TCVN 9735:2013 - Phần 2
7.6.1. Thiết kế rãnh sấy nóng và làm mát
Tất cả các rãnh sấy nóng và làm mát phải được thiết kế để vận hành trong các điều kiện vận hành cụ thể do khách hàng quy định phù hợp 4.1.
7.6.2. Các mối nối của phần sấy nóng/làm mát
7.6.2.1. Nếu có yêu cầu lắp thêm phần sấy nóng và/hoặc làm mát vào bơm, thì nhà cung cấp phải cung cấp các mối nối phụ trợ nối với các buồng sấy nóng và/hoặc buồng làm mát.
7.6.2.2. Cung cấp thêm đặc tính kỹ thuật của thiết bị bổ sung như hệ thống đường ống, cách nhiệt/van xả/van điều khiển, các dụng cụ đo, các thiết bị hiển thị điều kiện môi trường, phải được thỏa thuận.
7.7. Thiết bị an toàn áp suất
7.7.1. Quy định chung
CHÚ THÍCH: Các hệ thống sử dụng bơm thể tích phải được lắp thiết bị an toàn áp suất.
7.7.2. Sau khi lắp đặt, hệ thống phải có khả năng đáp ứng được lưu lượng chất lỏng lớn nhất do bơm cung cấp.
7.7.3. Áp suất dư của van an toàn áp suất lớn nhất phải cao hơn 5 bar hoặc 25 % so với áp suất cài đặt, mà không vượt quá áp suất lớn nhất mà bơm đã được thử nghiệm và không vượt quá công suất cho phép của bộ dẫn động cung cấp.
7.7.4. Trên tấm nhãn phải ghi rõ ràng áp suất thử nghiệm ở chế độ lạnh của tất cả các thiết bị an toàn áp suất bên trong. Người sử dụng có thể lắp đặt thêm các thiết bị an toàn áp suất bên ngoài miễn là đảm bảo được cài đặt chính xác khi có yêu cầu để bảo đảm an toàn cho đường ống hoặc dụng cụ đo ở một giới hạn áp suất thấp hơn.
7.8. Thiết bị khử rung
7.8.1. Phải có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp về loại thiết bị khử rung.
7.8.2. Khi các thiết bị khử rung ở ống hút và ống đẩy có trong phạm vi cung cấp, thì lựa chọn các thiết bị này theo hướng dẫn trong Phụ lục D.
7.8.3. Khi các thiết bị khử rung được cung cấp riêng cho khách hàng để lắp trên đường ống, thì nhà cung cấp phải cung cấp các hướng dẫn chi tiết để lắp đặt chính xác các thiết bị đó. Các hướng dẫn lắp đặt phải trao cho khách hàng cùng với bản vẽ bố trí tổng thể đã được chứng nhận của bơm hay cụm bơm.
7.8.4. Khi các thiết bị khử rung được cung cấp đi kèm với bơm hoặc cụm bơm thì phần đường ống được kéo dài phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
7.9. Giảm tốc độ
7.9.1. Quy định chung
CHÚ THÍCH: Khi việc giảm tốc độ được yêu cầu trong thiết kế bơm, thì trách nhiệm của nhà sản xuất là phải đảm bảo mức độ giảm mức độ giảm tốc phù hợp.
7.9.2. Khi việc giảm tốc độ giữa các bộ phận dẫn động và bơm là cần thiết, thì phương thức giảm tốc phải thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
7.9.3. Truyền động bằng đai không được phép sử dụng ở điều kiện nhiệt độ môi trường lớn hơn 65oC. Hệ số truyền động đai không được nhỏ hơn:
- Đối với bơm ghép nhiều pit tông plunger: 1,5;
- Đối với bộ đôi bơm pit tông tác động kép: 1,6;
- Đối với bộ đôi bơm tác động đơn: 1,75.
Đối với đai vận hành trong vùng nguy hiểm, thì dây đai phải được tiến hành thử tĩnh.
7.9.4. Khi sử dụng truyền động đai, phải có lưới bọc bảo vệ thích hợp theo 7.5.
7.9.5. Truyền động bánh răng giữa động cơ điện và bơm phải tuân theo ISO/TR 13593. Khi không lựa chọn được tỷ số truyền động phù hợp, thì phải lựa chọn một tỷ số truyền có giá trị tối thiểu lớn gấp hai lần tỷ số truyền được sử dụng cho các bơm roto động lực.
Các khớp nối mềm giữa trục hộp số và trục bơm phải tuân theo 7.3.
7.10. Các mối nối đường ống bổ sung
7.10.1. Chỉ có một mối nối ống hút và một mối nối ống đẩy cho một chức năng, ngoại trừ khi có thỏa thuận khác giữa khách hàng và nhà cung cấp.
7.10.2. Tất cả các mối nối bổ sung phải được ghi rõ trong sổ tay hướng dẫn.
7.10.3. Tất cả cửa mối nối bổ sung phải tuân theo ISO 7005-1, ISO 7005-2, ISO 7005-3, prEN 10226-1, prEN ISO 228-1, ISO 6149-1, ISO 6149-2 và ISO 6149-3.
CHÚ THÍCH: Đặc tính kỹ thuật của các mối nối khác có thể được cung cấp nếu có thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
- Tiếng ồn
8.1. Các yêu cầu về tiếng ồn phát ra phải phù hợp với EN 809.
8.2. Các thử nghiệm về tiếng ồn phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp phù hợp EN 12639.
- Lắp đặt và bảo dưỡng
9.1. Quy định chung
Lắp đặt cụm bơm để bơm các loại chất lỏng nguy hiểm phải phù hợp với EN 809.
9.2. Bơm hoặc cụm bơm phải được thiết kế và chế tạo để việc lắp đặt, bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra và thay thế các bộ phận ăn mòn như dầu, bộ phận làm kín, các loại van, gioăng đệm phải được tiến hành dễ dàng mà không cần tháo dỡ các bộ phận chính.
9.3. Hồ sơ kỹ thuật cung cấp cùng bơm hoặc cụm bơm phải phù hợp EN 809.
9.4. Việc lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng được thiết kế để cho phép sử dụng các dụng cụ tiêu chuẩn, trừ khi có những chức năng hoặc lý do khác không phù hợp về mặt công nghệ. Nếu có yêu cầu sử dụng các dụng cụ đặc biệt, thì nhà cung cấp phải liệt kê danh sách các loại dụng cụ này.
9.5. Các bu lông, móc treo hoặc các lỗ bắt bu lông treo và các loại chốt phải được bố trí ở nơi cần thiết để tạo thuận lợi cho việc tháo dỡ và lắp ráp. Khi lắp bu lông thì phải chú ý tác động nhẹ nhàng lên mặt chân đế, nếu các bu lông gây hư hỏng bề mặt chân đế sẽ có thể gây ảnh hưởng đến độ chắc chắn hoặc tính năng vận hành của máy.
- Vật liệu, hàn và sửa chữa
10.1. Lựa chọn vật liệu
Các loại vật liệu phải được lựa chọn theo tính chất vật lý và thành phần hóa học để đáp ứng các yêu cầu của 4.1 và 6.1.
10.2. Phương pháp chế tạo
10.2.1. Phương pháp đúc
Các chi tiết đúc phải không được có các khuyết tật như rỗ do co ngót, các rỗ khí, các nứt vỡ, đóng vảy, phồng rộp và các khuyết tật tương tự khác. Bề mặt chi tiết đúc phải được làm sạch bằng phun cát, phun bi, tẩy bằng a xít hoặc bằng các phương pháp tiêu chuẩn khác. Các phần được tạo ra do phôi mẫu tự chảy và các ba via phải được cắt gọt, dũa hoặc mài.
10.2.2. Phương pháp hàn
10.2.2.1. Tất cả các quá trình hàn các đường ống và các bộ phận chịu áp lực phải được thực hiện bởi những thợ hàn được đào tạo có tay nghề phù hợp và tuân theo các quy trình hàn phù hợp EN 287-1, EN 287-2, EN 288-1, EN 288-2, EN 288-3 và EN 288-4.
10.2.2.2. Không được hàn vật liệu gang đúc.
10.2.2.3. Mối nối với đầu vào và đầu ra của các bộ phận chịu áp lực phải được hàn ngấu hoàn toàn.
10.2.2.4. Mối nối đường ống gắn với các bộ phận chịu áp lực làm bằng vật liệu thép cacbon hoặc thép hợp kim phải có thành phần kim loại danh nghĩa giống như của các bộ phận đó hoặc phải là thép không gỉ austenic cacbon thấp.
10.2.2.5. Các bộ phận chịu áp lực được chế tạo theo phương pháp hàn làm việc ở ứng suất bằng 75% hoặc lớn hơn ứng suất thiết kế cho phép, phải được khử ứng suất dư.
10.3. Sửa chữa
10.3.1. Các chi tiết phải không được sửa chữa khi có một trong những khuyết tật sau đây, trừ khi có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp:
- Chiều sâu của khuyết tật vượt quá 20% chiều dày thành thiết kế;
- Chiều dài của khuyết tật vượt quá 20% kích thước của chi tiết theo chiều đó;
- Tổng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng vượt quá 10% diện tích bề mặt của chi tiết;
- Vật liệu thay thế vượt quá 105 trọng lượng vật liệu thô của chi tiết;
- Các chi tiết chịu áp lực đã được rèn.
Các khuyết tật phải được phát hiện và kiểm tra bằng thấm thuốc nhuộm màu theo tiêu chuẩn ISO 3453, hoặc các hạt từ tính theo EN 9934-1, để đảm bảo chắc chắn tất cả các phần vật liệu khuyết tật được loại bỏ trước khi sửa chữa.
Không được sửa chữa các chi tiết đúc chịu áp lực bằng rèn búa hoặc nung nóng.
CHÚ THÍCH: Các khuyết tật bề mặt nông không làm giảm khả năng chịu áp lực, có thể được khắc phục bằng phun kim loại.
10.3.2. Chỉ có các chi tiết làm bằng vật liệu có tính hàn mới được sửa chữa bằng phương pháp hàn bởi những người thợ hàn được đào tạo có tay nghề và tuân theo quy trình hàn phù hợp.
10.3.3. Các sửa chữa chỉ được thực hiện khi vật liệu sửa chữa có cùng, hoặc hơn các tính chất vật lý và hóa học của vật liệu gốc và các mối ghép kín ở các bộ phận thường chịu áp lực được đảm bảo.
10.3.4. Để kiểm tra chất lượng của quá trình sửa chữa, các bộ phận chịu áp lực sau khi sửa chữa phải được kiểm tra khả năng chịu áp lực. Các chi tiết khác phải được kiểm tra bằng phương pháp thử không phá hủy để đảm bảo chất lượng của việc sửa chữa. Bao gồm các phương pháp:
- Thấm nhuộm màu theo ISO 3453;
- Hạt từ tính theo EN ISO 9934-1;
- Siêu âm theo ISO 10375;
- Chụp tia X theo ISO 1027.
- Bảo vệ bề mặt
Khi các vật liệu được sử dụng không có khả năng chống ăn mòn thì tất cả bề mặt bên ngoài không hoạt động phải được bảo vệ bằng hệ thống sơn phủ tiêu chuẩn của nhà cung cấp phù hợp với các điều kiện môi trường quy định trong 6.1.
Khi thông tin do khách hàng cung cấp theo 4.1 đưa ra các điều kiện môi trường đặc biệt, những vật liệu không có khả năng chống ăn mòn phải được xử lý thích hợp và sơn phủ hoặc bảo vệ bằng cách khác để tránh các nguy hiểm đã cảnh báo.
- Tấm nhãn và ghi nhãn
Tấm nhãn và ghi nhãn phải phù hợp với các yêu cầu của EN 809.
- Chuẩn bị vận chuyển
13.1. Chống ăn mòn
Bơm phải được chống ăn mòn bên trong và bên ngoài trước khi giao hàng. Nếu cần thì phải mô tả thao tác cần thiết để tháo dỡ bảo vệ, phải được mô tả trong hướng dẫn khởi động và các cảnh báo an toàn được gắn trên bơm. Nhà cung cấp phải cung cấp cách thức để duy trì hiệu quả của việc chống ăn mòn tại vị trí lắp đặt.
13.2. Cửa bơm
Để ngăn ngừa những dị vật bên ngoài có thể lọt vào bên trong bơm trong quá trình vận chuyển, lưu kho và lắp đặt, tất cả các cửa của bơm phải được lắp các tấm che phủ thích hợp trước khi giao hàng.
