TCVN 9832:2013 - PHẦN 2
4.2.3. Ký hiệu rút gọn
Tuy nhiên, trong tất cả trường hợp tê thu mà đoạn ống bằng hoặc nhánh thu hoặc tăng, chữ thập thu mà đoạn ống bằng hoặc các nhánh thu đối xứng, phụ tùng đường ống được gọi bằng kích cỡ của đoạn ống và kích cỡ của nhánh ở dạng tóm tắt như sau:
Hình 6 - Ký hiệu của tê và chữ thập bằng trên đoạn ống thu hoặc tăng trên nhánh và thu đối xứng trên nhánh
4.2.4. Phụ tùng đường ống chuyển đổi
Trong trường hợp phụ tùng đường ống chuyển đổi kết hợp nối hàn vảy mao dẫn và nối ren, được ký hiệu như sau:
"Kích cỡ hàn bằng kích cỡ ren"
- Ghi nhãn
Với mỗi phụ tùng phải được ghi nhãn thương mại hoặc tên nhà sản xuất và đường kính lắp ghép.
- Thử nghiệm
6.1. Chứng nhận
Khi có yêu cầu của người mua hàng và được quy định trong đơn hàng, nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ tình trạng vật liệu sử dụng phù hợp với 3.1.
6.2. Kiểm tra kích thước
Tất cả các kích thước bắt buộc phải được kiểm tra bằng calip phù hợp, ví dụ:
6.2.1. Kích thước lắp ghép
Calip QUA và KHÔNG QUA phù hợp với Bảng 5 và Bảng 6 được chế tạo tương tự ISO/R 1938 nhưng có tính đến các yêu cầu đặc biệt của độ dày thành mẫu thử.
6.2.2. Ren
Dụng cụ đo phù hợp với TCVN 7701-2 (ISO 7-2) và TCVN 8887-2 (ISO 228-2).
6.3. Thử độ kín khít
Thân của tất cả phụ tùng được chế tạo bằng đúc phải được nhà sản xuất kiểm tra rỗ xốp bằng thử độ kín khít tại thời điểm thích hợp do nhà sản xuất lựa chọn:
- Cho thử áp suất thủy lực bên trong, không nhỏ hơn 2,0 MPa, hoặc
- Cho thử áp suất khí bên trong, không nhỏ hơn 0,5 MPa trong khi các phụ tùng được nhúng hoàn toàn trong nước;
- Lựa chọn khác, nhà sản xuất có thể thay thế kiểu thử độ kín khít khác đảm bảo chất lượng tương đương.
Thử nghiệm phải được thực hiện sau khi gia công cơ khí. Phụ tùng sau thử phải không có dấu hiệu của sự rò rỉ.
Phụ tùng không thỏa mãn thử nghiệm phải được loại bỏ.
- Thử kiểu
Tất cả kiểu mới của phụ tùng hàn vảy mao dẫn phải được thử giới hạn chảy của chúng.
Sau khi hàn vảy cứng ở nhiệt độ 800 0C trong 1 min cho đường kính tới 28 mm và trong 2 min cho đường kính lớn hơn, phụ tùng đồng phải không có sự rò rỉ tại áp lực thủy tĩnh 8,0 MPa cho đường kính tới 54 mm và 4,0 MPa cho đường kính trên 54 mm. Thử nghiệm này chấp nhận có biến dạng dư sẽ xảy ra và không vượt quá giới hạn.
Ống sử dụng cho thao tác nối dùng trong thử giới hạn chảy phải đảm bảo để không bị phá hủy trước phụ tùng.
