TCVN 9838:2013 - PHẦN 3
7.11. Khớp nối sáu cạnh bằng N1
Xem Hình 10 và Bảng 12.
Khớp nối sáu cạnh bằng N1 có thể có hình dạng sáu cạnh có cỡ kích thước lên tới 1/2, hình sáu cạnh hoặc tám cạnh có cỡ kích thước 3/4 đến 2, hình sáu cạnh, tám cạnh hoặc mười cạnh có cỡ kích thước 2 1/2 đến 4.
Hình 10 - Khớp nối sáu cạnh bằng N1
Bảng 12 - Kích thước của khớp nối sáu cạnh bằng N1
Kích cỡ ren |
Đường kính danh nghĩa |
lmin mm |
mmin mm |
1/8 |
6 |
8 |
4 |
1/4 |
8 |
10,5 |
4 |
3/8 |
10 |
11 |
5 |
1/2 |
15 |
14,5 |
5 |
3/4 |
20 |
15,5 |
5,5 |
1 |
25 |
18 |
6 |
1 1/4 |
32 |
20,5 |
6,5 |
1 1/2 |
40 |
20,5 |
6,5 |
2 |
50 |
25 |
7 |
2 1/2 |
65 |
27 |
7 |
3 |
80 |
30 |
7,5 |
4 |
100 |
36 |
8 |
7.12. Khớp nối sáu cạnh chuyển bậc N2
Xem Hình 11 và Bảng 13.
Khớp nối sáu cạnh chuyển bậc N2 có thể có hình dạng sáu cạnh có cỡ kích thước lên tới 1/2, hình sáu cạnh hoặc tám cạnh có cỡ kích thước 3/4 đến 2, hình sáu cạnh, tám cạnh hoặc mười cạnh có cỡ kích thước 2 1/2 đến 4.
Hình 11 - Khớp nối sáu cạnh chuyển bậc N2
Bảng 13 - Kích thước của khớp nối sáu cạnh N2
Kích cỡ ren
|
Đường kính danh nghĩaa |
l1 min mm |
l2 min mm |
mmin mm |
||
(1) |
(2) |
DN1 |
DN2 |
|||
1/4 |
1/8 |
8 |
6 |
10,5 |
8 |
4 |
3/8 |
1/8 |
10 |
6 |
11 |
8 |
5 |
1/4 |
8 |
10,5 |
||||
1/2 |
1/4 |
15 |
8 |
14,5 |
10,5 |
5 |
3/8 |
10 |
11 |
||||
3/4 |
3/8 |
20 |
10 |
15,5 |
11 |
5,5 |
1/2 |
15 |
14,5 |
||||
1 |
1/2 |
25 |
15 |
18 |
14,5 |
6 |
3/4 |
20 |
15,5 |
||||
1 1/4 |
3/4 |
32 |
20 |
20,5 |
15,5 |
6,5 |
1 |
25 |
18 |
||||
1 1/2 |
1 |
40 |
25 |
20,5 |
18 |
6,5 |
1 1/4 |
32 |
20,5 |
||||
2 |
1 1/4 |
50 |
32 |
25 |
20,5 |
7 |
1 1/2 |
40 |
20,5 |
||||
2 1/2 |
1 1/2 |
65 |
40 |
27 |
20,5 |
7 |
2 |
50 |
25 |
||||
3 |
2 |
80 |
50 |
30 |
25 |
7,5 |
2 1/2 |
65 |
27 |
||||
4 |
2 1/2 |
100 |
65 |
36 |
27 |
8 |
3 |
80 |
30 |
||||
a DN1 là đường kính danh nghĩa của đầu lớn và DN2 là đường kính danh nghĩa của đầu nhỏ |
7.13. Mũ bịt C1
Xem Hình 12 và Bảng 14.
Mũ bịt có thể là dạng tròn, sáu cạnh, tám cạnh hoặc mười cạnh theo quyết định của nhà sản xuất.
a Chiều dày thành nhỏ nhất, t, của mũ bịt phải không nhỏ hơn chiều dày thành nhỏ nhất quy định trong Bảng 3.
Hình 12 - Mũ bịt C1
Bảng 14 - Kích thước của mũ bịt C1
Kích cỡ ren |
Đường kính danh nghĩa DN |
l1 min mm |
l2 min mm |
1/8 |
6 |
12,5 |
10,5 |
1/4 |
8 |
16 |
14 |
3/8 |
10 |
16,5 |
14,5 |
1/2 |
15 |
21 |
18,5 |
3/4 |
20 |
22,5 |
19,5 |
1 |
25 |
26 |
22,5 |
1 1/4 |
32 |
29 |
25,5 |
1 1/2 |
40 |
29 |
25,5 |
2 |
50 |
33,5 |
30 |
2 1/2 |
65 |
38,5 |
35 |
3 |
80 |
42 |
38,5 |
4 |
100 |
48,5 |
45 |
7.14. Nút bịt P1 và P2
Xem Hình 13 và Bảng 15
Nút bịt có thể đặc hoặc rỗng tùy theo quyết định của nhà sản xuất. P2 có thể là sáu cạnh kích cỡ tới 1/2, sáu cạnh hoặc tám cạnh với cỡ 3/4 tới 2, sáu cạnh, tám cạnh hoặc mười cạnh với cỡ 2 1/2 tới 4.
Hình 13 - Nút bịt P1 và P2
Hình 15 - Kích thước của nút bịt P1 và P2
Kích cỡ ren |
Đường kính danh nghĩa DN |
l1 min mm |
nmin mm |
l2 min mm |
mmin mm |
1/8 |
6 |
6 |
5 |
8 |
4 |
1/4 |
8 |
8,5 |
5 |
10,5 |
4 |
3/8 |
10 |
9 |
6 |
11 |
5 |
1/2 |
15 |
11,5 |
7 |
14,5 |
5 |
3/4 |
20 |
13 |
8 |
15,5 |
5,5 |
1 |
25 |
14,5 |
11 |
18 |
6 |
1 1/4 |
32 |
17 |
11 |
20,5 |
6,5 |
1 1/2 |
40 |
17 |
12 |
20,5 |
6,5 |
2 |
50 |
21,5 |
13 |
25 |
7 |
2 1/2 |
65 |
23,5 |
15 |
27 |
7 |
3 |
80 |
26,5 |
15 |
30 |
7,5 |
4 |
100 |
32,5 |
19 |
36 |
8 |
7.15. Đầu nối liên hợp với đầu phẳng U1, U2, U3 và đầu nối liên hợp với đầu côn U4, U5, U6
Xem Hình 14 và Bảng 16
Đầu nối liên hợp có thể là sáu cạnh, tám cạnh hoặc mười cạnh do nhà sản xuất quyết định.
Chiều dày thành nhỏ nhất của đầu nối liên hợp tại bất kỳ điểm nào phải không nhỏ hơn chiều dày thành nhỏ nhất được quy định trong Bảng 3.
a Kiểu đầu nối (phẳng hoặc côn) do nhà sản xuất quyết định.
Hình 14 - Đầu nối liên hợp với đầu phẳng U1, U2, U3 và đầu nối liên hợp với đầu côn U4, U5, U6
Bảng 16 - Kích thước của đầu nối liên hợp với đầu phẳng U1, U2, U3 và đầu nối liên hợp với đầu côn U4, U5, U6
Kích cỡ ren |
Đường kính danh nghĩa DN |
l1 min mm |
l2 min mm |
mmin mm |
1/8 |
6 |
30 |
8 |
13 |
1/4 |
8 |
33,5 |
10,5 |
13,5 |
3/8 |
10 |
36,5 |
11 |
15 |
1/2 |
15 |
39,5 |
14,5 |
16 |
3/4 |
20 |
42,5 |
15,5 |
17 |
1 |
25 |
50 |
18 |
20 |
1 1/4 |
32 |
54 |
20,5 |
22 |
1 1/2 |
40 |
58 |
20,5 |
24 |
2 |
50 |
65 |
25 |
27 |
2 1/2 |
65 |
75 |
27 |
29,5 |
3 |
80 |
83 |
30 |
31 |
4 |
100 |
110 |
36 |
34 |
- Thử nghiệm và kiểm tra
8.1. Việc kiểm tra sau đây phải được thực hiện bằng mắt:
a) Bề mặt bên trong và bên ngoài của phụ tùng phải bóng mịn, không có vết nứt, vết trầy xước có hại, bavia, vết cát hoặc khuyết tật khác;
b) Các phần đầy đủ ren của phụ tùng phải có chất lượng tốt, không bị mỏng, mẻ hoặc các khuyết tật khác.
8.2. Kiểm tra ren của phụ tùng phải phù hợp với TCVN 7701-2 (ISO 7-2) hoặc các phương pháp phù hợp khác.
8.3. Các trục của ren vít phải chính xác trong khoảng ± 0,50 của góc quy định.
8.4. Khi kiểm tra phụ tùng trong sản xuất, thử nghiệm sau đây phải được thực hiện trong mỗi phụ tùng để đảm bảo không có rò rỉ xảy ra. Để thử nghiệm phụ tùng, các đầu mút ren được bịt kín và sau khi bơm khí nén vào trong ống nối đến áp suất 0,6 MPa, phụ tùng phải giữ được áp suất đó trong khoảng thời gian nêu trong Bảng 17.
Bảng 17 - Khoảng thời gian thử nghiệm nhỏ nhất
Kích cỡ ren |
Thời gian thử nghiệm nhỏ nhất s |
≤ 2 |
15 |
≥ 2 1/2 |
60 |
8.5. Thử thủy tĩnh phải được thực hiện tại 3,0 MPa, thay cho thử nghiệm áp suất không khí. Các phương pháp thử nghiệm và thời gian thử nghiệm nên theo quy định tại 8.4.
8.6. Kiểm tra rò rỉ là không cần thiết đối với phụ tùng được chế tạo từ vật liệu như rèn, cán thanh hoặc ép đùn ống.
8.7. Phụ tùng phải có khả năng vượt qua thử nghiệm ăn mòn phù hợp với ISO 4990:2003, B.9.1. Khi thử nghiệm được thực hiện, mỗi phụ tùng từ mỗi mẻ nhiệt luyện phải được thử nghiệm.
- Ghi nhãn
Phụ tùng phải được ghi nhãn với nhãn thương mại, ký hiệu vật liệu hoặc chữ viết tắt và ký hiệu ren. Tuy nhiên, ghi nhãn có thể được bỏ qua nếu không đủ khoảng trống.
- Ký hiệu
Phụ tùng đường ống phù hợp với tiêu chuẩn phải được ký hiệu bằng các nội dung theo trình tự sau:
a) Kiểu của phụ tùng;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này;
c) Ký hiệu kích cỡ ren;
d) Ký hiệu (xem Bảng 1);
e) Vật liệu.
VÍ DỤ 1:
Ví dụ: Cút bằng E1, với ren côn bên trong Rc 2 của mác TS 47 được ký hiệu như sau:
Cút bằng TCVN 9838 (ISO 4144) -Rc 2 E1 TS 47
Ví dụ 2: Tê chuyển bậc với bước chạy T2, với ren côn bên trong Rc 2 và nhánh 1 1/4 của mác TS61 được ký hiệu như sau:
Tê chuyển bậc TCVN 9838 (ISO 4144) - Rc 2 x 1 1/4 T2 TS 61
Xem lại: TCVN 9838:2013 - PHẦN 2
Xem tiếp: TCVN 9840:2013 - PHẦN 1
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn