Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 3
Bảng 1 - (tiếp theo)
Số thứ tự |
Số khí Số UN |
Tên |
Công thức |
Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích |
Vật liệu |
|||
Chai |
Van (thân) và các chi tiết |
|||||||
A |
N |
A |
N |
|||||
45 |
(UN 1036) |
ETYLAMIN |
C2H5NH2 |
Có nguy cơ tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất với các van bằng đồng thau (và các hợp kim đồng khác) do hơi ẩm trong khí quyển, bất kể nồng độ nào. |
QTS NS AA SS |
|
SS CS AA |
|
46 |
(UN 1037) |
ETYLCLORUA |
C2H5Cl (R160) |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn. Có thể nạp vào các chai AA các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này. |
QTS NS SS |
AA |
B SS CS |
AA |
47 |
(UN 1962) |
ETYLEN |
C2H4 |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào. |
QTS AA NS SS |
|
B CS AA SS |
|
48 |
(UN 1040) |
ETYLEN OXIT |
C2H4O |
Etylen oxit trùng hợp - Sự trùng hợp etylen oxit tăng lên khi có hơi ẩm, gỉ và các chất bẩn khác. Sử dụng các chai khô và sạch. Không nên dùng đồng. |
QTS AA NS SS |
|
B CS AA SS |
|
49 |
(UN 1045) |
FLO |
F2 |
Thuỷ phân thành hydro florua khi tiếp xúc với hơi ẩm.Trong các điều kiện ẩm ướt có thể gặp rủi ro riêng của tính tương thích hydro florua, nghĩa là sự ăn mòn nghiêm trọng của hầu hết các vật liệu và rủi ro của sự giòn do hydro. Có nguy cơ của phản ứng mãnh liệt với AA, bất kể nồng độ nào các vật liệu nén dùng là hợp kim Ni và Niken |
QTS NS SS |
AA |
B CS SS Ni |
AA |
50 |
(UN 2453) |
FLOETAN |
C2H5F (R161) |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn. |
QTS NS AA SS |
|
B CS AA SS |
|
51 |
(UN 2454) |
FLOMETAN |
CH3F (R41) |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn. |
QTS NS AA SS |
|
B CS AA SS |
|
52 |
(UN 1984) |
TRIFLOMETAN |
CHF3 (R23) |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn. |
QTS NS AA SS |
|
B CS AA SS |
|
Bảng 1 - (tiếp theo)
Số thứ tự |
Số khí Số UN |
Tên |
Công thức |
Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích |
Vật liệu |
|||
Chai |
Van (thân) và các chi tiết |
|||||||
A |
N |
A |
N |
|||||
53 |
(UN 2192) |
GECMAN |
GeH4 |
Vì có nguy cơ giòn do hydro: - QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa; - SS có thể được sử dụng cho các màng van và lò xo khi kinh nghiệm vận hành chỉ ra rằng thiết kế là thích hợp và an toàn. Mặt khác, việc sử dụng cũng được phép nếu hư hỏng của các lò xo SS hoặc các màng SS không dẫn đến tình trạng mất an toàn. CHÚ THÍCH: Một số hợp kim SS có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. Xem các điều kiện đặc biệt đối với các hỗn hợp cho trong 6.2. |
QTS NS AA SS |
|
B CS SS AA |
|
54 |
(UN 1046) |
HELI |
He |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào. |
NS QTS AA SS |
|
B CS SS AA |
|
55 |
(UN 2193) |
HEXAFLOETAN |
C2F6 (R116) |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước, có thể xảy ra ăn mòn. |
NS QTS AA SS |
|
B CS SS AA |
|
56 |
(UN 1858) |
HAXAFLO PROPEN |
C3F6(R1216) |
Không có phản ứng với bất cứ vật liệu thông dụng nào khi khô, nhưng khi có mặt của nước có thể xảy ra ăn mòn. |
NS QTS AA SS |
|
B CS SS AA |
|
Bảng 1 - (tiếp theo)
Số thứ tự |
Số khí Số UN |
Tên |
Công thức |
Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích |
Vật liệu |
|||
Chai |
Van (thân) và các chi tiết |
|||||||
A |
N |
A |
N |
|||||
57 |
(UN 1049) |
HYDRO |
H2 |
Vì có nguy cơ giòn do hydro: QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa; Đối với các chai bằng thép không hàn được chế tạo theo TCVN 7388-1 (ISO 9809-1) hoặc ISO 11120 từ các thép Cr- Mo được tôi và ram: trừ khi chúng được công nhận bằng thử nghiệm thích hợp theo TCVN 6874-4 (ISO 11114-4) và có áp suất riêng phần của hydro trên 5 MPa (50 bar) thì độ bền kéo giới hạn (UTS) lớn nhất của thép không được vượt quá 950 MPal Có thể sử dụng SS cho các màng van và lò xo khi kinh nghiệm vận hành chỉ ra rằng thiết kế là thích hợp và an toàn. Mặt khác, việc sử dụng cũng được phép nếu hư hỏng của các lò xo SS hoặc các màng SS không dẫn đến tình trạng mất an toàn. CHÚ THÍCH: Một số hợp kim SS có thể nhạy cảm với sự giòn do hydro. Xem các điều kiện đặc biệt đối với các hỗn hợp cho trong 6.2. Không sử dụng Niken cho các đĩa nổ và các chi tiết khác. Phải xem xét rủi ro của sự giòn do sự có mặt của thủy ngân từ một số quá trình sản xuất, đặc biệt là với AA. |
NS QTS AA SS |
|
B CS SS AA Cu-Be (2%) |
|
58 |
(UN 1048) |
HYDRO BROMUA |
HBr |
Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu, trừ một số vật liệu có độ bền chống ăn mòn cao như các hợp kim niken (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp có chứa khí được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí. Tuy nhiên kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền với điều kiện là áp suất lớn nhất ở 15 oC trong chai nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Không được sử dụng SS cho các màng van hoặc lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai. |
NS QTS SS Ni |
AA |
CS SS Ni |
B AA |
Bảng 1 - (tiếp theo)
Số thứ tự |
Số khí Số UN |
Tên |
Công thức |
Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích |
Vật liệu |
|||
Chai |
Van (thân) và các chi tiết |
|||||||
A |
N |
A |
N |
|||||
59 |
(UN 1050) |
HYDRO CLORUA |
HCI |
Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong các điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu trừ một số hợp kim Nken có độ bền chống ăn mòn cao (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp có chứa khí này và được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí. Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền, với điều kiện là áp suất làm việc lớn nhất trong chai ở 15 oC nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Không được sử dụng SS cho các màng van và lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn. Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai AA. |
NS QTS SS Ni |
AA |
CS SS Ni |
AA B |
60 |
(UN 1613) |
HYDROXIANUA |
HCN |
Hợp chất này có tính hút ẩm cao. Có nguy cơ xảy ra ăn mòn trong các đều kiện ẩm ướt tuỳ thuộc vào loại hợp kim. |
NS QTS AA SS |
|
B CS SS AA |
|
61 |
(UN 1052) |
HYDROFLORUA |
HF |
Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong các điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu, trừ một số hợp kim niken có độ bền chống ăn mòn cao (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí. Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền, với điều kiện là áp suất làm việc lớn nhất ở 15 oC trong chai nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Không được sử dụng SS cho các màng van và lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn. Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai AA. |
NS QTS SS Ni |
AA |
CS SS Ni |
AA B |
Bảng 1 - (tiếp theo)
Số thứ tự |
Số khí Số UN |
Tên |
Công thức |
Các đặc tính chủ yếu của tính tương thích |
Vật liệu |
|||
Chai |
Van (thân) và các chi tiết |
|||||||
A |
N |
A |
N |
|||||
62 |
(UN 2197) |
HYDRO IODUA |
HI |
Hợp chất này có tính hút ẩm và ăn mòn cao trong các điều kiện ẩm ướt với hầu hết các vật liệu, trừ một số hợp kim niken có độ bền chống ăn mòn cao (ví dụ, Hateloy C). QTS được giới hạn tới độ bền kéo giới hạn lớn nhất là 950 MPa. Giới hạn này cũng áp dụng cho các hỗn hợp chứa khí được bảo quản ở áp suất tổng tại 15 oC lớn hơn một nửa áp suất làm việc bình thường của chai chứa khí. Tuy nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng chai có thể được sử dụng an toàn mà không có bất cứ yêu cầu riêng nào về giới hạn độ bền, với điều kiện là áp suất làm việc lớn nhất trong chai ở 15 oC nhỏ hơn một phần năm áp suất thử (TP/5) để duy trì mức ứng suất thấp trong vật liệu chai. Không được sử dụng SS cho các màng van và lò xo ngoại trừ nếu hư hỏng của các chi tiết này không dẫn đến tình trạng mất an toàn. Các hỗn hợp của khí khô không vượt quá 0,1 % của khí này có thể được nạp vào các chai AA. |
NS QTS SS Ni |
AA |
CS SS Ni |
AA B |
63 |
(UN 1053) |
HYDRO SUNFUA |
H2S |
- Khi có mặt của nước, có thể xảy ra sự ăn mòn lỗ chỗ. Có thể giảm tới mức tối thiểu sự ăn mòn lỗ cho bằng cách sử dụng các hợp kim SS như 316. - Trong điều kiện ẩm ướt có nguy cơ tạo thành vết nứt do ăn mòn ứng suất đối với QTS. Có nguy cơ giòn hydro đối với NS, QTS. - Không được sử dụng SS cho các lò xo hoặc màng trừ khi nếu hư hỏng của các chi tiết này không được dẫn đến tình trạng mất an toàn do có thể dẫn đến giòn hydro. - Đối với các hỗn hợp có áp suất riêng phần cao hơn áp suất được quy định trong 6.2 và được bảo quản ở áp suất tổng lớn hơn 50 % áp suất làm việc bình thường của chai, phải sử dụng NS, QTS ở độ bền giới hạn (xem 6.2). - Không sử dụng niken cho các đĩa nổ và các chi tiết. |
NS QTS AA SS |
|
CS SS AA |
B |