Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 7

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 20 phút đọc

Bảng A.1 - (kết thúc)

Số thứ tự và tên của khí

Công thức

N

Q

S

A

B

96

TRICLOSILAN

SiHCI3

1

1

2

0

1

97

TRICLOTRIFLOETAN

C2CI3F3 (R113)

1

1

1

1

1

98

1,1,1-TRIFLOETAN

CH3CF3 (r143a)

1

1

1

1

1

99

TRIMETYLAMIN

(CH3)3N

1

1

1

1

0

100

VONFRAM HEXAFLORUA

WF6

1

1

2

0

1

101

VINYL BROMUA

C2H3Br (R1140B1)

1

1

2

0

3

102

VINYL CLORUA

C2H3CI (R1140)

1

1

2

0

3

103

VINYL FLORUA

C2H3F (R1141)

1

1

2

0

3

104

XENON

Xe

1

1

1

1

1

A.4. Các nhóm khí

Các khí đơn (khí đơn) được phân nhóm theo tính tương thích của chúng với vật liệu làm chai và van như sau :

Nhóm 1: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu (mã 11111).

Nhóm 2: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu nhưng cần phải quan tâm đến nguy cơ giòn do hydro (mã 99911).

Nhóm 3: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu nhưng yêu cầu các hợp kim chứa hàm lượng đồng nhỏ hơn 65 % (mã 99911).

Nhóm 4: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu nhưng nên dùng các thép không gỉ loại 316 (mã 11211).

Nhóm 5: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ đồng thau (mã 11110).

Nhóm 6: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ đồng thau và nên dùng các thép không gỉ loại 316 (mã 11210).

Nhóm 7: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm (mã 11101).

Nhóm 8: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và nên dùng các thép không gỉ loại 316 (mã 11201).

Nhóm 9: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và đồng thau, nên dùng các thép không gỉ loại 316 (mã 11200).

Nhóm 10: Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm, nên dùng các thép không gỉ loại 316 và các hợp kim chứa hàm lượng đồng nhỏ hơn 65 % (mã 11203).

Nhóm 11 :Các khí tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm và đồng thau và các thép không gỉ loại 316 nên được xem xét tới nguy cơ giòn do hydro (mã 99200).

CHÚ THÍCH: Tất cả các vật liệu có nghĩa là các vật liệu được đề cập đến trong tiêu chuẩn này.

Nhóm 1

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu (Mã 11111)

Số TT

Tên khí

Số TT

Tên khí

3

Acgon

47

Etylen

7

Bromtrifloetylen

48

Etylen oxit

8

Bromtriflometan

50

Floetan

9

Bromtriflometylen

51

Flometan

10

Butadien -1,3

52

Triflometan

11

Butadien -1,2

54

Heli

12

Butan

55

Hexafloetan

13

Buten -1

56

Hexaflopropen

14

Buten - 2 (cis)

60

Hydro Cyanide

15

Buten - 2 (trans)

64

Isobutan

16

Cacbon dioxit

65

Isobutylen

17

Cacbon monixit

66

Krypton

18

Cacbon tetraflorua

67

Metan

19

Cacbonyl sunfua

73

Neon

21

Clodiflometan

75

Nitơ

23

Clopentafloetan

77

Nitơ III oxit

24

Clotetrafloetan

78

Nitơtriflorua

25

Clotrifloetan

79

Octaflo - 2 - buten

26

Clotrifloetylen

80

Octafloxyclobutan

27

Clotriflometan

81

Octaflopropan

28

Xyclopropan

82

Oxy

30

Dibromdiflometan

85

Propan

31

Dibromtetrafloetan

86

Propadien

33

Diclodiflometan

87

Propylen

34

Dicloflometan

88

Propylen oxit

36

Diclotetrafloetan

92

Sunfua dioxit

38

1,1 - Diflo -1 - cloetan

93

Sunfua hexaflorua

39

1,1 - Difloetan

95

Tetrafloetylen

40

1,1 - Difluoroethylen

97

Triclotrifloetan

42

Dimetylete

98

1,1,1 – Trifloetan

44

Etan

104

Xenon

 

Nhóm 2

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu nhưng phải quan tâm đến nguy cơ giòn do hydro (mã 99911)

No

Tên khí

4

Acsin

29

Đơteri

32

Điboran

43

Đisilan

53

Gecman

57

Hydro

63

Hydro sunfua

70

Metyl mecaptan

71

Metyl silan

84

Photphin

89

Silan

 

Nhóm 3

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu, nhưng yêu cầu các hợp kim chứa hàm lượng đồng nhỏ hơn 65 % (mã 11113)

No

Tên khí

1

Axetylen

68

Propyn

 

Nhóm 4

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu, nhưng nên dùng các thép không gỉ loại 316 (mã 11211)

No

Tên khí

60

Hydro xyanua

 

Nhóm 5

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu, trừ đồng thau (Mã 11110)

Tên khí

2

Amoniac

41

Dimetylamin

45

Etylamin

72

Metylamin

99

Trimetylamin

 

Nhóm 6

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu, trừ đồng thau và nên dùng các thép không gỉ loại 316 (Mã 11210)

No

Tên khí

37

Xyanogen

74

Nitro oxit

76

Nitơ dioxit

 

Nhóm 7

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu trừ nhôm (Mã 11101)

Tên khí

22

Clometan

46

Etyl clorua

 

Nhóm 8

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu, trừ nhôm, và nên dùng các thép không gỉ loại 316 (Mã 11201)

No

Tên khí

20

Clorin

49

Florin

69

Metyl bromua

83

Photgen

90

Silic tetra clorua

91

Silic tetra florua

94

Sunfua tetra florua

96

Triclo silan

100

Vonfram hexaflorua

 

Nhóm 9

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu trừ nhôm, đồng thau và nên dùng các thép không gỉ loại 316 (Mã 11200)

No

Tên khí

5

Bo triclorua

6

Bo triflorua

35

Điclosilan

 

Nhóm 10

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu, trừ và nên dùng các thép không gỉ loại 316 và các hợp kim có chứa hàm lượng đồng nhỏ hơn 65 % (Mã 11203)

Tên khí

101

Vinyl bromua

102

Vinyl clorua

103

Vinyl florua

 

Nhóm 11

Các khí này tương thích với tất cả các vật liệu trừ nhôm và đồng thau, và các thép không gỉ loại 316 cần được quan tâm đến nguy cơ giòn do hydro (Mã 99200)

No

Tên khí

58

Hydro bromua

59

Hydro clorua

61

Hydro florua

62

Hydro lodua

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6292 (ISO 4706), Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được - Áp suất thử 60 bar và thấp hơn.

[2] ISO 6361-2, Wrought aluminium and aluminium alloys - Sheets, strips and plates- Part 2; Mechanical properties.

[3] ISO 7866, Gas cylinders - Refillable seamless aluminium alloy gas cylinders - Design, construction and testing.

[4] ISO 9328-5, Steel flat products for pressure purposes - Technical delivery conditions - Part 5 Weldable fine grain steels thermomechanically rolled.

[5] TCVN 7388-2 (ISO 9809-2), Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được – Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm - Phần 2: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo lớn hơn hoặc bằng 1100 MPa.

[6] TCVN 7388-3 (ISO 9809-3), Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm - Phần 3: Chai bằng thép thường hoá.

[7] ISO 9809-4, Gas cylinders - Refillable seamless steel gas cylinders - Design, construction and testing - Part 4: Stainless steel cylinders with an Rm value of less than 1 100 MPa 1)

[8] TCVN 7051 (ISO 11118), Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử

[9] ISO 11439, Gas cylinders - High presure cylinders for the on-board stogage of natural gas as a fuel for automobil vehicles.

[10] ISO 15510, Stainless steels - Chemical composition.

1)Đang soát xét.

Xem lại: Chai chứa khí - tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - phần 1: vật liệu kim loại - phần 6

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Chai chứa khí - chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được - áp suất thử 6 mpa và thấp hơn - phần 1

Chai chứa khí - chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được - áp suất thử 6 mpa và thấp hơn - phần 1

Bài viết tiếp theo

Van bướm là gì

Van bướm là gì
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call