TCVN 8531:2010 - Phần 9

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 22 phút đọc

G.3 Giải thích đối với các thiết bị phụ dùng cho đường ống của vòng bít

CHÚ THÍCH: Các ký hiệu đang được nghiên cứu trong các Ban kỹ thuật ISO/TC 10 “Bản vẽ kỹ thuật” và ISO/TC 145 “Các ký hiệu bằng hình vẽ". Các tài liệu viện dẫn có liên quan được chỉ dẫn trong cột "Ghi chú".

Mã ký hiệu

Ký hiệu

Tên gọi

Ghi chú

10

 

Van

 

11

no-image

 Van ngắt

ISO 3511-1 : 1977, 3.4

12

no-image

Van điều chỉnh áp suất hoặc lưu lượng bằng tay

 

13

no-image

Van điều chỉnh tự động

ISO 3511-1:1977, 3.4 và 3.5.1

14

no-image

Van điều chỉnh áp suất tự động

 

15

no-image

Van nam châm điện

ISO 3511-1:1977, 3.4

ISO 3511-2:1984, 6.4.4

16

no-image

Van kiểm tra

 

17

no-image

Van giảm áp

 

20

 

Vòi phun

 

21

no-image

Vòi phun không điều chỉnh được

 

22

no-image

Vòi phun điều chỉnh được để điều chỉnh áp suất và lưu lượng

 

30

 

Bộ lọc lưới và bộ lọc sàng

 

31

no-image

Bộ lọc sàng

 

32

no-image

Bộ lọc lưới

ISO 3511-3:1984, 3.5.1.4

40

 

Dụng cụ ch báo

 

41

no-image

Dụng cụ chỉ báo áp suất

 

42

no-image

Dụng cụ chỉ báo nhiệt độ

TCVN 1806-1:2009 (ISO 1219-1:1991), 10.1.2

43

no-image

Dụng cụ chỉ báo lưu lượng

ISO 3511-1:1977, 6.1.1

44

no-image

Dụng cụ chỉ báo mức

ISO 3511-1 : 1977, 6.1.6

50

 

Công tắc

 

51

no-image

Công tắc áp suất

 

52

no-image

Công tắc mức

 

53

no-image

Công tắc lưu lượng

 

54

no-image

Công tắc nhiệt độ

 

60

 

Thiết bị

 

61

no-image

Xyclon

 

62

no-image

Xyclon có van điều chỉnh bằng tay trên đường ống có tạp chất

 

63

no-image

Bộ trao đổi nhiệt

ISO 7000:1989, 0111

64

no-image

Thùng chứa (két)

ISO 3511-3:1984, 3.5.1.3

65

no-image

Thùng chứa có màng chắn

 

66

no-image

Thùng chứa có bộ khuyếch đại áp suất

 

67

no-image

Thùng chứa có sự phun chất lỏng của thiết bị nạp lại

 

68

no-image

Bơm tuần hoàn

ISO 7000:1989, 0134

69

no-image

Động cơ điện

 

70

no-image

Ống xoắn làm mát

 

71

no-image

Bộ đốt nóng thùng chứa bằng điện

 

G.4 Các ví dụ về ký hiệu

Ví dụ

No

Hình vẽ

Ký hiệu                                    Giải thích

1

no-image no-image

2

no-image no-image

3

no-image no-image

4

no-image no-image

5

no-image no-image

6

no-image no-image

7

no-image no-image

8

no-image no-image

G.5 Bố trí đường ống dùng cho nước làm mát

G.5.1 Bố trí đường ống nước làm mát cho các bơm ly tâm công xôn

no-image

no-image

no-image

G.5.2 Bố trí đường ống nước làm mát cho bơm đặt giữa hai ổ trục.

no-image

no-image

G.6 Hệ thống dầu bôi trơn có áp điển hình

no-image

CHÚ THÍCH: Hình minh họa này là một sơ đồ điển hình và không tạo thành bất cứ thiết kế riêng nào hoặc không bao gồm tất cả các chi tiết (ví dụ, các đường thông hơi và thải).

CHÚ DẪN:

1 Bơm dầu chính có trục bị dẫn

10 Đường ống (cung cấp và trở về)

2 Van điều chỉnh áp suất

11 Dụng cụ chỉ báo lưu lượng có đèn báo

3 Bộ lọc toàn dòng

12 Thùng chứa dầu

5 Đồng hồ đo nhiệt

13 Bơm dầu phụ

6 Áp kế

14 Van kiểm tra

7 Công tắc báo động áp suất thấp và ngắt

15 Dụng cụ chỉ báo mức dầu

8 Công tắc khởi động cho bơm chính

16 Van giảm áp (an toàn)

9 Công tắc khởi động cho bơm phụ

17 Bộ lọc đường hút

 

18 Bộ lọc/van xả khí

 

Phụ lục H

(Tham khảo)

Mã nhận dạng các mối nối dùng cho chất lỏng

Có thể sử dụng các ký hiệu sau để nhận dạng các mối nối dùng cho chất lỏng trên các tài liệu của bơm (ví dụ, bản vẽ, sách hướng dẫn và các tài liệu tương tự) hoặc trên bản thân bơm và các thiết bị phụ của bơm.

Mã nhận dạng gồm có hai chữ cái như đã cho trong Bảng H.1 và Bảng H.2 được viết bên cạnh nhau (ví dụ, II = đầu vào phun). Khi nhiều mối nối có ký hiệu tương tự nhau xuất hiện trên một tài liệu thì cần có sự phân biệt bằng cách sử dụng thêm một chữ số (ví dụ, PM1 = phép đo áp suất 1, PM2 = phép đo áp suất 2).

Bng H.1 - Nhận dạng các mối nối cho thiết b đo

Ký hiệu

F

Lưu lượng

P

Áp suất

T

Nhiệt độ

L

Mức

V

Rung

M

Đo

Bảng H.2 - Nhận dạng các mối nối cho thiết bị phụ

Ký hiệu

F

Chất lỏng

L

Lọt qua (rò gỉ qua)

B

Rào chắn

l

Phun

C

Tuần hoàn

Q

Tôi

K

Làm mát

H

Đốt nóng

G

Bôi trơn

E

Cân bằng

I

Vào

O

Ra

F

Nạp đầy

D

Thải (xả)

V

Thông hơi

 

Phụ lục J

(Tham khảo)

Vật liệu và đặc tính kỹ thuật của vật liệu dùng cho các chi tiết của bơm ly tâm

Bảng J.1 và Bảng J.2 giới thiệu các đặc tính kỹ thuật và mã đối với các vật liệu của bơm ly tâm. Nhà sản xuất/nhà cung cấp nên lựa chọn các vật liệu tôi cứng bề mặt (stelit, colmonoy, cácbit wonfram v.v...) trừ khi có quy định của khách hàng.

Bảng J.1 - Đặc tính kỹ thuật của vật liệu dùng cho các chi tiết của bơm ly tâm

Vật liệu

Chi tiết chịu áp lực

Vật rèn

Thanh thép cán

Bulông và vít cấy

Gang đúc

ISO 185

-

-

-

Thép cacbon

ISO 3755

ISO 683-1

ISO 683-1

-

Thép Cr M0

-

-

-

-

Thép 5 % crom

ISO 683-13

ISO 683-13

1)

1)

Thép 12 % crom

ISO 683-13: 1994, loại thép 4

ISO 683-13:1986, loại thép 4

1)

1)

Thép không gỉ 18-8

1)

ISO 683-13:1986, loại thép 11

1)

ISO 3506:1979, A2

Thép không gỉ 18-10-2,5

1)

ISO 683-13:1986, loại thép 20

1)

ISO 3506:1979, A4

Đồng brông

-

-

ISO 427

ISO 544

1) Hiện tại chưa có các tiêu chuẩn có liên quan.

 

 

Khách hàng cũng có thể quy định các vật liệu theo các tiêu chuẩn quốc gia.

Bảng J.2 - Mã vật liệu đối với các chi tiết của vòng bít khí

Vật liệu bề mặt đối tiếp của mặt chịu tải của lò xo và mặt tựa

Vật liệu của vòng bít thứ hai1)

Vật liệu ca các chi tiết khác 2) (ví dụ, lò xo hoặc ống xếp nhưng không phải v che kín hoặc ống lót trục.

Cacbon tổng hợp

Thể đàn hồi (elastome)

 

A = Cacbon, tẩm kim loại

P = Cao su nitryl

 

B = Carbon, tẩm nhựa

N = clorobutađien

 

C = Các cacbon khác

B = caosu butyl

 

Kim loại

E = Caosu E/P3)

 

D = Thép Cacbon

S = Caosu silic

D = Thép cacbon

E = Thép Crom

V = Caosu florocacbon

E = Thép crom

F = Thép CrNi

K = Pefloelastome

F = Thép CrNi

G = Thép CrNiMo

X = Các elastome khác

G = Thép CrNiMo

K = Kim loại có lớp phủ cứng

Thể không đàn hồi (non

 

M = Hợp kim trên nền Niken

elastome)

 

N = Đồng brông

T = PTF

 

P = Gang

M = PTFE/FEP3) được bọc

M = Hợp kim trên nền Niken

R = Gang hợp kim hóa

A = Amian được tẩm, ép

N = Đồng brông

S = Vật đúc thép Crom

G = lá graphit

 

T = Các kim loại khác

Y = Các thể không đàn hồi khác

 

 

Trường hp đặc biệt

T = Các kim loại khác

Cacbua

V = Vonfram cacbua

U1 = Vonfram cacbua có chất dính kết coban

U2 = Vonfram cacbua có chất dính kết niken

U3 = Vonfram cacbua có chất dính kết NiCrMo

U = Các kim loại khác cho vòng bít thứ hai

 

Q = Silic cacbua

Q1 = Silic cacbua không có silic tự do

Q2 = Silic cacbua có silic tự do

Q3 = Hợp chất graphit silic cacbua có silic tự do

Q4 = Cacbon silic chuyển hóa

J = Các cacbon khác

Oxit kim loại

V = AI oxit

W = Cr oxit

X = Các oxit kim loại khác

Chất tổng hợp

Y = PTFE3), được gia cường

Y1 = PTFE, được gia cường bằng sợi thủy tinh

Y2 = PTFE, được gia cường bằng cacbon

Z = Các chất tổng hợp khác.

 

 

1) Các vòng bít thứ hai là các chi tiết quay để làm kín trục với ống lót trục, hoặc các vòng đứng yên để làm kín vỏ bơm với tấm nắp. Chúng cũng có thể là các ống xếp.

2) Có thể thu được các thông tin chi tiết hơn từ nhà sản xuất/nhà cung cấp các vòng bít cơ khí.

3) PTFE = polytetrafloetylen, E/P= etylen/ propylen, FEP= peflo (etylen/ propylen).

 Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 8531:2010 - Phần 10

TCVN 8531:2010 - Phần 10

Bài viết tiếp theo

Stainless Steel One Way Valve

Stainless Steel One Way Valve
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call