TCVN 9735:2013 - Phần 3
NGUY HIỂM ĐẾN BƠM/TÍNH NĂNG CỦA BƠM
Ăn mòn vật đúc |
Hỗn hợp ê mun xi ở tốc độ cao, > m/s |
Có thể kết tinh khi tiếp xúc với không khí |
Chất lỏng là giả dẻo |
Có thể kết tinh ở nhiệt độ bề mặt thấp, < oC |
Chất lỏng ở dạng loãng |
Có thể kết tinh ở tốc độ thấp, < m/s |
Chất lỏng ở dạng nóng |
Có thể đóng rắn khi tiếp xúc với không khí |
Chất lỏng ở dạng lưu biến |
Có thể xuất hiện sáp trên bề mặt lạnh, < oC |
Chất lỏng ở dạng dẻo Bingham |
Có thể xuất hiện sáp khi tốc độ thấp, < m/s |
Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi dầu bôi trơn gốc hydro cacbon |
Có thể xuất hiện hạt rắn khi tốc độ thấp, < m/s |
Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi nước |
Có khí hòa tan %, tính bằng wt/vol |
Dầu bôi trơn có thể bị kém chất lượng |
Có khí bị cuốn vào %, tính bằng wt/vol |
Bơm phải được làm sạch bằng hơi nước oC |
Khí hòa tan ở áp suất tuyệt đối < 1 bar |
Bơm sẽ được làm sạch bằng hóa chất/chất hòa tan |
Hòa tan tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ |
Các chất lỏng khi Newton yêu cầu phải có số liệu về độ nhớt |
Hòa tan rất tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ |
|
NHỮNG ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ VẬT LIỆU
Vật liệu kim loại tiếp xúc với chất lỏng: tốc độ ăn mòn (mm/năm) |
Vật liệu không cho phép tiếp xúc với chất lỏng |
a) |
m) |
b) |
n) |
c) |
p) |
d) |
q) |
e) |
r) |
|
s) |
Vật liệu phi kim loại tiếp xúc với chất lỏng |
t) |
f) |
u) |
g) |
v) |
h) |
w) |
j) |
x) |
k) |
y) |
PHỤ LỤC B
(quy định)
CÁC YÊU CẦU TÙY CHỌN VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN ĐƯỢC THỎA THUẬN
B.1. Các yêu cầu tùy chọn
Nếu như khách hàng mong muốn có thêm bất kỳ các yêu cầu tùy chọn nào cho trong tiêu chuẩn này, thì các yêu cầu như vậy phải được ghi nhận và soạn thành văn bản tại thời điểm đưa yêu cầu mua hàng và khẳng định tại thời điểm đặt hàng. Xem:
4.1. Tờ dữ liệu
4.2. Các điều khoản tùy chọn
6.5.2. Bộ duy trì mức dầu
6.7.1. Mối nối mặt bích được lắp vít cấy
C.1. Phạm vi NPIP
D.1. Phạm vi NPIP
D.2. Phạm vi NPIP
D.4. Các dao động áp suất
B.2. Các điều khoản được thỏa thuận
Các hạng mục được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp phải được soạn thành văn bản một cách đầy đủ. Xem:
6.1. Môi trường
6.7.1. Mối nối xử lý thay thế
6.7.5. Mối nối cho chất lỏng chuyển động
6.8. Xả và thông hơi
7.4.1. Vành xả và các thiết bị tấm đế đặc biệt
7.6.2.2. Thiết bị bổ sung
7.8.1. Kiểu thiết bị khử rung
7.8.4. Đường ống làm việc được kéo dài
7.9.2. Kiểu giảm tốc độ
7.10.1. Mối nối bổ sung
7.10.2. Mối nối bổ sung
8.2. Thử tiếng ồn
10.3. Sửa chữa
13.4. Nhận biết
13.5. Tài liệu vận chuyển cùng bơm
PHỤ LỤC C
(quy định)
PHẠM VI VẬN HÀNH GIỮA NPIPA VÀ NPIPR
C.1. Bơm động lực chuyển động tịnh tiến phải được vận hành trong một phạm vi an toàn giữa các giá trị NPIPA và NPIPR. Các phương pháp thông thường được sử dụng để tính tốc độ tổn thất cột áp; Viện Thủy lực và VDMA là gần đúng và phải chấp nhận sai số.
