TCVN 8615-2:2010 - PHẦN 26
5.3.6 Khoảng cách theo chiều ngang từ mép ngoài đường ống công nghệ trong kho có áp lực làm việc nhỏ hơn 25 bar tới nhà và các công trình khác trong kho theo quy định của Bảng 8.
Bảng 8- Khoảng cách từ đường ống công nghệ đến các hạng mục trong kho
Các hạng mục cần xác định khoảng cách |
Khoảng cách nhỏ nhất tính từ mép đường ống công nghệ, m |
|
Ống đi nổi |
Ống đặt trong hào và đi ngầm |
|
1. Móng nhà và công trình khác |
3 (0,5) |
3,0 |
2. Thành bể chứa DM&SPDM |
3,0 |
4 (Nhưng không nhỏ hơn khoảng cách từ thành bể đến rãnh thoát nước móng bể) |
3. Mép móng hàng rào kho, cột đèn pha, cột dàn đỡ ống, đường dây thông tin |
1,0 |
1,5 |
4. Tim đường sắt |
4,0 |
4 (Nhưng không nhỏ hơn khoảng cách rãnh nước đến nền đường sắt) |
5. Đường ô tô : - Mép đường - Chân mái dốc đường đắp |
1,5 1,0 |
1,5 1,5 |
6. Mép móng cột điện : - Dưới 1 KV và chiếu sáng bên ngoài - Từ 1 KV đến 35 KV - Trên 35 KV |
1,0 5,0 10 |
1,5 5,0 10 |
7. Đường ống cấp nước, rãnh thoát nước |
1,0 |
1,5 |
8. Đường ống dẫn nhiệt (tính đến mặt ngoài của thành hào) |
1,0 |
1,0 |
9. Đường ống có cáp điện bên trong nhỏ hơn 35KV và cáp thông tin |
10 |
10 |
Chú thích :
1) Khoảng cách trong ngoặc là khoảng cách tới mép móng có bức tường đặc của nhà và công trình.
2) Khoảng cách nêu trong điểm 1, 2, 4, không tính cho đoạn ống nối vào trạm xuất nhập vagông xitec, công trình xuất nhập khác và vào bể chứa.
3) Khoảng cách nêu trong điểm 8 không bao gồm cho đường ống gia nhiệt của đường ống dẫn dầu thô, mazut, theo yêu cầu của công nghệ.
5.3.7 Khoảng cách từ đường ống ngoài khu vực kho để bơm chuyển DM&SPDM đến bến cảng xuất nhập đường thuỷ, trạm xuất nhập đường sắt, trạm xuất nhập ôtô xitec, trạm cấp nhiệt của kho và kho DM&SPDM lân cận có áp suất làm việc nhỏ hơn 25bar (25kg/cm2) chôn sâu dưới mặt đất ít nhất 0,6 m được quy định.
- Đến đường sắt quốc gia, đường ô tô quốc gia, cầu đường sắt, cầu đường ô tô và các công trình khác không thuộc kho DM&SPDM đặt song song với đường ống không nhỏ hơn 15m;
- Đến đường ống cấp thoát nước công cộng đặt song song không nhỏ hơn 10 m;
- Đến đường dây điện trên không, đường cáp điện ngầm và trạm điện phải phù hợp với các quy định về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp hiện hành.
Chú thích - Khi có những biện pháp tăng cường mức độ an toàn và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý về phòng cháy chữa cháy thì khoảng cách được giảm 30%.
5.3.8 Khoảng cách theo chiều đứng của ống công nghệ trong kho được quy định như sau:
Đối với đường ống công nghệ đặt nổi trên mặt đất: Từ mặt đất đến đáy ống không nhỏ hơn 0,3 m. Nếu mặt đất là bê tông, đường nhựa, sàn sắt thì không nhỏ hơn 0,15 m.
Đối với đường ống công nghệ vượt chướng ngại vật:
- Từ mặt đường của người đi bộ đến đáy ống không nhỏ hơn 2,2 m.
- Từ mặt đường ô tô đến đáy ống không nhỏ hơn 4,5 m.
- Từ đỉnh đường ray xe lửa đến đáy ống không nhỏ hơn 6 m.
Chú thích – Trường hợp đường ống công nghệ vượt qua đường cần phải có hệ kết cấu đỡ thì khoảng cách nêu trên là khoảng cách từ mặt đường, đỉnh ray đến điểm thấp nhất của kết cấu đỡ ống. Hệ kết cấu đỡ ống phải làm bằng vật liệu không cháy.
