TCVN 5893-1995 - phần 1

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 7 phút đọc

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5893-1995

ISO 1129- 1980 (E)

ỐNG THÉP CHO NỒI HƠI, THIẾT BỊ TĂNG NHIỆT VÀ TRAO ĐỔI NHIỆT - KÍCH THƯỚC, DUNG SAI VÀ KHỐI LƯỢNG QUY ƯỚC TRÊN ĐƠN VỊ CHIỀU DÀI

Steel tubes for boilers, superneaters and heat exchangers - Dimensions, tolerancas and conventional masses per unit length

Lời nói đầu

TCVN 5893-1995 hoàn toàn tương đương với ISO 1129-1980 (E)

TCVN 5893-1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

ỐNG THÉP CHO NỒI HƠI, THIẾT BỊ TĂNG NHIỆT VÀ TRAO ĐỔI NHIỆT - KÍCH THƯỚC, DUNG SAI VÀ KHỐI LƯỢNG QUY ƯỚC TRÊN ĐƠN VỊ CHIỀU DÀI

Steel tubes for boilers, superneaters and heat exchangers - Dimensions, tolerancas and conventional masses per unit length

0 Giới thiệu

Đường kính ngoài và chiều dày được chọn từ ISO 4200. Khối lượng trên đơn vị chiều dài phù hợp với điều 4.

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định đường kính, chiều dày, dung sai và khối lượng qui ước trên đơn vị chiều dài của các loại ống chịu nhiệt (bao gồm cả các ống của thiết bị tăng nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt). Ống kim loại qui định trong tiêu chuẩn này dùng để dẫn nước của nồi hơi hoặc thiết bị nước nhiệt độ cao. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại ống theo ISO 6758 ÷ ISO 6759.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5894 - 1995 (ISO 5252) Ống thép - Hệ thống dung sai.

ISO 4200 Ống thép hàn và không hàn các bảng chung của kích thước và khối lượng qui ước trên một đơn vị chiều dài.

ISO 6758 Ống thép hàn dùng cho thiết bị trao đổi nhiệt.

ISO 6759 Ống thép không hàn dùng cho thiết bị trao đổi nhiệt.

3. Dung sai

Dung sai cho phép của đường kính ngoài và chiều dày ống phụ thuộc vào phương pháp chế tạo, loại thép và gia công nhiệt và được lựa chọn theo các giá trị sau:

3.1. Dung sai đường kính ngoài

D2: ± 1% nhưng không nhỏ hơn ± 0,5 mm

D3: ± 0,75% nhưng không nhỏ hơn ± 0,3 mm

D4: ± 0,50% nhưng không nhỏ hơn ± 0,1 mm

Các dung sai đường kính ngoài bao gồm cả độ ô van

3.2. Dung sai chiều dầy

T2: ± 12,5% nhưng không nhỏ hơn ± 0,4 mm

T3: ± 10% nhưng không nhỏ hơn ± 0,2 mm

T4: ± 7,5% nhưng không nhỏ hơn ± 0,15 mm

T5: ± 5% nhưng không nhỏ hơn ± 0,1 mm.

Các dung sai chiều dầy bao gồm cả độ lệch tâm.

3.3. Các dung sai khác

Các dung sai khác ngoài dung sai đường kính ngoài và dung sai chiều dầy phải theo ISO 5252.

4. Khối lượng qui ước trên đơn vị chiều dài

Khối lượng qui ước trên đơn vị chiều dài cho trong bảng 1 dùng cho ống thép cacbon và ống thép hợp kim đã được lựa chọn từ ISO 4200.

Khối lượng qui ước trên đơn vị chiều dài cho trong bảng 2 dùng cho thép không gỉ austenit khối lượng cho trong ISO 4200 nhân với hệ số 1,015 hệ số này thừa nhận tỷ trọng trung bình của vật liệu ống là 7,97kg/dm³.

Khối lượng qui ước trên đơn vị chiều dài cho trong bảng 3 dùng cho thép không gỉ ferit và mác tensit là khối lượng cho trong ISO 4200 nhân với hệ số 0,985. Hệ số này thừa nhận tỷ trọng trung bình của vật liệu ống là 7,73 kg/dm3.

Bảng 1 - Ống thép cacbon và thép hợp kim

10-712x564_0

Xem tiếp: TCVN 5893-1995 - phần 2

Xem lại: Nồi hơi và nồi chưng nước ký hiệu tượng trưng cho các cơ cấu điều khiển

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 5893-1995 - phần 2

TCVN 5893-1995 - phần 2

Bài viết tiếp theo

Butterfly Valve Sanitary

Butterfly Valve Sanitary
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call