TCVN 9832:2013 - PHẦN 1
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9832:2013
ISO 2016:1981
PHỤ TÙNG HÀN VẢY MAO DẪN CHO ỐNG ĐỒNG - KÍCH THƯỚC LẮP GHÉP VÀ THỬ NGHIỆM
Capillary solder fittings for copper tubes - Assembly dimensions and tests
Lời nói đầu
TCVN 9832:2013 hoàn toàn tương với ISO 2016:1981 với các thay đổi biên tập cho phép (xem lời giới thiệu).
TCVN 9832:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 9832:2013 (ISO 2016:1981), Phụ tùng hàn vảy mao dẫn cho ống đồng - Kích thước lắp ghép và thử nghiệm được xây dựng trên cơ sở chấp nhận ISO 2016:1981. Trong Điều 3 có viện dẫn ISO 1336:1980, ISO 1337:1980, ISO 1338:1977, ISO 426-1,2:1983 và Bảng 2 có viện dẫn ISO 274:1975, hiện các tiêu chuẩn ISO này đã bị hủy, không còn trong danh mục của ISO. TCVN 9832:2013 (ISO 2016:1981) có các thay đổi biên tập như sau:
- Điều 3.1.1, các tính chất của Cu-DHP được quy định tương đương ISO 1337:1980, các tính chất của Telua hoặc Lưu huỳnh được quy định trong Bảng A.1 tương đương ISO 1336:1980;
- Điều 3.1.2, các tính chất của CuPb5Sn5Zn5 được quy định trong Bảng A.2 tương đương ISO 1338:1977;
- Điều 3.1.3, các tính chất của CuZn40 được quy định trong Bảng A.3 tương đương ISO 1338:1977, Bảng A.4 tương đương ISO 426-1,2:1983;
- Chú thích 3) của Bảng 2, dung sai đường kính ngoài thu được quy định trong Bảng B.1 tương đương ISO 274:1975.
PHỤ TÙNG HÀN VẢY MAO DẪN CHO ỐNG ĐỒNG - KÍCH THƯỚC LẮP GHÉP VÀ THỬ NGHIỆM
Capillary solder fittings for copper tubes - Assembly dimensions and tests
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định kích thước lắp ghép, dung sai, vật liệu và thử nghiệm đối với phụ tùng đường ống hàn vảy mao dẫn cho ống đồng.
Mối hàn vảy mao dẫn bao gồm kích thước đầu nối và đầu chi tiết bị bao và dung sai được cho trong tiêu chuẩn này phù hợp với điều kiện làm việc thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1 - Điều kiện làm việc
Hàn vảy mềm/ hàn vảy cứng |
Ví dụ điển hình của hợp kim hàn vảy mềm/hàn vảy cứng1) 2) |
Nhiệt độ làm việc 2) oC, lớn nhất |
Áp suất làm việc tính bằng MPa cho đường kính lắp ghép 2)3) |
||
6 đến 28 mm |
35 đến 54 mm |
76,1 đến 108 mm |
|||
Hàn vảy mềm |
I Chì/thiếc 50/50 % hoặc 60/40 % |
30 |
1,6 |
1,6 |
1,0 |
65 |
1,0 |
1,0 |
0,6 |
||
110 |
0,6 |
0,6 |
0,4 |
||
II Thiếc/bạc hoặc Thiếc/đồng 95/5% hoặc 97/3 % |
30 |
4,0 |
2,5 |
1,6 |
|
65 |
2,5 |
1,6 |
1,6 |
||
110 |
1,6 |
1,0 |
1,0 |
||
Hàn vảy cứng |
III Bạc Cadimi tự do 55 % bạc |
30 |
4,0 |
2,5 |
1,6 |
IV Bạc với cadimi 30 hoặc 40% bạc |
65 |
2,5 |
1,6 |
1,6 |
|
V Đồng/photpho 94/6 % hoặc với 2 % bạc |
110 |
1,6 |
1,0 |
1,0 |
|
1) Lựa chọn phụ thuộc vào lĩnh vực áp dụng và yêu cầu độ bền liên kết 2) Sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi áp suất làm việc cao và nhiệt độ làm việc cao, hợp kim hàn vảy mềm/vảy cứng phải phù hợp với thuốc hàn theo khuyến nghị của nhà sản xuất vật liệu hàn hoặc phụ tùng. 3) Hệ số an toàn 2,5 sẽ đạt được với hàn 50/50% thiếc/chì khi hàn liên kết 60% của bề mặt lắp ghép quy định. |
- Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7701 (ISO 7) (tất cả các phần), Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren.
TCVN 7855 (ISO 1085), Dụng cụ tháo lắp vít và đai ốc - Chìa vặn hai đầu - Cặp kích thước miệng.
TCVN 8887 (ISO 228) (tất cả các phần), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren.
ISO 272, Fasteners - Hexagon products - Widths across flats (Chi tiết lắp xiết - Sản phẩm sáu cạnh - Dải ngang rộng)
ISO/R 1938, ISO system of limits and fits - Part 2 : Inspection of plain workpieces (Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Phần 2: Kiểm tra phôi gia công phẳng)
- Vật liệu, thiết kế và sản xuất
3.1. Vật liệu
3.1.1. Phụ tùng đường ống bằng đồng
Phụ tùng đường ống phải được chế tạo từ ống hoặc thanh đồng ... có đặc tính và tính chất tương tự như Cu-DHP (thành phần hóa học Cu (+ Ag) nhỏ nhất 99,85%, P từ 0,013% đến 0,050%, khối lượng riêng 8,9 kg/dm3).
Hợp kim đồng tương đương chứa telua (Te) hoặc lưu huỳnh như Bảng A.1.
3.1.2. Phụ tùng đường ống bằng đồng thau đỏ (gunmetal)
Phụ tùng đường ống phải được chế tạo từ các vật đúc hoặc dập có đặc tính và tính chất tương tự như CuPb5Sn5Zn5 trong Bảng A.2.
3.1.3. Phụ tùng đường ống bằng đồng thau
Phụ tùng đường ống phải được chế tạo từ các vật đúc hoặc thanh có đặc tính và tính chất tương tự như CuZn40 như Bảng A.3, Bảng A.4.
3.1.4. Phụ tùng đường ống bằng vật liệu khác
Ngoài các yêu cầu trong 3.1.1 đến 3.1.3, bất kỳ vật liệu nào khác có kết quả tương tự như những quy định ở trên sẽ được chấp nhận.
3.2. Thiết kế
Minh họa sử dụng trong tiêu chuẩn này chỉ là sơ đồ được lựa chọn không gây tổn hại gì.
3.2.1. Kích thước lắp ghép và dung sai
3.2.1.1. Kích thước lắp ghép D
Đường kính và dung sai được quy định cho phép lắp ghép phụ tùng với ống có đường kính ngoài, D cho dưới đây:
6 - 8 - 10 - 12 - 15 - 18 - 22 - 28 - 35 - 42 - 54 - 76,1 - 88,9 - 108
3.2.1.2. Dung sai của đường kính lắp ghép
Để đảm bảo sự phân bố của hợp kim hàn bằng tác động mao dẫn và cho phép việc điều chỉnh đầu bị bao của phụ tùng hoặc đầu tự do của ống trong đầu nối, với điều kiện dung sai cho trong Bảng 2 phải được duy trì.
Bảng 2 - Dung sai của đường kính lắp ghép
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính lắp ghép D 1) |
Dung sai của đường kính trung bình2) đối với đường kính lắp ghép D |
Độ chênh lệch đường kính |
||
Đường kính ngoài của đầu bị bao |
Đường kính trong của đầu nối |
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
|
6 tới 18 |
± 0,045 3) |
+ 0,155 + 0,065 |
0,20 |
0,02 |
22 và 28 |
± 0,055 3) |
+ 0,185 + 0,075 |
0,24 |
0,02 |
35 tới 54 |
± 0,07 3) |
+ 0,230 + 0,090 |
0,30 |
0,02 |
76,1 tới 108 |
± 0,07 |
+ 0,33 + 0,10 |
0,40 4) |
0,03 |
1) Đường kính ngoài của ống đồng. 2) Trung bình số học của hai đường kính tại góc phải trong mặt cắt ngang tại bất kỳ vị trí nào trên chiều dài của đầu nối hoặc của của đầu bị bao. 3) Bằng dung sai đường kính ngoài thu như quy định trong Bảng B.1 4) Quá trình kết nối trong các điều kiện này không được điều khiển hoàn toàn bằng hoạt động mao dẫn. Yêu cầu tay nghề hàn kỹ thuật cao. |
Hình 1 - Đầu nối Hình 2 - Đầu bị bao
3.2.1.3. Chiều dài ăn khớp và dung sai
Đầu bên trong hàn vảy mềm phù hợp với Hình 1 là đầu nối của phụ tùng dự định cho hàn vảy mềm mao dẫn và là đầu cuối xuyên tới đầu cuối ống.
Đầu bên ngoài hàn vảy mềm phù hợp với Hình 2 là đầu của ống hoặc đầu bị bao của phụ tùng dự tính cho hàn vảy mềm mao dẫn được đẩy vào phụ tùng hàn vảy mao dẫn.
Giá trị của chiều dài ăn khớp và dung sai được cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chiều dài ăn khớp và dung sai
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính lắp ghép D 1) |
Chiều dài đầu nối L12) |
Chiều dài đầu bị bao L22) |
Dung sai trên chiều dài đúng cho L1 và L2 |
6 8 10 |
7 8 9 |
9 10 11 |
± 1,2 |
12 15 18 |
10 12 14 |
12 14 16 |
± 1,4 |
22 28 |
17 20 |
19 22 |
± 1,6 |
35 42 54 |
25 29 34 |
27 31 36 |
± 2,0 |
76,1 88,9 108 |
36 40 50 |
39 43 53 |
± 2,5 |
1) Đường kính ngoài của ống đồng 2) Chiều dài L1 và L2 của toàn bộ phụ tùng vòng hàn phải được tăng thêm bằng chiều rộng của rãnh hàn |
3.2.2. Chặn ống
Phải lắp vào một trụ chống có hiệu quả để điều chỉnh chiều dài ăn khớp đều nhau ngay cả khi đầu bị bao có đường kính ngoài nhỏ nhất.
3.2.3. Ren lắp ghép
Đầu ra của phụ tùng hàn có ren lắp ghép phải được chế tạo như sau:
3.2.3.1. Với ren nối phù hợp với TCVN 7701 (ISO 7), ren côn ngoài 1:16, ren trụ trong.
3.2.3.2. Với ren kẹp chặt trên đai ốc ren và phần ăn khớp của chúng phù hợp với TCVN 8887 (ISO 228).
3.2.3.3. Vát mép ren.
Ren trong phải được vát mép góc nhỏ nhất bao gồm cả 90 o.
Ren ngoài cũng phải được vát mép như ren trong.
Vát mép phải có chiều cao nhỏ nhất bằng chiều sâu của ren.
3.2.4. Dung sai cho điều chỉnh độ đồng trục của các đầu phụ tùng
Độ đồng trục của đầu nối và/hoặc đầu bị bao và/hoặc đầu ren của phụ tùng phải nằm trong dung sai ± 1 o.
3.2.5. Mặt để kẹp chìa vặn
Mặt để kẹp chìa vặn của phụ tùng ren và đai ốc có thể có nhiều cạnh theo lựa chọn của nhà sản xuất.
Chiều rộng cho kẹp chìa vặn là lựa chọn của nhà sản xuất nhưng phải tương tự như giá trị được quy định trong ISO 272 và TCVN 7855 (ISO 1085).
3.2.6. Độ dày thành nhỏ nhất của phụ tùng
Hình 3 - Độ dày thành
Bảng 4 - Độ dày thành nhỏ nhất
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính lắp ghép D |
Phụ tùng đồng được làm từ ống được kéo Smin1) |
Phụ tùng đồng thau được làm từ vật dập Smin |
Phụ tùng đồng thau đỏ hoặc đồng thau được làm từ vật đúc Smin |
6 8 10 |
0,6 0,6 0,6 |
1,0 1,0 1,1 |
1,0 1,0 1,1 |
12 15 18 |
0,6 0,7 0,8 |
1,1 1,2 1,4 |
1,2 1,4 1,5 |
22 28 35 |
0,9 0,9 1,0 |
1,4 1,5 1,6 |
1,6 1,8 1,9 |
42 54 76,1 |
1,1 1,2 1,6 |
1,8 2,0 2,6 |
2,2 2,3 3,4 |
88,9 108 |
1,8 2,1 |
2,9 3,3 |
3,9 4,5 |
1) Chiều dày thành nhỏ nhất của phụ tùng ống đồng có thể tìm thấy tại những nơi riêng biệt là kết quả của phương pháp sản xuất được sử dụng. Để đáp ứng được các điều kiện làm việc và áp dụng, chiều dày thành nhỏ nhất này không sử dụng trên bề mặt của phụ tùng. |
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp phụ tùng có vòng hợp kim hàn ở đó có rãnh được tạo ra trong đường hàn, chiều dày thành s' của rãnh có thể cho phép giảm bớt: đối với phụ tùng bằng đồng lên tới 10%, dập lên tới 35%, đúc lên tới 30%.
3.3. Nhà sản xuất
Phụ tùng không được có khuyết tật như nếp gấp, rỗ, rỗng xốp, nứt và phải được làm nhẵn.
Các lỗ khoan của phụ tùng đúc và dập phải được vát mép hoặc về tròn bên trong và cạnh sắc phía ngoài phải được loại bỏ.
- Ký hiệu
Phụ tùng phải được ký hiệu như dưới đây:
4.1. Tên gọi
Tên gọi, ví dụ góc, cút ...
4.2. Đường kính lắp ghép
Đường kính lắp ghép của ống kết nối hoặc ký hiệu của ren trong trường hợp nối ren.
4.2.1. Phụ tùng bằng
Phụ tùng bằng trong đó tất cả đầu ra có đường kính lắp ghép như nhau phải được ký hiệu bằng một đường kính.
4.2.2. Phụ tùng thu
Trong trường hợp phụ tùng thu, đầu ra phải được chỉ báo theo trình tự sau đường kính ngoài tương ứng của ống hoặc ký hiệu ren tương ứng.
Hình 4 - Ký hiệu của phụ tùng có hai đầu ra
Hình 5 - Ký hiệu của tê (và chữ thập)
Xem lại: TCVN 9834:2013
Xem tiếp: TCVN 9832:2013 - PHẦN 2
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn