BỒN THÉP CHỨA CHẤT LỎNG CHÁY ĐƯỢC VÀ CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - PHẦN 1

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 24 phút đọc

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10262:2014

BỒN THÉP CHỨA CHẤT LỎNG CHÁY ĐƯỢC VÀ CHẤT LỎNG DỄ CHÁY

Steel tanks for flammable and combustible liquids

Lời nói đầu

TCVN 10262:2014 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn Austratia AS 1692-2006 Steel tanks for flammable and combustible liquids.

TCVN 10262.2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

BN THÉP CHỨA CHT LỎNG CHÁY ĐƯỢC VÀ CHấT LỎNG DỄ CHÁY

Steel tanks for flammable and combustible liquids

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế và chế tạo bồn chứa bằng thép dùng để chứa chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy. Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu đối với các mối nối của bồn chứa và phụ tùng đi kèm (ví dụ như thông hơi, lỗ người chui, bộ ch báo mức chất lỏng) và quy định các yêu cầu thử nghiệm bồn chứa.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại bồn chứa được sử dụng để chứa các chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy tại nhiệt độ và áp suất thường.

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế và chế tạo bồn chứa chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy được làm bằng thép các bon thấp chất lượng thương mại hoặc thép không gỉ. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các bồn chứa với bộ phận chứa thứ cấp bên trong và có bộ phận chứa thứ cấp chống cháy.

Các vật liệu dùng để chế tạo khác (như chất dẻo cốt sợi thủy tinh (GRP), các chất dẻo khác, nhôm và các hợp kim của nó) không được đề cập trong tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

a) Việc lắp đặt bồn chứa;

b) Xitéc đường bộ, đường sắt hoặc đường thủy; hoặc

c) Bồn chứa nhiên liệu cho các phương tiện giao thông hoặc tàu biển.

Chiều dày của thân bồn chứa được quy định trong tiêu chuẩn này dựa trên các điều kiện sau:

- Áp suất tác động lên bồn chứa tương đi nhỏ;

- Độ ăn mòn của chất lỏng được chứa trong bồn không vượt quá độ ăn mòn của các sản phẩm từ dầu m thông thường;

- Khối lượng riêng của chất lỏng được chứa không vượt quá 1000 kg/m3;

- Bn chứa phải đủ độ bền vững để xếp d và vận chuyển;

- Được chế tạo có lượng dư cho ăn mòn;

- Mức chất lỏng sau khi nạp thông thường vào bồn chứa không được vượt quá mức đầy bồn chứa;

- Không cho phép có tác động của việc nạp một ống dẫn kéo dài tới một mức cao hơn mức cho phép của bồn chứa;

- Áp suất trong khoảng không gian bay hơi không được vượt quá 35 kPa;

- Tỷ s chiều dài trên đường kính của bồn chứa đặt nổi trên mặt đất có hai giá đỡ không vượt quá 5;

- Không gia cố tăng cứng thân bồn chứa;

- Vật liệu chế tạo là thép các bon thấp, chất lượng thương mại.

CHÚ THÍCH: Có th sử dụng các vật liệu có chiều dày mỏng hơn, được bù bằng tạo hình, un sóng, gia cố hoặc tăng cứng, đặc biệt là đối với thép không gỉ. Trong các trường hợp này, việc thiết kế cần được chứng minh rằng bồn chứa có cơ tính ít nhất là tương đương với cơ tính của bồn chứa cùng kích thước được chế tạo theo tiêu chuẩn này, nếu bồn chứa đó được sử dụng cho các chất lỏng cháy được và chất lỏng dễ cháy.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8366:2010 Bình chịu áp lực - Yêu cầu thiết kế và chế tạo;

AS 1657 Fixed platforms, walkways, stairways and ladder - Design, construction and installation (Nền, đường đi bộ, cầu thang và thang - Thiết kế, chế tạo và lắp đặt);

AS/NZS 1554 Structural Steel welding (series) (Hàn thép kết cấu);

EN 14015 Specification for the design and manufacture of site-built, vertical, cylindrical, flat-bottomed, above ground, welded Steel tanks for the storage of liquids at ambient temperature and above (Quy định kỹ thật cho thiết kế và chế tạo bồn chứa bằng thép hàn, đặt ni trên mặt đất, đáy phẳng, hình trụ, thẳng đứng, được chế tạo tại chỗ để tồn chứa chất lỏng ở nhiệt độ môi trường và cao hơn);

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Dung tích (capacity)

Thể tích hoặc khoảng không gian lớn nhất của một bồn chứa có thể chứa mà không bị tràn hay rò r.

CHÚ THÍCH: Dung tích khả dụng của một bồn chứa thường nhỏ hơn dung tích toàn bộ, vì cần có một khoảng không gian dự phòng cho giãn nở nhiệt. Thông thường bồn chứa cho phép hao hụt 3%, nhưng các quy định riêng hoặc các yếu tố khác như c bồn chứa, v trí được che chắn hoặc điều kiện đặt ngầm dưới mặt đt có th làm thay đổi hệ số giới hạn này.

3.2. Chất lỏng dễ cháy (combustible liquid)

Các chất lỏng, ngoại trừ chất lỏng cháy được, có điểm chớp cháy và điểm cháy nhỏ hơn điểm sôi.

CHÚ THÍCH: Điểm sôi là điểm mà tại đó không th tiếp tục đạt được tốc độ tăng nhiệt độ theo ISO 2592 đối với việc xác định điểm cháy.

3.3. Chất lỏng cháy được (flammable liquid)

Chất lỏng, hoặc hỗn hợp các chất lỏng, hoặc chất lỏng có chứa chất rắn hòa tan hay dạng huyền phù (ví dụ như sơn, vec-ni, sơn mài, v.v... nhưng không bao gồm các chất được phân loại theo cách khác dựa vào đặc tính nguy hiểm của chúng) tạo ra hơi cháy được ở nhiệt độ không quá 60,5 °C khi tiến hành thử theo phương pháp cốc kín, hoặc không quá 65,6 °C khi tiến hành thử theo phương pháp cốc hở, thường được coi là điểm chớp cháy.

3.4. Chất lỏng (liquid)

Chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy được như định nghĩa ở trên.

3.5. Chiều dày danh nghĩa (nominal thickness)

Chiều dày danh nghĩa của một vật liệu sẵn trên thị trường và theo chiều dày này áp dụng các dung sai chế tạo quy định.

4. Phân loại bồn chứa

Các bồn chứa được quy định trong tiêu chuẩn được phân loại như sau.

4.1. Loại 1

Bồn chứa có dung tích đến 1200 L, đặt nổi trên mặt đất và phục vụ việc chứa dầu nhiên liệu (FO) cho nhu cầu gia dụng.

CHÚ THÍCH: Bn chứa loại 1 không được dùng để chứa chất lỏng cháy được vì loại bồn chứa này không gắn một đệm bịt kín bằng chất lỏng.

4.2. Loại 2

Bồn chứa ngang hoặc đứng có dung tích đến 2500 L, đặt ni trên mặt đất và phục vụ trên các trang trại hoặc những nơi không gian mở.

4.3. Loại 3

Bồn chứa hình khối chữ nhật và bồn chứa không có hình dạng thông thường, đặt nổi trên mặt đất và phục vụ cho ngành công nghiệp như bồn chứa chính hoặc bồn dự trữ.

4.4. Loại 4

Bồn chứa ngang hình trụ có dung tích đến 150 m3, đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt ngầm dưới mặt đất và phục vụ cho ngành công nghiệp hoặc trạm dịch vụ.

4.5. Loại 5

Bồn chứa đứng hình trụ có dung tích đến 150 m3, đặt nổi trên mặt đất và dùng cho ngành công nghiệp.

4.6. Loại 6

Ph lục A quy định thông tin mà người mua phải cung cấp cho nhà sản xuất bồn chứa.

5. Yêu cầu về thiết kế, chế tạo và thử nghiệm các loại bồn chứa từ loại 1 đến loại 5

Xem tiếp: BỒN THÉP CHỨA CHẤT LỎNG CHÁY ĐƯỢC VÀ CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - PHẦN 2

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước BỒN THÉP CHỨA CHẤT LỎNG CHÁY ĐƯỢC VÀ CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - PHẦN 2

BỒN THÉP CHỨA CHẤT LỎNG CHÁY ĐƯỢC VÀ CHẤT LỎNG DỄ CHÁY - PHẦN 2

Bài viết tiếp theo

Butterfly Valve Sanitary

Butterfly Valve Sanitary
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call