13.3. Đường ống, bộ phận bổ sung và bộ phận phụ trợ
Tiến hành các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo đường ống kích thước nhỏ, thiết bị bổ sung và thiết bị phụ trợ được bảo vệ chống hư hỏng trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
13.4. Nhận biết
Mọi bộ phận cung cấp rời với bơm phải được nhận biết rõ ràng và bền lâu như đã được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
13.5. Hướng dẫn lắp đặt và/hoặc vận hành
Những hướng dẫn lắp đặt và/hoặc vận hành của nhà cung cấp phải được đóng gói và giao cùng với bơm hoặc cụm bơm cùng với tất cả các tài liệu khác đã được thỏa thuận với khách hàng, trừ khi đã được khách hàng yêu cầu khác.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
TỜ DỮ LIỆU
Tờ dữ liệu nêu trong phụ lục này có thể được khách hàng sử dụng để thông báo các yêu cầu của bơm cho các nhà cung cấp tiềm năng. Tất cả các thông tin cần thiết trong tờ dữ liệu này phải được khách hàng cung cấp để mô tả môi trường vận hành của bơm hoặc cụm bơm.
Trong bảng có tiêu đề “Các điều kiện vận hành cho từng bơm” mỗi cột áp dụng cho một thông tin “đặt” cụ thể. Nên ghi chú rằng, bơm hoặc cụm bơm sẽ không được bảo hành cho những điều kiện vận hành không được ghi trong văn bản hoặc không tuân thủ các điều kiện vận hành đã ghi trong văn bản.
Cột bên trái liệt kê các đặc tính quan trọng của chất lỏng sẽ hiện diện tại các mối nối của bơm. NPIPA là một chức năng của các thuộc tính chất lỏng ở đầu vào và thiết kế hệ thống và có thể được thay đổi theo vị trí mối nối đầu vào của bơm. Cột thứ hai được sử dụng để xác định các đơn vị định lượng thuộc tính của chất lỏng.
Cột thứ ba, “Các điều kiện định mức”, liệt kê các điều kiện vận hành mà nhà cung cấp sẽ đảm bảo bơm có thể đạt được. Đối với bơm có tốc độ cố định, mỗi ô trên cột này chỉ có một giá trị đơn. Bơm có tốc độ thay đổi phải có lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất được thể hiện. Cột “định mức” có thể chỉ thể hiện ra một giá trị nhiệt độ và độ nhớt.
Một số bơm không làm việc ở một điều kiện cố định mà vận hành trong một dải phạm vi các điều kiện. Các cột còn lại trong bảng cho phép các điều kiện vận hành thay thế được quy định. Không cần thiết phải điền đầy mọi cột của bảng. Chỉ cần điền đầy những cột mô tả đầy đủ các chế độ vận hành của bơm. Các bơm có tốc độ cố định không nên có thêm lưu lượng cụ thể.
Tờ dữ liệu điều kiện vận hành bơm thể tích
Hạng mục số | Khách hàng | |||
| Tham khảo khách hàng | |||
Dịch vụ | ||||
Hiện trường/Địa điểm | ||||
Loại bơm | ||||
Số lượng bơm vận hành | Số lượng bơm dự phòng | |||
Phương pháp dẫn động bơm | Phương pháp dẫn động bơm dự phòng | |||
Đặc tính kỹ thuật của bộ dẫn động |
| |||
Tấm đế/tấm trượt/xe moóc | Tấm đế/tấm trượt/xe moóc | |||
Chất lỏng | ||||
Khối lượng riêng | Nhiệt dung cụ thể pH | |||
Ăn mòn: Có/không (Nếu Có thì cho giá trị trên trang sau) | Chất mài mòn: Có/không | |||
Tốc độ rò rỉ vào không khí cho phép tại các điều kiện vận hành định mức |
| |||
Các hạt rắn |
| Cứng/mềm | ||
Khối lượng riêng | Độ cứng | % theo WT/VOL | ||
Dễ mủn: Có/không | Số hiệu máy phay | Đặt tốc độ | ||
Kích cỡ/hình dáng/phân bố hạt | Hoặc tương tự |
|
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH CHO TỪNG BƠM
Loại điều kiện vận hành | Đơn vị | Điều kiện định mức | Các giá trị của điều kiện vận hành cho | ||||
Áp suất đầu ra lớn nhất | Áp suất đầu ra nhỏ nhất | Áp suất đầu vào lớn nhất | Áp suất đầu vào nhỏ nhất | Chênh lệch áp suất lớn nhất | |||
Nhiệt độ đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
Độ nhớt |
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất hơi nước |
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
NPIPA (1) |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu lượng (2) |
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất đầu ra |
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng nén |
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành bơm |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Định nghĩa vận hành bơm | Liên tục | Nhẹ | Gián đoạn | Tuần hoàn | Khác quy cách | ||
8/24h/ngày | 3/8h/ngày | 0/3h/ngày | Như mô tả | Như mô tả | |||
Áp suất ngược RV | Áp suất đặt RV |
| Áp suất vượt quá RV | ||||
Mô tả chạy bơm tuần hoàn và khác quy cách |
| ||||||
| Khởi động động cơ (S-D/DOL/…) | ||||||
Khởi động bơm (có tải/chạy không) | Số bơm chạy trên đường ống hút này | ||||||
Đường kính x Chiều dài ống hút (để tăng tốc HD) | Đường kính x Chiều dày ống đẩy | ||||||
Liệu ống hút có thẳng không? |
| ||||||
Dao động áp suất dư ống hút % | Dao động áp suất dư ống đẩy % |
ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ CHỊU ÁP LỰC
Áp suất/nhiệt độ thiết kế ở ống hút | Áp suất/nhiệt độ thiết kế ở ống đẩy |
Độ bền mỏi yêu cầu |
|
Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống làm mát | Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống sấy nóng |
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, CHỨNG CHỈ VÀ YÊU CẦU THỬ NGHIỆM
|
|
|
|
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
Trong nhà/ngoài nhà/gần bờ/xa bờ biển/có chủ/vô chủ | Bệ thép bê tông/thép kết cấu |
Ô nhiễm không khí | Thời hạn bảo dưỡng |
Các phòng ngừa đặc biệt | Nhiệt độ Max/Min |
| Nhiệt độ bóng đèn tối |
Nước làm mát | Độ ẩm |
Khí nén | Độ cao so với mặt biển |
Hơi nước | Nước cho sấy nóng/làm mát/vòi phun |
| Có/không |
Cung cấp điện |
|
Phân loại khu vực điện |
|
Bảo vệ vật chất thiết bị điện |
|
CHÚ THÍCH
(1) Tại mặt dưới của tấm đế (2) Đối với chất lỏng nén được thể tích đầu ra sẽ nhỏ hơn thể tích đầu vào | |
|
|
|
|
|
|
NGUY HIỂM ĐẾN CON NGƯỜI
Nhiễm độc khi hít vào | Nguy hiểm do các ảnh hưởng tích lũy |
Nhiễm độc khi tiếp xúc với da | Nguyên nhân gây bỏng |
Nhiễm độc nếu nuốt vào | Nguyên nhân gây bỏng nặng |
Có hại khi hít vào | Làm rát mắt |
Có hại khi tiếp xúc với da | Gây kích ứng đến hệ thống hô hấp |
Có hại khi nuốt vào | Gây kích ứng đến da |
Độc khi hít vào | Các tác động rất nghiêm trọng kéo dài |
Độc khi tiếp xúc với da |
|
Độc nếu nuốt vào | Nguy cơ tiềm tàng của các tác động lâu dài |
Rất độc khi hít vào | Nguy cơ ảnh hưởng tới mắt |
Rất độc khi tiếp xúc với da | Có thể gây kích ứng khi hít phải |
Rất độc nếu nuốt vào | Có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với da |
Tiếp xúc với nước có giải phóng khí độc | Có thể gây ung thư |
Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí độc | Có thể gây biến đổi gen |
Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí rất độc | Có thể gây ra khuyết tật khi sinh |
Có hại/độc khi hít phải khói | Hủy hoại sức khỏe do tiếp xúc kéo dài |
Nguy hiểm vì tác động có hại đến quần áo | Hủy hoại nghiêm trọng sức khỏe do tiếp xúc kéo dài |
NGUY HIỂM CHUNG
Nổ khi khô | Nguy cơ cháy cao |
Nguy cơ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác | Nguy cơ cháy đặc biệt cao |
Nguy cơ dễ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác | Nhiệt độ bốc cháy thấp oC |
Hình thành các hợp chất rất dễ gây nổ | Phản ứng dữ dội với nước |
Gia nhiệt có thể là nguyên nhân gây nổ | Giải phóng khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước |
Nổ khi có/không tiếp xúc với không khí | Tự cháy trong không khí |
Có thể gây cháy | Có thể tạo ra hơi nước – khí dễ cháy/dễ nổ |