BỒN CHỨA NƯỚC BẰNG THÉP KHÔNG GỈ
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5834 - 1994
BỒN CHỨA NƯỚC BẰNG THÉP KHÔNG GỈ
Corrosion - resistant steel tanks for water
Lời nói đầu
TCVN 5834 - 1994 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC5 biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường ban hành.
BỒN CHỨA NƯỚC BẰNG THÉP KHÔNG GỈ
Corrosion - resistant steel tanks for water
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bồn chứa nước sản xuất bằng thép không gỉ có dung tích từ 250 lít đến 4000 lít dùng để chứa và cấp nước sinh hoạt tại các nhà cao tầng.
Tiêu chuẩn này không quy định kết cấu và kích thước cụ thể của chân bồn
1. Phân loại
Bồn chứa nước được phân loại:
1.1. Theo dung tích: bồn chứa nước được phân theo các loại 250 lít, 500 lít, 1000 lít, 1500 lít, 2000 lít, 3000 lít, và 4000 lít.
Chú thích: theo yêu cầu của khách hàng cơ sở sản xuất có thể sản xuất các loại bồn có dung tích khác với quy định của điều 1.1
1.2. Theo kết cấu: Bồn chứa nước được phân làm hai loại: loại đứng và nằm ngang (Hình 1)
2. Thông số, kết cấu và kích thước cơ bản
2.1. Kết cấu của bồn chứa nước được thể hiện trên hình 2, gồm các chi tiết theo bảng 1
Hình 2
Ký hiệu trên hình vẽ |
Tên chi tiết |
Số lượng |
1 |
Nắp đậy trên |
1 |
2 |
Lỗ cấp, thoát nước và lỗ xả cặn |
4 |
3 |
Bồn chứa nước |
1 |
4 |
Phao tự khóa nước |
1 |
5 |
Nút ren |
1 |
2.2. Các thông số và kích thước cơ bản của bồn loại đứng được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Dung tích lít V |
Khối lượng min, kg M |
Chiều dày mm S |
Đường kính mm D |
Chiều cao mm H |
Đường kính ren lỗ cấp nước |
Đường kính ren lỗ xả nước |
250 |
10 |
0,4 0,5 |
770 |
1140 |
1 |
1 |
500 |
13 |
0,4 0,5 |
770 |
1685 |
1 |
1 |
1000 |
22 |
0,4 0,6 |
970 |
1740 |
1 |
1 |
1500 |
37 |
0,5 0,7 |
1220 |
1950 |
1 |
1 |
2000 |
45 |
0,6 0,8 |
1360 |
1920 |
1 |
1 |
3000 |
58 |
0,6 0,8 |
1360 |
2530 |
1 |
1 |
4000 |
68 |
0,8 0,9 |
1360 |
3200 |
1 |
1 |
Chú thích:
1) Đối với bồn nằm ngang chỉ thay đổi kích thước, kết cấu, vị trí lắp đặt của nắp bồn. Các thông số về dung tích, khối lượng. Chiều dày và kích thước ren không thay đổi. Chiều cao của bồn nằm ngang bằng đường kính của bồn.
2) Chiều dày của đáy bồn loại đứng phải lớn hơn ít nhất 0,1 mm so với chiều dày của thân bồn.
2.3. Theo yêu cầu của khách hàng cho phép chế tạo ren của lỗ cấp nước và lỗ xả nước theo ren hệ mét. Đường kính ren hệ mét (d3 và d4) được quy định như sau:
d3 = M34
d4 = M34 đối với các bồn có dung tích dưới 1500 lít
d4 = M49 đối với các bồn có dung tích từ 1500 lít trở lên.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Thông số và kích thước của bồn chứa phải được chế tạo phù hợp các yêu cầu quy định trong phần 1 và 2 của tiêu chuẩn này.
- Sai lệch về dung tích không vượt quá 2,5%
- Sai lệch về chiều cao 5 mm;
- Sai lệch đường kính 5% đường kính
3.2. Bồn phải được chế tạo từ thép không gỉ
3.3. Lỗ cấp, thoát nước và lỗ xả cặn phải được chế tạo bằng thép không gỉ hoặc đồng thau.
3.4. Thân bồn phải có kết cấu hình trụ với hệ gân tăng độ cứng.
Trên toàn bộ mặt trụ của thân bồn không cho phép có các khuyết tật làm ảnh hưởng đến tính năng làm việc của thân bồn.
3.5. Gân tăng độ cứng cho bồn phải có dạng cung tròn đều đặn và như nhau ở mọi mặt cắt dọc.
3.6. Mối hàn trên thân bồn phải liên tục, đều đặn. Trên các mối hàn không cho phép ngậm xỉ, rỗ kim, rỗ xốp...
Chiều rộng mối hàn không nhỏ hơn 4 mm.
3.7. Mặt tựa ren của lỗ cấp nước, thoát nước và lỗ xả cặn phải được gia công. Nhám bề mặt Ra không lớn hơn 6,3 m.
Ren ống theo TCVN 4681-89.
3.8. Nắp thân bồn phải đậy được kín khít vào miệng bồn. Độ hở giữa nắp và miệng bồn không cho phép lớn hơn 1 mm.
Độ không tròn của miệng bồn không lớn hơn 0,5 mm.
3.9. Các vòng đệm lắp trên mặt đầu của lỗ cấp thoát nước và lỗ xả cặn phải được chế tạo bằng cao su, nhựa. Vòng đệm phải thẳng, có độ dầy như nhau tại mọi điểm, đảm bảo không rò rỉ nước ở mọi vị trí.
3.10. Bồn phải kín và chịu được áp lực thử theo quy định của bảng 3 trong thời gian 1 phút.
Bảng 3
Áp lực thử MPa (KG/cm2)
250 lít |
500 lít |
1000 lít |
1500 lít |
2000 lít |
3000 lít |
4000 lít |
0,22 |
0,20 |
0,20 |
0,18 |
0,18 |
0,15 |
0,15 |
(2,2) |
(2,0) |
(2,0) |
(1,8) |
(1,8) |
(1,5) |
(1,5) |
4. Phương pháp thử
4.1. Kiểm tra các kích thước và sai lệch kích thước bằng dụng cụ đo thông dụng có độ chính xác đến 0,1mm.
4.2. Kiểm tra chất lượng bề mặt mối hàn bằng mắt thường.
4.3. Bồn phải đủ cứng vững, không bị vỡ, thủng khi không có nước lật đổ từ vị trí lắp đặt (trên giá chân bồn) xuống mặt nền cứng.
4.4. Kiểm tra nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu chuẩn.
4.5. Thử độ kín khít của bồn phẳng bằng phương pháp thủy lực hoặc khí nén. Đồng hồ áp lực nước hoặc áp lực hơi phải có dấu kiểm định của các cơ quan thuộc hệ thống tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
4.6. Kiểm tra chất lượng các loại vật liệu bằng cách kiểm tra nguồn gốc nguyên vật liệu đầu vào. Nếu nguồn gốc không rõ ràng phải tiến hành xác định các thành phần hóa học của vật liệu.
5. Ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản
5.1. Mỗi bồn phải có nhãn hiệu bao gồm các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Dung tích;
- Ngày xuất xưởng
5.2. Khi vận chuyển phải đảm bảo bồn không bị va đập, rơi, đổ làm ảnh hưởng đến tính năng của bồn.