5.3.9 Không được đặt đường ống công nghệ đi qua nền nhà hoặc vượt nổi qua nhà và công trình không liên quan đến việc xuất nhập DM&SPDM.
Ống công nghệ sử dụng cho DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy dưới 37,8 oC không được đặt chung cùng một rãnh với ống dẫn hơi nước.
Ống công nghệ vượt ngầm qua đường ô tô, đường sắt phải đặt trong ống lồng hoặc đặt trong hào đảm bảo tránh tải trọng của phương tiện tác động trực tiếp lên đường ống. Khi đặt ống lồng, đường kính ống lồng phải lớn hơn đường kính ngoài của ống công nghệ (bao gồm cả lớp bọc) ít nhất là 100 mm.
5.3.10 Kho tiếp nhận DM&SPDM bằng đường ống dẫn chính phải có van giảm áp khống chế áp lực để đảm bảo an toàn cho các thiết bị, bể chứa và đường ống công nghệ trong kho.
5.3.11 Ống công nghệ có gia nhiệt hoặc đặt nổi cần phải lắp đặt các thiết bị bù nhiệt. Các lớp bọc cách nhiệt cho ống phải bằng vật liệu khó cháy.
5.3.12 Ống công nghệ chôn ngầm dưới đất phải đặt sâu ít nhất 200 mm tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của thành ống.
5.4 Nhà kho và bãi chứa dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ trong phuy
5.4.1 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải có bậc chịu lửa như sau:
- Bảo quản sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn và bằng 120 oC hoặc diện tích nhà kho từ 300 m2 trở lên phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II.
- Bảo quản sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy từ 120 oC trở lên hoặc diện tích nhà kho nhỏ hơn 300 m2 phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc III.
5.4.2 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy có thể bố trí cùng với nhà đóng rót phuy hoặc trạm bơm sản phẩm, nhưng phải ngăn cách bằng tường không cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất là 1 giờ và nhà kho phải có cửa thoát trực tiếp ra phía ngoài.
5.4.3 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải chia thành nhiều gian, mỗi gian phải ngăn cách bằng tường không cháy.
Sức chứa trong mỗi gian được quy định như sau:
- DM&SPDM loại 1 không quá 100 m3.
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 500 m3. Sức chứa của mỗi nhà kho được quy định như sau:
- DM&SPDM loại 1 không quá 600 m3.
- DM&SPDM loại 2, loại 3 không quá 3 000 m3.
5.4.4 Được phép bảo quản chung các phuy chứa sản phẩm dầu mỏ loại 1 với các phuy chứa sản phẩm dầu mỏ loại 2, loại 3 nhưng tổng dung tích của cả hai loại bảo quản trong một gian không lớn hơn 100 m3 và trong một nhà kho không lớn hơn 600 m3.
5.4.5 Cửa ra vào của nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải có kích thước đảm bảo an toàn cho các phương tiện vận chuyển bốc xếp và theo các quy định sau:
- Chiều rộng cửa tối thiểu 2,1 m;
- Chiều cao tối thiểu 2,4 m;
- Vật liệu cửa phải có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,6 h;
- Phải có ngưỡng cửa cao 0,05 m.
5.4.6 Nền nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy phải làm bằng vật liệu không cháy phải có độ dốc cần thiết và phải có rãnh hướng dòng chảy về hố tập trung và nối với hệ thống thoát nước ngoài nhà qua hố bịt. Bậc lên xuống nhà kho rộng ít nhất 0,8 m và phải làm bằng vật liệu không cháy.
5.4.7 Nhà kho bảo quản DM&SPDM chứa trong phuy được quy định như sau:
- Xếp thủ công : Không quá 3 tầng phuy;
- Xếp trên giá : Mỗi tầng chỉ được xếp 1 lớp. Chiều rộng của giá không lớn hơn hai lần chiều dài mỗi phuy;
- Xếp cơ giới : Đối với DM&SPDM loại 1 được xếp chồng nhưng không quá 3 tầng phuy.
Đối với DM&SPDM loại 2, loại 3 được xếp chồng không quá 5 tầng phuy.
Phuy xếp thành từng dãy, mỗi dãy không quá hai phuy, lối đi để lăn phuy không nhỏ hơn 1,8 m. Lối đi giữa hai hàng giá phải đảm bảo sự hoạt động cho thiết bị bốc xếp trên giá và không được nhỏ hơn 1 m.
5.4.8. Sàn, bệ để xếp dỡ phuy chứa DM&SPDM cho toa xe lửa và ô tô phải làm bằng vật liệu không cháy và chống phát sinh tia lửa.
5.4.9. Bãi trống để bảo quản DM&SPDM loại 2, loại 3 trong phuy phải theo các yêu cầu sau:
- Kích thước mỗi bãi không lớn hơn: Chiều dài 25 m; chiều rộng 15 m;
- Chiều rộng lối đi cho phương tiện bốc xếp cơ giới phụ thuộc vào phương tiện sử dụng nhưng không nhỏ hơn 1,4 m.
- Chiều rộng lối đi cho người giữa các bãi không nhỏ hơn 1 m;
- Khoảng cách giữa các bãi trong một khu vực không nhỏ hơn 5 m, khoảng cách giữa các khu bãi lân cận không nhỏ hơn 10 m.
5.5. Trạm bơm, nhà hoá nghiệm kho DM&SPDM
5.5.1. Các máy bơm để bơm chuyển DM&SPDM có thể đặt trong nhà, dưới mái che hoặc bố trí ngoài bãi không có mái che. Máy bơm dầu nhờn và dầu mazut được phép bố trí cách bể chứa dầu nhờn và bể nhiên liệu đốt lò ít nhất là 3m.
5.5.2 Trong nhà bơm được phép bố trí trạm catốt, phòng lắp đặt các thiết bị điều khiển tự động và phải phù hợp với TCVN 2622.
5.5.3 Hệ thống van cô lập, ngăn chặn sự cố trên đường ống công nghệ nối giữa bể chứa DM&SPDM với nhà bơm hoặc từ nhà bơm đến các trạm xuất nhập đường sắt và ô tô xitec phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu 3m đến nhà bơm.
Chú thích:
1) Khoảng cách được tính từ tìm van gần nhất đến mép ngoài của tường bao nhà bơm..
2) Trường hợp không có tường bao khoảng cách tính từ tim van đến mép ngoài của cột đỡ mái nhà bơm.
5.5.4 Khi bãi van công nghệ bố trí trong nhà bơm có tường bao thì số lượng bơm chính (không kể bơm vét; bơm chân không; và bơm dự phòng) phải thoả mãn yêu cầu:
- a) Tại kho cấp I và cấp II không quá 6 bơm đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy thấp hơn 120 oC (trừ dầu mazut) hoặc không quá 10 bơm đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy bằng và cao hơn 120 oC (bao gồm cả dầu mazut);
- b) Tại kho cấp III : không quá 10 bơm đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy thấp hơn 120 oC (trừ dầu mazut) và không quy định số lượng bơm đối với DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy bằng và lớn hơn 120 oC trở lên.
Chú thích - Khi có yêu cầu bãi van công nghệ trạm bơm có thể làm mái che mưa, che nắng bằng vật liệu không cháy và không có tường bao. Trong trường hợp này bãi van công nghệ được xem như đặt ngoài nhà bơm.
5.5.5 Trường hợp máy bơm DM&SPDM đặt trong nhà thì nhà bơm phải có bậc chịu lửa ít nhất là bậc II. Nền cụm van của trạm bơm phải có độ dốc thoát nước nối liền với hệ thống thoát nước qua hố bịt.
5.5.6 Khoảng cách giữa hai máy bơm liền kề trong trạm bơm phải bố trí thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo dưỡng, vận hành và thoát nạn khi có sự cố.
5.5.7 Các bức tường ngăn gian đặt máy bơm với các gian khác có đường ống đi qua phải chèn kín đảm bảo hơi DM&SPDM không khuyếch tán từ buồng đặt máy bơm sang buồng khác.
5.5.8 Các thiết bị điện đặt trong trạm bơm phải sử dụng loại phòng nổ. Nếu trạm bơm sử dụng để bơm chuyển nhiều loại sản phẩm dầu mỏ thì phải lấy loại DM&SPDM có nhiệt độ chớp cháy thấp nhất làm căn cứ để chọn thiết bị phòng nổ.
Trường hợp dùng động cơ điện loại không phòng nổ thì phải ngăn cách gian đặt động cơ điện và gian đặt máy bơm bằng tường ngăn có giới hạn chịu lửa ít nhất là 0,75 h. Khe hở tại vị trí trục chuyển động nối động cơ với bơm đi qua tường phải làm kín bằng vật liệu không cháy.
Xem lại: TCVN 8615-2:2010 - PHẦN 25
Xem tiếp: TCVN 8615-2:2010 - PHẦN 27
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn