TCVN 9736:2013 - Phần 10

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 29 phút đọc

10.3.3. Thử nghiệm của việc làm kín bởi nhà sản xuất cụm làm kín

10.3.3.1. Mỗi cụm làm kín phải được thử nghiệm với khí bởi nhà sản xuất cụm làm kín sau khi lắp ráp lần cuối phù hợp với 10.3.4. Các điều khoản thử nghiệm phải bao gồm các yêu cầu từ a) đến c).

a) Các cụm làm kín phải được kiểm tra kỹ, làm sạch và các bề mặt phải được kiểm tra xác nhận là không có dầu và mỡ bôi trơn khi lắp ráp. Phải sử dụng kiểu, kích cỡ, vật liệu và miếng đệm làm kín đã quy định.

b) Thử nghiệm cố định phải có khả năng chứa toàn bộ của cụm làm kín mà không có sửa đổi hộp làm kín, buồng làm kín nếu được cung cấp bởi nhà sản xuất cụm làm kín, hoặc tấm nắp đệm.

c) Cụm làm kín Cấu trúc 2 và Cấu trúc 3 phải là điều khoản để thử nghiệm mỗi phần độc lập.

10.3.3.2. Sau khi hoàn thiện thành công việc thử nghiệm (bằng) khí, phải tháo hộp cụm làm kín được thử nghiệm. Bộ phận làm kín phải được dán nhãn với các từ “Chứng nhận thử nghiệm khí của nhà sản xuất cụm làm kín", nêu rõ ngày thử nghiệm và tên người thực hiện thử nghiệm.

10.3.3.3. Trong trường hợp bộ phận làm kín không đạt quy trình thử nghiệm (bằng) khí, toàn bộ thử nghiệm phải được thực hiện lại cho đến khi thử nghiệm thành công.

10.3.4. Thử nghiệm (bằng) khí

10.3.4.1. Thiết lập

Thiết lập cho thử nghiệm (bằng) khí phải có một hệ thống tăng áp và đầy đủ khả năng cách ly từ mặt cắt của cụm làm kín được thử nghiệm. Thiết bị đo được sử dụng trong khi thử nghiệm phải có phạm vi đảm bảo rằng áp suất kế là 0.17 MPa (1.7 bar) (25 psi), gần điểm giữa.

10.3.4.2. Quy trình

Mỗi mặt cắt của cụm làm kín phải được tăng áp độc lập với khí sạch đến áp suất kế 0,17 MPa (1,7 bar) (25 psi). Thể tích thiết lập mỗi thử nghiệm lớn nhất là 28 I (1 ft3). Tách việc thiết lập thử nghiệm từ nguồn đang tăng áp và duy trì áp suất ít nhất 5 min. Tổn thất áp suất lớn nhất trong khi thử nghiệm là 0,014 MPa (0,14 bar) (2 psi).

10.3.4.3. Cụm làm kín kép

Mỗi mặt cắt cụm làm kín của Cấu trúc 2 hoặc Cấu trúc 3 phải được tăng áp độc lập. Các mối nối phải được trang bị để cho mỗi mặt cắt thử nghiệm độc lập.

10.3.5. Thử nghiệm của việc làm kín bởi nhà sản xuất bơm

10.3.5.1. Các bề mặt làm kín được sửa đổi

Nếu được quy định, cụm làm kín được thử nghiệm bằng khí phải được cung cấp cho nhà sản xuất bơm cùng các bề mặt làm kín được sửa đổi trong quá trình vận hành thử nghiệm tính năng của bơm. Thử nghiệm tính năng của bơm như nêu theo sau, các công việc làm kín bề mặt phải được lắp đặt trong cụm làm kín và thử nghiệm (bằng) khí phù hợp với 10.3.4.

10.3.5.2. Cụm làm kín không được vận hành trong quá trình thử nghiệm tính năng bơm

Nếu được quy định, cụm làm kín được cung cấp phải không được vận hành trong quá trình thử nghiệm tính năng bơm để ngăn chặn thiệt hại. Trong quá trình thử nghiệm tính năng bơm, nhà sản xuất bơm phải sử dụng cụm làm kín bơm. Khi cụm làm kín được cung cấp, buồng làm kín (nếu áp dụng) phải được lắp đặt sau khi thử nghiệm tính năng bơm và thử nghiệm (bằng) khí phù hợp với 10.3.4. Nó phải được quy định nếu cụm làm kín được chuyển tới để lắp đặt.

10.4. Chuẩn bị vận chuyển

10.4.1. Trừ trường hợp được quy định, phải chuẩn bị phương thức vận chuyển các thiết bị như được mô tả trong 10.4.3.

10.4.2. Nhà sản xuất phải cung cấp cho khách hàng các hướng dẫn cần thiết để bảo toàn tính nguyên vẹn của hàng hóa sau khi các thiết bị được đưa đến địa điểm lắp đặt và trước khi khởi động.

10.4.3. Phải chuẩn bị vận chuyển thiết bị sau khi đã hoàn thành các thử nghiệm và kiểm tra và phải do khách hàng thực hiện. Công tác chuẩn bị bao gồm:

a) Các bề mặt ngoài, ngoại trừ các bề mặt máy phải được mạ ít nhất một lần bằng sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Lớp sơn này không chứa chỉ hoặc crôm. Không cần sơn bộ phận thép không gỉ.

b) Các bề mặt ngoài của máy là thép các bon phải được mạ bằng chất chống gỉ phù hợp.

c) Làm sạch bên trong thiết bị và loại bỏ lớp gỉ, các vảy hàn, các dị vật.

d) Diện tích thép bên trong hệ thống thép các bon của bất kỳ thiết bị phụ trợ nào, như bình chứa phải được mạ bằng chất chống gỉ phù hợp.

e) Lỗ cửa nối bích phải được bọc kín bằng kim loại có độ dày ít nhất là 4,8 mm (3/16 in) sử dụng miếng đệm đàn hồi và ít nhất là bốn bu lông đường kính đầy đủ. Đối với các lỗ cửa có lắp vít cấy, cài đặt tất cả các khớp nối yêu cầu trong khi vận hành thiết bị.

f) Các lỗ cửa có ren phải được trát kín phù hợp với 6.1.2.18.

g) Các điểm nâng và tâm trọng lực phải được nhận biết rõ ràng trên bao gói thiết bị nếu khối lượng vượt quá 23 kg (50 Ib) hoặc theo yêu cầu của các quy định địa phương. Nhà sản xuất phải cung cấp cấu trúc nâng đề xuất.

h) Đối với các cụm làm kín Loại 3, thiết bị phải được nhận biết cùng hạng mục và số sêri. Vật liệu được vận chuyển riêng biệt phải được nhận biết với dán tem bảo vệ, dán nhãn bằng kim loại chống ăn mòn chỉ báo hạng mục và số sê ri của thiết bị, và phải được vận chuyển với danh mục đóng gói bản sao bên trong và bên ngoài công ten nơ vận chuyển

10.4.4. Các mối nối đường ống phụ trợ phải được đóng tem chết và dán nhãn cố định theo bảng mối nối hoặc theo bản vẽ bố trí chung của nhà sản xuất. Phải định rõ các mối nối và điều kiện làm việc.

10.4.5. Đóng gói và gửi kèm theo hàng một bản sao hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất cụm làm kín.

Truyền dữ liệu

11.1. Quy định chung

11.1.1. Hoàn thiện các tờ dữ liệu (Phụ lục C) là trách nhiệm chung của khách hàng và nhà cung cấp. Khách hàng có thể nộp các tờ dữ liệu đến nhà cung cấp trong một mẫu khác với tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các tờ dữ liệu thay thế phải bao gồm ít nhất tất cả thông tin cung cấp trong Phụ lục C. Các cụm làm kín cơ khí có thể được mô tả một cách tổng quát bằng cách sử dụng các mã của cụm làm kín cơ khí như các mã nêu trong Phụ lục D.

CHÚ THÍCH: Thông tin này là cơ sở cho việc lựa chọn, đặc tính kỹ thuật và thỏa thuận mua hàng.

11.1.2. Thông tin nhỏ nhất do nhà sản xuất cung cấp được cho trong Bảng 9 và Bảng 10 và được mô tả trong 11.2 và 11.3. Thông tin này phải được gửi đến (các) địa chỉ nêu trong yêu cầu hoặc đơn đặt hàng.

11.1.3. Thông tin sau phải được nhận biết trên thư bìa và trong các tờ dữ liệu của cụm làm kín cơ khí cho lắp đặt Loại 1 và Loại 2. Việc lắp đặt Loại 3 phải được thông tin trên thư bìa, trong các tờ dữ liệu của cụm làm kín cơ khí, bản vẽ Cấu trúc và các sổ tay hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng:

a) Tên công ty của khách hàng hoặc người sử dụng;

b) Tham chiếu công việc và dự án;

c) Số hạng mục thiết bị và số công việc;

d) Số yêu cầu hoặc đơn đặt hàng của khách hàng;

e) Bất kỳ nhận biết nào trong yêu cầu hoặc trong đơn đặt hàng của khách hàng; và

f) Tham chiếu đề xuất nhận biết của nhà sản xuất, số đơn đặt hàng của xưởng, số sê ri hoặc tài liệu tham chiếu khác được yêu cầu để phản hồi.

11.1.4. Nếu được quy định, các yêu cầu dữ liệu của cụm làm kín cơ khí đối với (Phụ lục J) phải được khách hàng và nhà cung cấp hoàn thiện. Khách hàng có thể yêu cầu thông tin này theo mẫu tương tự hoặc các mẫu khác tiêu chuẩn này, miễn là mẫu đó bao gồm ít nhất thông tin nêu trong Phụ lục J.

11.2. Dữ liệu đề xuất

11.2.1. Đề xuất của nhà sản xuất cụm làm kín phải bao gồm ít nhất những thông tin cho trong Bảng 9.

11.2.2. Bản vẽ cắt ngang của cụm làm kín (có thể chấp nhận một bản vẽ điển hình điều chỉnh) phải bao gồm ít nhất những thông tin như sau:

a) Thông tin kích thước đủ để kiểm tra tính phù hợp khi lắp đặt thiết bị, bao gồm lỗ và chiều sâu buồng làm kín, mối nối tấm nắp đệm và khoảng cách từ điểm nghẽn bên ngoài gần nhất đến buồng làm kín;

b) Các kích thước tổng thể của cụm làm kín và bất kỳ các kích thước chỉnh đặt cụm làm kín liên quan;

c) Dung sai dọc trục của cụm làm kín theo sự chuyển động của trục/vỏ khác nhau;

d) Các đặc tính kỹ thuật của vật liệu; và

e) Bản vẽ buồng làm kín riêng biệt nêu rõ các điều chỉnh ở bơm theo yêu cầu để phù hợp với cụm làm kín đề xuất. Bản vẽ này hoặc là chỉ ra bộ phận làm kín hoặc bao gồm tham chiếu chéo của bản vẽ.

Bảng 9 - Dữ liệu đề xuất

Thông tin yêu cầu

Loại làm kín

1

2

3

Bản vẽ cắt ngang (điển hình)

X

X

X

Sơ đồ hệ thống phụ trợ

 

 

X

Các bảng dữ liệu hoàn thiện phù hợp

X

X

X

Phương án đề xuất thay thế

X

X

X

Trường hợp ngoại lệ theo tiêu chuẩn này

X

X

X

Danh mục vật liệu chi tiết của hệ thống cụm làm kín và hệ thống phụ trợ

 

 

X

Rò rỉ chất làm kín được định lượng của 2NC-CS tại áp suất định mức của buồng làm kín

X

X

X

Giấy chứng nhận và kết quả thử nghiệm chất lượng làm kín

 

 

X

Các thông số tính năng thiết kế cụm làm kín

 

 

X

Lực hướng trục của cụm làm kín trên trục

 

 

X

Biểu mẫu dữ liệu yêu cầu

xa

xa

xa

* Nếu được quy định.

11.2.3. Các thông số tính năng thiết kế cụm làm kín phải bao gồm các thông tin cụ thể về bơm và chất lỏng trong tờ dữ liệu:

a) Áp suất làm kín danh định động lực học;

b) Áp suất làm kín danh định tĩnh;

c) Áp suất ngược lớn nhất (nơi nào phù hợp);

d) Nhiệt độ vận hành nhỏ nhất và lớn nhất.

11.2.4. Kết quả thử nghiệm chất lượng cụm làm kín phải bao gồm các thông tin sau:

a) Thông tin thể hiện trên mẫu kết quả thử nghiệm chất lượng (Phụ lục I) và bất kỳ thông tin liên quan nào khác;

b) Giấy chứng nhận cho thấy việc thử nghiệm chất lượng được tiến hành phù hợp và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này;

c) Giấy xác minh sự khác biệt thiết kế hoặc đặc tính kỹ thuật giữa thử nghiệm và cụm làm kín đề xuất; và

d) Bất kỳ điều kiện nào đã được quan sát thấy gây ảnh hưởng đến khả năng của cụm làm kín trong việc thỏa mãn độ tin cậy phù hợp và các đặc tính yêu cầu của tiêu chuẩn này.

11.3. Dữ liệu hợp đồng

11.3.1. Nhà cung cấp phải cung cấp cho khách hàng ít nhất những thông tin nêu cho trong Bảng 10.

Bảng 10 - Dữ liệu hp đồng

Thông tin yêu cầu

Loại làm kín

1

2

3

Bản vẽ cắt ngang (điển hình)

X

X

 

Bản vẽ cắt ngang(cụ thể)

a

a

X

Sơ đồ hệ thống phụ trợ

X

X

X

Bản vẽ chi tiết hệ thống phụ trợ

 

 

X

Các tờ dữ liệu hoàn thiện phù hợp

X

X

X

Danh mục chi tiết của các vật liệu sử dụng cho cụm làm kín và hệ thống phụ trợ

X

X

X

Tính toán năng lượng cụm làm kín và nhiệt làm bốc hơi xăng

 

 

X

Lực hướng trục của cụm làm kín trên trục

 

 

X

Tính năng thiết bị tuần hoàn trong (dữ liệu thử nghiệm)

 

 

X

Các hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng (điển hình)

X

X

 

Các hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng (cụ thể)

 

 

X

Giấy chứng nhận thử nghiệm thủy tĩnh

 

 

X

Bản dữ liệu vật liệu an toàn

b

b

X

Biểu mẫu dữ liệu yêu cầu

xc

xc

xc

a Phải được cung cấp nếu có yêu cầu điều chỉnh bơm.

b Yêu cầu theo quy định.

c Nếu đã được quy định.

11.3.2. Bản vẽ mặt cắt ngang cụm làm kín cụ thể đến thiết bị phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Tất cả chi tiết về cụm làm kín liên quan đến đơn hàng cũng như các chi tiết bơm liên quan đến các cụm làm kín;

b) Các kích thước để kiểm tra xác nhận chính xác vị trí chỉnh đặt cụm làm kín;

c) Các kích thước bơm có bề mặt chuyển tiếp với cụm làm kín;

d) Các kích thước bao quanh cụm làm kín;

e) Các kích thước của buồng làm kín và mối nối tấm nắp đệm;

f) Hệ thống phụ trợ và các đặc tính kỹ thuật thông dụng;

g) Các kích thước mối nối của hệ thống phụ trợ và tính hữu dụng

h) Chất lỏng bơm và các điều kiện vận hành cụm làm kín ;

i) Chuyển động hướng trục cho phép của cụm làm kín từ điểm chỉnh đặt;

j) Cấu trúc, kiểu và loại làm kín theo quy định của tiêu chuẩn này; và

k) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp đến các danh mục vật liệu, bao gồm vật liệu kết cấu và bản mô tả hạng mục.

11.3.3. Bản vẽ sơ đồ hệ thống phụ trợ phải bao gồm:

a) Sơ đồ đường ống và thiết bị đo;

b) Tất cả yêu cầu và vị trí của thiết bị bên ngoài;

c) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp tới các danh mục vật liệu;

d) Đặc tính kỹ thuật của chất lỏng ngăn hoặc chất lỏng đệm;

e) Áp suất thử nghiệm hyđrô nếu sử dụng;

f) Áp suất và nhiệt độ thiết kế lớn nhất;

g) Kích cỡ và áp suất chỉnh đặt của các van an toàn.

11.3.4. Bản vẽ chi tiết của hệ thống phụ trợ phải bao gồm:

a) Tất cả kích thước lắp ráp và kích thước giới hạn tổng thể;

b) Tất cả yêu cầu và vị trí của thiết bị bên ngoài;

c) Tất cả vị trí của hệ thống ống mối nối, kiểu và kích cỡ;

d) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp đến các danh mục vật liệu;

e) Đặc tính kỹ thuật của chất lỏng ngăn hoặc chất lỏng đệm;

f) Thiết bị và các điểm chỉnh đặt cảnh báo;

g) Áp suất thử nghiệm hyđrô nếu sử dụng;

h) Áp suất và nhiệt độ thiết kế lớn nhất;

i) Kích cỡ lỗ cửa; và

j) Kích cỡ và áp suất chỉnh đặt của các van an toàn.

11.3.5. Danh mục vật liệu làm cụm làm kín cũng phải được chỉ ra trong các thiết bị phụ trợ đề xuất.

11.3.6. Trừ trường hợp được quy định tại giai đoạn yêu cầu, sổ tay hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng phải bằng tiếng Anh. Một bản sao của hệ thống phụ trợ và cụm làm kín phải được cung cấp. Phải cung cấp hướng dẫn đầy đủ và danh mục mặt cắt được tham khảo của tất cả các bản vẽ và danh mục vật liệu để cho phép khách hàng hiệu chỉnh lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn hàng. Các giá trị mômen xoắn đề xuất đối với chi tiết lắp xiết được sử dụng trong cụm làm kín, mặt bích bình chứa và thiết bị đo mức phải được cung cấp.

11.3.7. Đối với cụm làm kín Loại 3, nhà cung cấp cung cấp đầy đủ các hướng dẫn bằng văn bản và tất cả các bản vẽ cần thiết để cho phép khách hàng lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn đặt hàng. Thông tin này phải được biên dịch trong sổ tay hướng dẫn sử dụng với tờ giới thiệu tóm tắt thông tin nêu trong 11.1.3, một tờ mục lục và danh mục các bản vẽ đi kèm đầy đủ có tiêu đề và số bản vẽ. (Các) sổ tay hướng dẫn phải được chuẩn bị riêng đối với từng thiết bị theo đơn hàng của khách hàng. Không chấp nhận sổ tay hướng dẫn “chung chung".

11.3.8. Tờ dữ liệu vật liệu an toàn phải sử dụng cho sơn cụ thể, các chất bảo vệ, chất mạ và hóa chất cung cấp kèm theo hoặc được áp dụng cho cụm làm kín hoặc hệ thống phụ trợ.

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 9736:2013 - Phần 11

TCVN 9736:2013 - Phần 11

Bài viết tiếp theo

Van giảm áp Dn50

Van giảm áp Dn50
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call