Bảng 5 - Calip nút QUA và KHÔNG QUA
Đường kính lắp ghép |
|
f d1 sau mòn mm |
|
f d31) mm |
f d4 mm |
f d5 mm |
|
|
l3 mm |
l4 mm |
l5 mm |
l mm |
s mm |
|||||
D mm |
Dung sai mm |
f d1 mm |
Dung sai mm |
f d2 mm |
Dung sai mm |
l1 mm |
Dung sai mm |
l2 mm |
Dung sai mm |
|||||||||
6 |
+0,155 +0,065 |
6,068 |
± 1,25 |
6,062 |
6,155 |
± 1,25 |
4 |
2) |
2) |
5,8 |
+ 0,1 0 |
8,2 |
0 - 0,1 |
4 |
2) |
2) |
2) |
2) |
8 |
8,068 |
8,062 |
8,155 |
6 |
6,8 |
9,2 |
5 |
|||||||||||
10 |
10,068 |
10,062 |
10,155 |
8 |
7,8 |
10,2 |
5 |
|||||||||||
12 |
12,069 |
± 1,5 |
12,061 |
12,155 |
± 1,5 |
10 |
8,6 |
11,4 |
6 |
|||||||||
15 |
15,069 |
15,061 |
15,155 |
13 |
10,6 |
13,4 |
7 |
|||||||||||
18 |
18,069 |
18,061 |
18,155 |
16 |
12,6 |
15,4 |
8 |
|||||||||||
22 |
+0,185 +0,075 |
22,080 |
± 2 |
22,071 |
22,185 |
± 2 |
20 |
15,4 |
+ 0,2 0 |
18,6 |
0 - 0,2 |
10 |
||||||
28 |
28,080 |
28,071 |
28,185 |
25 |
18,4 |
21,6 |
12 |
|||||||||||
35 |
+0,23 +0,09 |
35,096 |
35,230 |
35,230 |
32 |
23 |
27 |
14 |
||||||||||
42 |
42,096 |
42,085 |
42,230 |
39 |
27 |
31 |
16 |
|||||||||||
54 |
54,097 |
± 2,5 |
54,085 |
54,230 |
± 2,5 |
51 |
32 |
36 |
18 |
|||||||||
76,1 |
+0,33 +0,10 |
76,207 |
76,195 |
76,430 |
73 |
33,5 |
+ 0,25 0 |
38,5 |
0 - 0,25 |
22 |
||||||||
88,9 |
89,008 |
± 3 |
88,994 |
89,230 |
± 3 |
85 |
37,5 |
42,5 |
24 |
|||||||||
108 |
108,108 |
108,094 |
108,330 |
104 |
47,5 |
52,5 |
26 |
|||||||||||
1) Có thể thay f d3 bởi hai phần phẳng 2) Các kích thước này để lại cho người dùng tự chọn |
Bảng 6 - Calip vòng QUA và KHÔNG QUA
Đường kính lắp ghép |
|
f d1 sau mòn mm |
|
|
f d2 mm |
f mm |
|
l3 mm |
|||||
D mm |
Dung sai mm |
f d1 mm |
Dung sai mm |
l1 mm |
Dung sai mm |
l2 mm |
Dung sai mm |
f d3 mm |
Dung sai mm |
||||
6 |
± 0,045 |
6,042 |
± 2 |
6,048 |
7,8 |
+ 0,1 0 |
10,2 |
0 - 0,1 |
1) |
1) |
5,955 |
± 2 |
4 |
8 |
8,042 |
8,048 |
8,8 |
11,2 |
7,955 |
5 |
|||||||
10 |
10,042 |
10,048 |
9,8 |
12,2 |
9,955 |
5 |
|||||||
12 |
12,041 |
± 2,5 |
12,049 |
10,6 |
13,4 |
11,955 |
± 2,5 |
6 |
|||||
15 |
15,041 |
15,049 |
12,6 |
15,4 |
14,955 |
7 |
|||||||
18 |
18,041 |
18,049 |
14,6 |
17,4 |
17,955 |
8 |
|||||||
22 |
± 0,055 |
22,050 |
± 3 |
22,059 |
17,4 |
+ 0,2 0 |
20,6 |
0 - 0,2 |
21,945 |
± 3 |
10 |
||
28 |
28,050 |
28,059 |
20,4 |
23,6 |
27,945 |
12 |
|||||||
35 |
± 0,07 |
35,064 |
± 3,5 |
35,075 |
25 |
29 |
34,93 |
± 3,5 |
14 |
||||
42 |
42,064 |
42,075 |
29 |
33 |
41,93 |
16 |
|||||||
54 |
54,063 |
± 4 |
54,075 |
34 |
38 |
53,93 |
± 4 |
17 |
|||||
76,1 |
76,163 |
76,175 |
36,5 |
+ 0,25 0 |
41,5 |
0 - 0,25 |
76,03 |
22 |
|||||
88,9 |
88,962 |
± 5 |
88,976 |
40,5 |
45,5 |
88,83 |
± 5 |
24 |
|||||
108 |
108,062 |
108,076 |
50,5 |
55,5 |
107,93 |
26 |
|||||||
1) Các kích thước này để lại cho người dùng tự chọn |
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Một số mác đồng
Bảng A.1 - Hợp kim đồng chứa Telua và Lưu huỳnh
Mác |
Thành phần hóa học, % |
Khối lượng riêng (kg/dm3) |
||
Cu |
Nguyên tố hợp kim |
Nguyên tố khác |
||
CuS(P0,01) |
Còn lại |
S 0,20 đến 0,70 |
P 0,004 đến 0,012 Tổng còn lại lớn nhất 0,1 |
8,9 |
CuS(P0,03) |
P 0,013 đến 0,050 Tổng còn lại lớn nhất 0,1 |
|||
CuTe |
Te 0,3 đến 0,8 |
Oxi tự do Tổng còn lại lớn nhất 0,2 |
8,9 |
|
CuTe(P) |
P 0,004 đến 0,012 Tổng còn lại lớn nhất 0,2 |
Bảng A.2 - Hợp kim đồng CuPb5Sn5Zn5
Thành phần hóa học, % |
Quy trình đúc |
Tính chất cơ lý tối thiểu |
|||
Thanh |
Đúc |
Rm N/mm2 |
Rp0,2 N/mm2 |
A % |
|
Cu1) 83,5 đến 85,5 Sn 4,2 đến 6,0 Pb 4,0 đến 5,7 Zn 4,5 đến 6,0 Fe Lớn nhất 0,25 Ni Lớn nhất 2,5 Sb Lớn nhất 0,25 P Lớn nhất 0,03 Al Lớn nhất 0,01 Si Lớn nhất 0,01 S Lớn nhất 0,10 |
Cu1) 84,0 đến 86,0 Sn 4,0 đến 6,0 Pb 4,0 đến 6,0 Zn 4,0 đến 6,0 Fe 4,0 đến 6,0 Ni Lớn nhất 0,30 Sb Lớn nhất 0,25 P 2) Lớn nhất 0,05 Al Lớn nhất 0,01 Si Lớn nhất 0,01 S Lớn nhất 0,10 |
Cát và khuôn kim loại |
200 |
90 |
13 |
Ly tâm hoặc liên tục |
250 |
100 3) |
13 |
||
1) Bao gồm cả Ni. 2) Đối với đúc liên tục, hàm lượng P có thể được tăng tới lớn nhất 1,5% theo đơn hàng. 3) Giá trị mang tính chất tham khảo, trừ khi có quy định khác của người mua |
Bảng A.3 - Hợp kim đồng CuZn40Pb
Thành phần hóa học, % |
Quy trình đúc |
Tính chất cơ lý tối thiểu |
|||
Thanh |
Đúc |
Rm N/mm2 |
Rp0,2 N/mm2 |
A % |
|
Cu1) 58,0 đến 62,0 Sn Lớn nhất 1,0 Pb 0,5 đến 2,5 Zn2) Còn lại Fe Lớn nhất 0,7 Ni Lớn nhất 1,5 Al3) 0,2 đến 0,8 Mn Lớn nhất 0,5 Si Lớn nhất 0,05 |
Cu1) 58,0 đến 63,0 Sn Lớn nhất 1,0 Pb 0,5 đến 2,5 Zn Còn lại Fe Lớn nhất 0,8 Ni Lớn nhất 1,0 Al 0,2 đến 0,8 Mn Lớn nhất 0,5 Si Lớn nhất 0,05 |
Cát |
220 |
- |
15 |
Ly tâm hoặc áp lực |
280 |
120 |
15 |
||
1) Bao gồm cả Ni. 2) Hàm lượng Zn được xác định bằng hiệu số. 3) Đối với thanh sử dụng cho chế tạo đúc khuôn cát, hàm lượng nhôm lớn nhất là 0,05% theo thỏa thuận. |
Bảng A.4 - Hợp kim đồng CuZn40 và CuZn40Pb2
Mác |
Nguyên tố |
Thành phần hóa học, % |
Khối lượng trung bình kg/dm3 |
|||
Cu |
Zn |
Fe |
Pb |
|||
CuZn40 |
nhỏ nhất lớn nhất |
59,0 62,0 |
Còn lại |
- 0,2 |
- 0,3 |
8,4 |
CuZn40Pb2 |
nhỏ nhất lớn nhất |
56,0 59,0 |
Còn lại |
- 0,35 |
1,5 2,5 |
8,4 |
Xem lại: TCVN 9831:2013 - PHẦN 1
Xem tiếp: TCVN 9831:2013 - PHẦN 3
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn