Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 3

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 26 phút đọc

Bng 1 - (tiếp theo)

Sthứ tự

Số khí Số UN

Tên

Công thức

Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích

Vt liu

Chai

Van (thân) và các chi tiết

A

N

A

N

45

(UN 1036)

ETYLAMIN

C2H5NH2

Có nguy cơ tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất với các van bằng đồng thau (và các hợp kim đồng khác) do hơi ẩm trong khí quyển, bất kể nồng độ nào.

QTS

NS

AA

SS

 

SS

CS

AA

 

46

(UN 1037)

ETYLCLORUA

C2H5Cl

(R160)

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn.

Có thể nạp vào các chai AA các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này.

QTS

NS

SS

AA

B

SS

CS

AA

47

(UN 1962)

ETYLEN

C2H4

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào.

QTS

AA

NS

SS

 

B

CS

AA

SS

 

48

(UN 1040)

ETYLEN OXIT

C2H4O

Etylen oxit trùng hợp - Sự trùng hợp etylen oxit tăng lên khi có hơi ẩm, gỉ và các chất bẩn khác. Sử dụng các chai khô và sạch.

Không nên dùng đồng.

QTS

AA

NS

SS

 

B

CS

AA

SS

 

49

(UN 1045)

FLO

F2

Thuỷ phân thành hydro florua khi tiếp xúc với hơi ẩm.Trong các điều kiện ẩm ướt có thể gặp rủi ro riêng của tính tương thích hydro florua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và rủi ro của sự giòn do hydro.

Có nguy cơ của phản ứng mãnh liệt với AA, bất kể nồng độ nào các vật liệu nén dùng là hợp kim Ni và Niken

QTS

NS

SS

AA

B

CS

SS

Ni

AA

50

(UN 2453)

FLOETAN

C2H5F

(R161)

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn.

QTS

NS

AA

SS

 

B

CS

AA

SS

 

51

(UN 2454)

FLOMETAN

CH3F

(R41)

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn.

QTS

NS

AA

SS

 

B

CS

AA

SS

 

52

(UN 1984)

TRIFLOMETAN

CHF3

(R23)

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn.

QTS

NS

AA

SS

 

B

CS

AA

SS

 

Bảng 1 - (tiếp theo)

Sthứ tự

Số khí Số UN

Tên

Công thức

Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích

Vt liu

Chai

Van (thân) và các chi tiết

A

N

A

N

53

(UN 2192)

GECMAN

GeH4

Vì có nguy cơ giòn do hydro:

- QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa;

- SS có thể được sử dụng cho các màng van và lò xo khi kinh nghiệm vận hành chỉ ra rằng thiết kế là thích hợp và an toàn. Mặt khác, việc sử dụng cũng được phép nếu hư hỏng của các lò xo SS hoặc các màng SS không dẫn đến tình trạng mất an toàn.

CHÚ THÍCH: Một số hợp kim SS có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro.

Xem các điều kiện đặc biệt đối với các hỗn hợp cho trong 6.2.

QTS

NS

AA

SS

 

B

CS

SS

AA

 

54

(UN 1046)

HELI

He

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào.

NS

QTS

AA

SS

 

B

CS

SS

AA

 

55

(UN 2193)

HEXAFLOETAN

C2F6

(R116)

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn.

NS

QTS

AA

SS

 

B

CS

SS

AA

 

56

(UN 1858)

HAXAFLO PROPEN

C3F6(R1216)

Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước có thể xảy ra ăn mòn.

NS

QTS

AA

SS

 

B

CS

SS

AA

 

Bảng 1 - (tiếp theo)

Sthứ tự

Số khí Số UN

Tên

Công thức

Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích

Vt liu

Chai

Van (thân) và các chi tiết

A

N

A

N

57

(UN 1049)

HYDRO

H2

Vì có nguy cơ giòn do hydro:

QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa;

Đối với các chai bằng thép không hàn được chế tạo theo TCVN 7388-1 (ISO 9809-1) hoặc ISO 11120 từ các thép Cr- Mo được tôi và ram: trừ khi chúng được công nhận bằng thử nghiệm thích hợp theo TCVN 6874-4 (ISO 11114-4) và có áp suất riêng phần của hydro trên 5 MPa (50 bar) thì độ bền kéo giới hạn (UTS) lớn nhất của thép không được vượt quá 950 MPal

Có thể sử dụng SS cho các màng van và lò xo khi kinh nghiệm vận hành chỉ ra rằng thiết kế là thích hợp và an toàn. Mặt khác, việc sử dụng cũng được phép nếu hư hỏng của các lò xo SS hoặc các màng SS không dẫn đến tình trạng mất an toàn.

CHÚ THÍCH: Một số hợp kim SS có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro.

Xem các điều kiện đặc biệt đối với các hỗn hợp cho trong 6.2.

Không sử dụng Niken cho các đĩa nổ và các chi tiết khác.

Phải xem xét rủi ro của sự giòn do sự có mặt của thủy ngân từ một số quá trình sản xuất, đặc biệt là với AA.

NS

QTS

AA

SS

 

B

CS

SS

AA

Cu-Be

(2%)

 

58

(UN 1048)

HYDRO BROMUA

HBr

Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu, trừ một số vật liệu có độ bền chống ăn mòn cao như các hợp kim niken (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp có chứa khí được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí.

Tuy nhiên kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền

với điều kiện là áp suất lớn nhất ở 15 oC trong chai nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai.

Không được sử dụng SS cho các màng van hoặc lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn

Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai.

NS

QTS

SS

Ni

AA

CS

SS

Ni

B

AA

Bng 1 - (tiếp theo)

Sthứ tự

Số khí Số UN

Tên

Công thức

Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích

Vt liu

Chai

Van (thân) và các chi tiết

A

N

A

N

59

(UN 1050)

HYDRO CLORUA

HCI

Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong các điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu trừ một số hợp kim Nken có độ bền chống ăn mòn cao (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp có chứa khí này và được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí.

Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền, với điều kiện là áp suất làm việc lớn nhất

trong chai ở 15 oC nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai.

Không được sử dụng SS cho các màng van và lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn.

Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai AA.

NS

QTS

SS

Ni

AA

CS

SS

Ni

AA

B

60

(UN 1613)

HYDROXIANUA

HCN

Hợp chất này có tính hút ẩm cao. Có nguy cơ xảy ra ăn mòn trong các đều kiện ẩm ướt tuỳ thuộc vào loại hợp kim.

NS

QTS

AA

SS

 

B

CS

SS

AA

 

61

(UN 1052)

HYDROFLORUA

HF

Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong các điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu, trừ một số hợp kim niken có độ bền chống ăn mòn cao (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí.

Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền, với điều kiện là áp suất làm việc lớn nhất ở

15 oC trong chai nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai.

Không được sử dụng SS cho các màng van và lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn.

Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai AA.

NS

QTS

SS

Ni

AA

CS

SS

Ni

AA

B

Bảng 1 - (tiếp theo)

Sthứ tự

Số khí Số UN

Tên

Công thức

Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích

Vt liu

Chai

Van (thân) và các chi tiết

A

N

A

N

62

(UN 2197)

HYDRO IODUA

HI

Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong các điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu, trừ một số hợp kim niken có độ bền chống ăn mòn cao (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí.

Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền, với điều kiện là áp suất làm việc lớn nhất trong chai ở 15 oC nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai.

Không được sử dụng SS cho các màng van và lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn.

Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai AA.

NS

QTS

SS

Ni

AA

CS

SS

Ni

AA

B

63

(UN 1053)

HYDRO SUNFUA

H2S

- Khi có mặt của nước, có thể xảy ra sự ăn mòn lỗ chỗ. Có thể giảm tới mức tối thiểu sự ăn mòn lỗ cho bằng cách sử dụng các hợp kim SS như 316.

- Trong điều kiện ẩm ướt có nguy cơ tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất đối với QTS. Có nguy cơ giòn hydro đối với NS, QTS.

- Không được sử dụng SS cho các lò xo hoặc màng trừ khi nếu hư hỏng của các chi tiết này không được dẫn đến tình trạng mất an toàn do có thể dẫn đến giòn hydro.

- Đối với các hỗn hợp có áp suất riêng phần cao hơn áp suất được quy định trong 6.2 và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 50 % áp suất làm việc bình thường của chai, phải sử dụng NS, QTS ở độ bền giới hạn (xem 6.2).

- Không sử dụng niken cho các đĩa nổ và các chi tiết.

NS

QTS

AA

SS

 

 

CS

SS

AA

B

Xem lại: Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 2

Xem tiếp: Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 4

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 4

Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 4

Bài viết tiếp theo

Van bướm tín hiệu

Van bướm tín hiệu
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call