TCVN 8531:2010 - Phần 8

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 26 phút đọc

B.4.1 Yêu cầu chung

Giá trị cơ sở được cho đối với bơm có cấu trúc tiêu chuẩn và dùng cho công việc phục vụ thông thường. Nếu có yêu cầu của việc lắp đặt đường ống thì có thể cung cấp cho người sử dụng các giá trị cơ sở tăng lên để dễ dàng cho việc thiết kế và cấu trúc đường ống.

B.4.1.1 Bơm trục ngang

Hai loại khả năng được xem xét đối với các bơm trục ngang là:

a) Các tấm đế được gia cường, đây là trách nhiệm của nhà sản xuất/nhà cung cấp;

b) Điều chỉnh lắp đặt, đây là trách nhiệm của người sử dụng

- Dừng bơm có hoặc không điều chỉnh lại độ đồng trục (thẳng hàng)

- Chất tải sơ bộ.

B.4.1.2 Bơm trục đứng

Đối với các bơm trục đứng, chỉ có các họ 12B, 14 B, 15 B, 16 B và 17 B có thể tận dụng được các khả năng bổ sung này. Các khả năng sau được loại trừ:

- Dừng bơm có hoặc không điều chỉnh lại độ đồng trục (thẳng hàng).

- Các tấm để được gia cường hoặc được trám vữa;

Chỉ áp dụng các khả năng sau:

- Chất tải sơ bộ cho đường ống;

- Sử dụng công thức gia trọng hoặc bù (hiệu chỉnh);

- Kết hợp của hai khả năng trên.

- Không áp dụng sự chất tải sơ bộ cho họ bơm 16 B.

Nếu áp dụng các khả năng bổ sung này, nên có sự thỏa thuận trước giữa khách hàng và nhà sn xuất/nhà cung cấp.

B.4.2 Công thức gia trọng hoặc bù

Khi các tải trọng tác dụng không đạt được các giá trị lớn nhất cho phép thì một trong các tải trọng này có thể vượt qua giới hạn bình thường với điều kiện là thỏa mãn các điều kiện bổ sung sau:

- Bất cứ thành phần nào của một lực hoặc một momen phải được giới hạn tới 1,4 lần giá trị lớn nhất cho phép;

- Các lực và momen thực tế tác dụng trên mỗi mặt bích được điều chỉnh bởi công thức sau:

no-image

Trong đó: Tổng các tải trọng S |F| và S |M| là các tổng số học cho mỗi mặt bích (vào và ra) cho cả hai giá trị tính toán và lớn nhất cho phép mà không tính đến dấu đại số của chúng tại mức của bơm (mặt bích vào + mặt bích ra).

B.4.3 Ảnh hưng của vật liệu và nhiệt độ

Khi không có chỉ thị của đồng hồ đo, tất cả các giá trị của lực và mômen được cho đối với vật liệu cơ bản của họ bơm như đã chỉ ra trong Bảng B.1 và Bảng B.2 và đối với nhiệt độ lớn nhất là 100 °C.

Vượt quá nhiệt độ này và đối với các vật liệu khác, các giá trị cần được hiệu chỉnh theo hàm số của tỷ số giữa các môđun đàn hồi của chúng như sau:

no-image

Trong đó:

E20,b là mođun đàn hồi của vật liệu cơ bản ở 20 °C;

Et.m là mođun đàn hồi của vật liệu được cho ở nhiệt độ bơm t.

B.5 Trách nhiệm ca nhà sản xuất/nhà cung cấp và khách hàng

Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải chỉ ra cho khách hàng họ bơm mà bơm được đề nghị trực thuộc.

Hai bên phải thỏa thuận về kiểu tấm đế được sử dụng (tiêu chun, được gia cường, được đổ bê tông với móng).

Khách hàng (hoặc người thầu lắp ráp, tư vấn kỹ thuật v.v....) phải tính toán các tải trọng tác dụng vào bơm tại các mặt bích, được xem là cố định trong tất cả các điều kiện (nóng, lạnh, dừng máy, chịu áp lực)

Khách hàng phải xác minh chắc chắn rằng các giá trị của các tải trọng này không vượt quá các giới hạn đã cho trong bảng thích hợp với bơm được lựa chọn. Nếu xảy ra sự vượt quá giới hạn của các tải trọng thì đường ống phải được sửa đổi để giảm các tải trọng này hoặc lựa chọn kiểu bơm khác có khả năng chịu được các tải trọng cao hơn.

B.6 Xem xét thực tế

B.6.1 Bơm không phải là một thành phần tĩnh của một hệ thống đường ống, nhưng là một máy chính xác gồm có một bộ phận động vận hành ở tốc độ cao với khe hở nhỏ nhất và có các chi tiết bít kín chính xác cao như các vòng bít cơ khí. Do đó, điều quan trọng là phải duy trì được hoạt động của bơm trong các giới hạn lớn nhất mà đặc tính kỹ thuật này cho phép.

B.6.2 Đặc tính kỹ thuật này do nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng cùng nhau đặt ra và thỏa thuận cùng nhau vì lợi ích cao nhất của các bên, vạch ra các yêu cầu sau:

a) Độ đồng trục (thẳng hàng) ban đầu của bơm - bộ dẫn động khớp nối trục phải được chế tạo rất cẩn thận (trong phạm vi 5/100 đến 7/100 trên khí cụ đo có mặt số) và được kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản xuất bơm hoặc khớp nối trục;

b) Khớp nối trục với một chi tiết đệm có hai điểm nối khớp bản lề luôn được ưu tiên sử dụng, đặc biệt đối với một bơm lớn và/ hoặc hệ thống chất lỏng ở nhiệt độ vượt quá 250 °C.

c) Trong quá trình lắp ráp ban đầu, các mối nối ống phải được lắp ráp chính xác theo các quy tắc và tôn trọng hướng dẫn của nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm hoặc người thiết kế hệ thống đường ống. Nên thực hiện việc kiểm tra mỗi khi có khả năng tháo dỡ một phần hoặc toàn bộ một bơm;

d) Theo kiểu bơm và nhiệt độ trong quá trình phục vụ, trong một số trường hợp độ đồng trục (thẳng hàng) ban đầu của khớp nối trục phải được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường.

Nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng sẽ phải xác định rất chính xác các điều kiện lắp ráp và độ đồng trục (thẳng hàng) của khớp nối trục nếu giải pháp này được lựa chọn.

B.6.3 Các bơm trục đứng khác với kiểu nguyên khối theo trục, có đặc điểm đặc biệt là trục truyền động chung dài có nhiều ổ trục vận hành các ổ trục có ống lót được bố trí cách đều nhau và thường được bôi trơn bằng chất lỏng được bơm. Sự vận hành êm của bộ phận quay thường phụ thuộc vào độ đồng trục (thẳng hàng) chính xác. Yêu cầu này chỉ có thể được bảo đảm nếu các phản lực liên kết tác dụng vào các mặt bích của bơm không gây ra độ cong vênh lớn hơn độ cong vênh của nhà sản xuất/nhà cung cấp cho phép.

Vì vậy xét về mặt thiết kế các bơm trục đứng và sự nhạy cảm của chúng đối với sai lệch độ đồng trục (thẳng hàng), quy tắc hiện nay giới hạn các lực và mômen trên các mặt bích của các bơm này tới các giá trị thấp hơn các giá trị cho phép trên các bơm trục ngang.

Hơn nữa việc đánh giá độ cong vênh bằng quan sát ở mức khớp nối trục không dễ dàng như trong trường hợp của các bơm trục ngang bởi vì động cơ và giá đỡ của nó thường được nối chặt với phần trên của bơm. Trong thực tế các độ biến dạng này chỉ có liên quan đến một điểm quy chiếu trong không gian. Việc kiểm tra sẽ khó khăn, người sử dụng nên theo dõi chặt chẽ các khuyến nghị của nhà sản xuất/nhà cung cấp.

Các phản lực liên kết quá mức trên các mặt bích, ngoài việc làm ảnh hưởng đến sự vận hành chính xác và/ hoặc độ tin cậy, thường làm tăng;

- Mức rung lớn hơn mức rung bình thường;

- Khó khăn cho quay rô to bằng tay ở trạng thái đứng yên (ở nhiệt độ vận hành khi khối lượng của rôto cho phép quay bằng tay).

 

Phụ lục C

(Quy định)

Thư hỏi đặt hàng, đề nghị, đơn đặt hàng

C.1 Thư hỏi đặt hàng

Thư hỏi đặt hàng bao gồm tờ dữ liệu với các thông tin kỹ thuật được chỉ dẫn bằng .

C.2 Bản đề nghị

Bản đề nghị phải bao gồm các thông tin kỹ thuật sau:

- Tờ dữ liệu có đầy đủ các thông tin được chỉ dẫn bằng "X";

- Bản vẽ biên hình sơ bộ;

- Bản vẽ mặt cắt ngang điển hình;

- Đường đặc tính.

C.3 Đơn đặt hàng

Đơn đặt hàng phải bao gồm các thông tin kỹ thuật sau:

- Tờ dữ liệu có đầy đủ thông tin;

- Tài liệu theo yêu cầu.

 

Phụ lục D

(Quy định)

Tài liệu sau đơn đặt hàng

D.1 Phải cung cấp cho khách hàng số lượng đã thỏa thuận của các bản tài liệu đã được chứng nhận sau tại thời điểm thỏa thuận.

Phải thỏa thuận bất cứ phương thức hoặc dạng tài liệu đặc biệt nào.

D.2 Thông thường tài liệu gồm có

- Tờ dữ liệu;

- Bản vẽ biên hình có kích thước;

- Sách hướng dẫn bao gồm thông tin về lắp đặt, chuẩn bị cho lần khởi động đầu tiên, vận hành, dừng máy, bảo dưỡng (kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa) bao gồm các bản vẽ mặt cắt ngang với danh mục các chi tiết, các dung sai cho vận hành v.v...và nếu cần thiết là hướng dẫn    đặc biệt về các điều kiện vận hành riêng;

- Đường đặc tính;

- Danh mục các chi tiết dự phòng.

D.3 Tài liệu phải được nhận dạng rõ ràng bi:

- Số điều khoản;

- Số của đơn đặt hàng của khách hàng;

- Số của nhà sản xuất/nhà cung cấp cho đơn đặt hàng.

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Sự dịch chuyển đỉnh (cực đại)

Quan hệ giữa biên độ, tần số và tốc độ rung được cho trong Hình E.1.

CHÚ THÍCH: Đồ thị này dùng để hướng dẫn, nó chỉ ra quan hệ tại bất cứ tần số riêng biệt nào trong khi các phép đo rung khốc liệt bao quát cả một dải tần số.

no-image

Hình E.1 - Biên độ đơn A là một hàm số của tốc độ quay đối với các giá trị quân phương (rms) khác nhau của tốc độ (đối với định nghĩa của rms, xem ISO 2372)

 

Phụ lục F

(Tham khảo)

Các ví dụ về bố trí vòng bít

Các hình vẽ sau chỉ ra nguyên tắc bố trí các vòng bít và không quy định chi tiết về kết cấu của các vòng bít này.

F.1 Vòng bít mềm 2) (P)

no-image

F.2 Vòng bít cơ khí đơn 2) (S)

Các vòng bít này có thể là loại:

a) Thường không được cân bằng (U) (như trên hình vẽ) hoặc được cân bằng (B) hoặc hộp xếp (Z).

b) Có hoặc không có sự tuần hoàn hoặc phun vào các bề mặt được bít kín;

c) Có hoặc không có ống lót đệm.

no-image

F.3 Nhiều vòng bít cơ khí 2 )(D)

Mỗi một hoặc cả hai các vòng bít này có thể là loại không được cân bằng (như trên hình vẽ ) hoặc được cân bằng.

no-image

F.4 Bố trí tôi (Q) đối với vòng bít mềm, vòng bít cơ khí đơn và nhiều vòng bít cơ khí

no-image

 

Phụ lục G

(Tham khảo)

Bố trí đường ống cho vòng bít

Các hình vẽ sau chỉ ra nguyên tắc bố trí đường ống cho các vòng bít và không quy định chi tiết về kết cấu của đường ống này.

G.1 Các kiểu vòng bít theo đường ống cơ bản

Bố trí cơ bản

Áp dụng cho

Mã ký hiệu

Hình vẽ

Mô tả

Vòng bít mềm

P

Vòng bít cơ khí đơn

S

Nhiều vòng bít cơ khí

D

Tôi

 

Q

00

no-image

Không có đường ống không có sự tuần hoàn

X

X

 

 

01

Không có đường ống tuần hoàn bên trong

X

X

 

 

02

no-image

Chất lỏng tuần hoàn từ đầu ra của bơm đến khoang vòng bít (có sự trở về bên trong)

X

X

 

 

03

no-image

Chất lỏng tuần hoàn từ đầu ra của bơm đến khoang vòng bít và trở về đầu vào của bơm

X

X

 

 

04

no-image

Chất lỏng tuần hoàn qua xyclon (có sự trở về bên trong, ống dẫn có tạp chất tới đầu vào của bơm

X

X

 

 

05

no-image

Chất lỏng tuần hoàn qua xyclon, ống dẫn tạp chất tới rãnh thoát

X

X

 

 

06

no-image

Chất lỏng tuần hoàn bằng thiết bị bơm từ khoang vòng bít qua bộ trao đổi nhiệt trở về khoang vòng bít

 

X

 

 

07

no-image

Chất lỏng tuần hoàn bên trong tới vòng bít và trở về đường vào của bơm

X

X

 

 

08

no-image

Chất lỏng từ một nguồn bên ngoài

a) Tới khoang vòng bít với dòng chảy vào bơm

b) Để tôi

X

X

X

X

09

no-image

Chất lỏng bên ngoài (ví dụ, chất lỏng phun, chất lỏng đệm) tới khoang vòng bít/tôi, đi ra một hệ thống bên ngoài

X

X

X

X

10

no-image

Chất lỏng chắn hoặc tôi được cung cấp bởi két chất lỏng có áp, tuần hoàn bằng thiết bị xi phông nhiệt hoặc thiết bị bơm

 

 

X

X

11

no-image

Chất lỏng chắn hoặc tôi được cung cấp két chất lỏng có áp, tuần hoàn bằng thiết bị xiphông nhiệt hoặc thiết bị bơm

 

 

X

X

12

no-image

Chất lỏng chắn được cung cấp bởi két chất lỏng tăng áp, tuần hoàn bởi thiết bị xi phông nhiệt hoặc thiết bị bơm, két chất lỏng được tăng áp bởi đầu ra của bơm qua thiết bị tăng áp (ví dụ, thùng có màng chắn)

 

 

X

 

13

no-image

Chất lỏng chắn hoặc chất lỏng tôi được cung cấp từ két chất lỏng có áp

X

 

 

X

G.2 Ký hiệu của bố trí đường ống dùng cho các vòng bít

Ký hiệu gồm có một chữ cái hoa biểu thị cho bố trí vòng bít (P,S,D,Q) và một chữ số (1,2,3, xem Phụ lục F) biểu thị cho bố trí đường ống cơ bản (01,02,03,v.v... xem G.1) (không biểu thị vị trí của khoang vòng bít) được liên kết bằng dấu chấm hết.

Khi được nối với thiết bị phụ thì chúng được biểu thị bằng các chữ số của mã (xem G.3). Trình tự tương ứng với sự bố trí các thiết bị phụ theo chiều dòng chảy.

Khi dòng chảy bắt đầu và kết thúc tại khoang vòng bít (mạch khép kín) thì sự đánh số của mã có cùng một trình tự.

Vị trí của khoang vòng bít trong một bố trí đường ống được bắt đầu trước khoang vòng bít và được tiếp tục sau khoang vòng bít phải được ký hiệu bằng dấu gạch ngang.

Có thể có sự kết hợp của các bố trí khác nhau của đường ống với các bố trí khác nhau của vòng bít. Trong các trường hợp này trình tự ký hiệu của các bố trí đường ống tương tự như trình tự bố trí các vòng bít bắt đầu từ phía bơm (xem các ví dụ về ký hiệu 5 và 8).

Khi một bộ phận phụ là một phần của bơm hoặc ở trong bơm hoặc trong các bộ phận khác thì mã của nó được đặt trong ngoặc vuông.

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 8531:2010 - Phần 9

TCVN 8531:2010 - Phần 9

Bài viết tiếp theo

Stainless Steel One Way Valve

Stainless Steel One Way Valve
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call