Tính khắc nghiệt của sự phá hỏng bơm rất có thể do xâm thực là một hàm số của tốc độ bơm, vòng quay trục khuỷu và tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger, và sự chênh lệch áp suất vận hành so với giá trị thiết kế. Bơm vận hành ở tốc độ thấp và chênh lệch áp suất nhỏ sẽ được chấp nhận hơn với những sai số của NPIP. Một phạm vi NPIP thay đổi dựa trên các điều kiện vận hành bơm có thể được sử dụng một cách thành công. Đường cong sau đây nêu ra phạm vi NPIP cụ thể để đánh giá.
C.2. Sử dụng tốc độ bơm, rpm (r/min) và Hình C.1 để xác định phạm vi NPIP, M1.
CHÚ DẪN:
1 Phạm vi NPIP, M1 (bar = 105N/m2)
2 Tốc độ bơm rpm (r/min)
Hình C.1 – Phạm vi NPIP cho tốc độ bơm
Để tính tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger, sử dụng công thức C.1.
Trong đó: vm tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger, tính bằng mét trên giây (m/s);
vpump tốc độ trung bình của bơm, tính bằng vòng quay trên phút (min-1);
lstroke chiều dài hành trình pit tông, tính bằng milimét (mm).
Sử dụng vận tốc trung bình của pit tông và Hình C.2 để xác định phạm vi NPIP, M2
Để tính phần trăm chênh lệch áp suất vận hành, sử dụng công thức C.2.
Trong đó: Δp % số phần trăm chênh lệch áp suất thiết kế;
P1 áp suất đo được ở ống hút, bar;
P2 áp suất đo được ở ống đẩy, bar;
P2d áp suất thiết kế ở ống hút, bar;
CHÚ DẪN
1 Phạm vi NPIP, M2 (1 bar = 105N/m2)
2 Tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger (m/s)
Hình C.2 – Phạm vi NPIP cho tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger
Sử dụng phần trăm chênh lệch áp suất và Hình C.3 để xác định phạm vi NPIP tương đối, ΔM.
CHÚ DẪN
1 Phạm vi NPIP tương đối, ΔM
2 Phần trăm chênh lệch áp suất thiết kế
Hình C.3 – Tỷ lệ NPIP cho chênh lệch áp suất
Nhân giá trị lớn của M1 và M2 với ΔM để có được phạm vi NPIP nhỏ nhất khuyến cáo.
PHỤ LỤC D
(quy định)
KHUYẾN CÁO VỀ BIÊN ĐỘ ÁP SUẤT DƯ LỚN NHẤT CHO PHÉP
CHÚ DẪN:
1 Đường kính ống, mm.
2 Áp suất danh nghĩa, bar.
Hình D.1 – Khuyến cáo về biên độ áp suất dư
D.1. Hình D.1 có thể sử dụng như một chỉ dẫn để xác định biên độ áp suất dư cho phép trong hệ thống đường ống dựa trên áp suất danh nghĩa và đường kính ống. Sự xem xét nên được cho vào NPIP, áp suất và quá áp cài đặt ở van an toàn.
D.2. Ảnh hưởng của những xung có giá trị âm ở hệ thống đường ống hút về NPIP nên được cân nhắc. Xung áp suất làm giảm NPIP theo độ lớn của xung có giá trị âm. Độ lớn áp suất thấp hơn hiển thị, có thể là cần thiết để duy trì một phạm vi NPIP đầy đủ.
D.3. Ảnh hưởng của áp suất cài đặt ở van an toàn, quá áp ở van an toàn và chu kỳ hoạt động được dự tính trước của những áp suất đó phải được tính đến khi quyết định xung áp suất cho phép ở ống đẩy. Nếu như yêu cầu vận hành ở áp suất đặt hoặc quá áp trong thời gian kéo dài, thì những áp suất đó phải được sử dụng để tính toán cho kích cỡ của thiết bị khử rung và cho đánh giá dao động áp suất dư mà không dùng áp suất đầu ra thông thường.
D.4. Những thiết bị khác trong hệ thống bơm, như dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo áp suất chính xác, có thể yêu cầu có dao động áp suất nhỏ hơn áp suất nêu trên Hình D.1. Trong các trường hợp đó thì dao động áp suất nhỏ hơn nên được áp dụng.
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn