Chai chứa khí di động – kiểm tra và thử định kỳ các chai chứa khí bằng vật liệu composit - phần 6

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 8 phút đọc

C.4.6 Ví dụ về tính toán

Trong ví dụ về tính toán sau đã bỏ qua lượng dư cho độ giãn dài của ống.

VÍ DỤ:

Áp suất thử = 232 bar

Khối lượng nước trong chai ở áp suất theo áp kế bằng không = 113,8 kg

Nhiệt độ của nước = 15 oC

Nước được ép vào chai để nâng áp suất tới 232 bar = 1 745 cm3 (hoặc 1,745 kg) Tổng khối lượng của nước trong chai ở 232 bar = 113,8 kg + 1,745 kg = 115,545 kg Nước được tống ra khỏi chai để giảm áp = 1 742 cm3

Độ giãn nở dư = (1 745 -1 742) cm3 = 3 cm3

Từ Bảng C.1, hệ số nén K đối với 15 oC = 0,047 25

C = WP x

= 115,545 x 232 x

= 1224,314 cm3

Tổng độ giãn nở thể tích = 1 745 cm3 – 1224,31 cm3 = 520,686 cm3

Độ giãn nở dư, % = = 0,58%

no-image

CHÚ DẪN:

1 Ống tràn

2 Buret được hiệu chuẩn trượt

3 Khung cố định

4 Nguồn cấp nước

5 Mức nước và cái chỉ báo mức nước

6 Kim chỉ gắn vào khung cố định ở mức nước

7 Van đường ống thủy lực

8 Van chỉnh

9 Van nạp cho áo nước

10 Vị trí khí áp suất được giải phóng - Số đọc = độ giãn nở dư

11 Vị trí ở áp suất thử - Số đọc = tổng độ giãn nở

12 Vị trí trước khi tăng áp

13 Van xả không khí

14 Bơm

15 Cơ cấu an toàn

16 Ống thải

Hình C.1 – Thử độ giãn nở thể tích bằng áo nước

no-image

CHÚ DẪN:

1 Ống tràn

2 Nguồn cấp nước

3 Van đường ống thủy lực

4 Van chính

5 Van nạp cho áo nước

6 Van xả không khí

7 Bơm

8 Cơ cấu an toàn

9 Ống thải

Hình C.2 – Thử độ giãn nở thể tích bằng áo nước (phương pháp buret cố định)

no-image

CHÚ DẪN:

1 Thùng cấp nước

2 Buret thủy tinh được hiểu chuẩn

3 Van xả không khí

4 Kim chỉ điều chỉnh được

5 Áp kế chỉnh

6 Chai được đỡ

7 Van bù

8 Van nhánh

9 Chai được thử

10 Van đường ống thủy lực cao áp

11 Van lúc cách ly của bơm

12 Bơm

Hình C.3 – Phương pháp không dùng áo nước, sơ đồ bố trí thiết bị thử đồ chứa (bình, chai…)

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Kiểm tra và bảo dưỡng van – Các quy định được khuyến nghị

Tất cả các ren phải được kiểm tra, để bảo đảm đường kính ren, chiều dài ren, dạng ren và độ côn của ren đạt chất lượng tốt.

Nếu ren có dấu hiệu cong vênh biến dạng hoặc cháy ren thì các lỗi sai sót này phải được sửa chữa. Sự hư hỏng quá mức của ren hoặc biến dạng nghiêm trọng của thân ren, tay vặn, trục hoặc các chi tiết khác là nguyên nhân để thay thế van.

Bảo dưỡng van phải bao gồm việc làm sạch chung cùng với thay thế các chi tiết đàn hồi và các chi tiết bị mòn hoặc hư hỏng, các bộ phận làm kín và an toàn, nếu cần thiết.

Khi được phép sử dụng các chất bôi trơn/chi tiết đàn hồi thì chỉ được sử dụng các loại đã được chấp thuận cho dịch vụ cung cấp khí.

Sau khi van đã được lắp lại, phải kiểm tra sự rò rỉ và hoạt động chính xác của van. Công việc có thể được thực hiện trước khi van được lắp lại vào chai hoặc trong và sau lần nạp gas đầu tiên sau khi kiểm tra và thử chai.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

TCVN 6293:1997 (ISO 32:1977), Chai chứa khí - Chai chứa khí dùng cho y tế – Ghi nhãn để nhận biết khí chứa) EN 1089-3:1997.

ISO 6406:1992, Periodic inspection and testing of seamless steel gas cylinders, (Kiểm tra và thử định kỳ các chai chứa khí bằng thép không hàn) prEN:1968

ISO 7225:1994, Gas cylinders – Precautionary labels, (Chai chứa khí – Dấu hiệu phòng ngừa) EN 1089-2:1997.

ISO 10461:1993, Seamless aluminium-alloy gas cylinders; periodic inspection and testing, (Chai chứa khí bằng hợp kim nhôm không hàn; kiểm tra và thử định kỳ) prEN:1802.

TCVN 6874-1: 2002 (ISO 11114-1:1997), Chai chứa khí di động – Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 1: Vật liệu kim loại) EN ISO 11114-1:1997.

TCVN 6874-2: 2002 (ISO 11114-2:1997), Chai chứa khí di động – Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 1: Vật liệu phi kim loại) EN ISO 11114-2:1997.

TCVN 7166: 2002 (ISO 11191:1997), Chai chứa khí – Ren côn 25E để nối của van vào chai chứa khí – Calip nghiệm thu) EN 629-2:1996.

TCVN 10359:2014 (ISO 11621:1997), Chai chứa khí – Quy trình thay đổi khí chứa EN 1795:1997. TCVN 7389:2004 (ISO 13341:1997), Chai chứa khí di động – Lắp van vào chai chứa khí .

TCVN 10367 (ISO 13769), Gas cylinders – Stamp marking, (Chai chứa khí – Ghi nhãn) EN 1089- 1:1997.

CHÚ THÍCH: Hiện thời chưa có ISO tương đương với prEN 13069.

Xem lại: Chai chứa khí di động – kiểm tra và thử định kỳ các chai chứa khí bằng vật liệu composit - phần 5

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Đáy êlíp gấp mép bằng thép dùng cho bình chứa thiết bị và nồi hơi - kích thước cơ bản - phần 1

Đáy êlíp gấp mép bằng thép dùng cho bình chứa thiết bị và nồi hơi - kích thước cơ bản - phần 1

Bài viết tiếp theo

Van thông hơi

Van thông hơi
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call