lý nhiệt
Xem ISO 9329-1; Xem ISO 9330-1; Xem ISO 9328.
- Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải ghi nhãn trên mỗi vị trí bằng sơn, dập ứng suất thấp hoặc làm nhãn:
- Nhãn thương mại hoặc tên của nhà sản xuất;
- Đường kính ngoài và độ dày;
- Mác của thép;
- Số hiệu của tiêu chuẩn này.
- Thử nghiệm
Thông thường không yêu cầu phải có các phép thử nghiệm thu đối với các phụ tùng được chế tạo theo các điều kiện của tiêu chuẩn này.
Theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất, các thử nghiệm có thể được quy định trong các yêu cầu và đơn hàng.
- Chứng chỉ
10.1. Khi có yêu cầu từ người mua, nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ của các sản phẩm được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
10.2. Chứng chỉ này phải phù hợp với các yêu cầu của 5.2.1 và 5.2.2 của TCVN 4399 (ISO 404).
Xem lại: TCVN 9837:2013 - PHẦN 3
Xem tiếp: TCVN 9838:2013 - PHẦN 1
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn