TCVN 9733:2013 - Phần 12

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 31 phút đọc

10.2.5. Các tùy chọn

Nếu được quy định, nhà cung cấp phải phác thảo quy trình được sử dụng cho mỗi lần thử nghiệm tùy chọn hoặc đặc biệt, đã được khách hàng quy định hoặc do nhà cung cấp đề xuất.

Bảng 20 - Các phụ tùng đAược đề xuất

Bộ phận

Số bơm với các bộ phận nhận biết

1-3

4-6

≥ 7

1-3

4-6

7-9

≥ 10

Số phụ tùng được đề xuất

Khởi động

Bảo dưỡng thông thường

Đầu máy b,e

-

-

-

1

1

1

1

Bộ phần b,f

-

-

-

1

1

1

1

Rô to c,g

-

-

-

1

1

1

1

Vỏ a

-

-

-

-

-

-

1

Đầu (vỏ và hộp kín)

-

-

-

-

-

-

1

Khung ổ trục a

-

-

-

-

-

-

1

Trục (với chìa khóa)

-

-

-

1

1

2

n/3

Bánh công tác

-

-

-

1

1

2

n/3

Vòng chịu mòn (bộ)h

1

1

1

1

1

2

n/3

Ổ trục, hoàn thiện (bộ phận cuốn, bán kính) a,l

1

1

2

1

2

n/3

n/3

Ổ trục, hoàn thiện (bộ phận cuốn, đẩy) a,l

1

1

2

1

2

n/3

n/3

Ổ trục, hoàn thiện (thủy động lực, bán kính) a,l

1

1

2

1

2

n/3

n/3

Ổ trục (thủy động lực, bán kính) a,l

1

1

2

1

2

n/3

n/3

Ổ trục (thủy động lực, đẩy) a,l

1

1

2

1

2

n/3

n/3

Ổ trục (thủy động lực, bán kính) a,l

1

1

2

1

2

n/3

n/3

Mối hàn cơ khí/ bao gói d,h,l

1

2

n/3

1

2

n/3

n/3

Ống lót trục h

1

2

n/3

1

2

n/3

n/3

Miếng đệm/Tấm đệm/Vòng làm kín O

1

2

n/3

1

2

n/3

n/3

Bổ sung trục bơm đứng

Bát

-

-

-

-

-

n/3

-

Đế tựa hoặc ống lót tựa (chỉnh đặt)

-

-

1

1

1

n/3

n/3

Đệm, ống lót (chỉnh đặt)

1

1

2

1

1

n/3

n/3

Bổ sung cho bánh răng tích hợp tốc độ cao

Hộp số

-

1

1

1

1

1

n/3

Bộ khuếch đại và vỏ

1

1

1

1

1

1

n/3

Trục rãnh then

1

1

1

1

1

1

n/3

Thân vỏ hộp số

-

-

-

1

1

1

n/3

Bơm dầu, bên trong

-

1

1

1

1

1

n/3

Bơm dầu, bên ngoài

-

1

1

1

1

1

n/3

Bộ lọc dầu

1

2

n/3

1

2

3

n/3

a) Bơm trục ngang.

b) Bơm làm việc quan trọng không được thay thế, thay thế từng phần hoặc nhiều tầng. Khi một máy quan trọng hư hỏng, tổn thất sản xuất hoặc vi phạm giới hạn môi trường cho phép.

c) Các bơm làm việc thiết yếu được yêu cầu cho vận hành và có thiết bị phụ được lắp đặt. Sự tổn thất sản xuất chỉ xảy ra nếu phần chính và phụ đồng thời hư hỏng.

d) Cụm làm kín cơ khí kiểu hộp bao gồm ống lót và lớp đệm.

e) Loại hộp bao gồm bộ phận được lắp ráp cộng với đầu xả, cụm làm kín và thân ổ trục.

f) Các bộ phận bao gồm rô to được lắp ráp và các bộ phận thủy lực tĩnh (bộ khuếch đại và xoắn ốc).

g) Rô to bao gồm tất cả các bộ phận quay gắn vào trục, ngoại trừ nửa khớp nối.

h) Các bộ phận ăn mòn thông thường (xem 5.1.1).

i) Với mỗi bơm chỉnh đặt

10.3. Dữ liệu hợp đồng

10.3.1. Quy định chung

10.3.1.1. Thông tin hợp đồng phải được cung cấp bởi nhà cung cấp phù hợp với mẫu VDDR (xem ví dụ trong Phụ lục L).

10.3.1.2. Mỗi bản vẽ có một tiêu đề ở góc tay phải phía dưới với ngày chứng nhận, dữ liệu của nhà cung cấp được quy định trong 10.1.2, số kiểm tra và tiêu đề ngày. Các thông tin tương tự phải được cung cấp trong tất cả các tài liệu khác.

10.3.1.3. Khách hàng và nhà cung cấp phải thống nhất về thời gian và phạm vi của bản vẽ và dữ liệu xem xét. Sự xem xét của khách hàng không được phép làm sai khác với các yêu cầu trong đơn đặt hàng trừ khi được thống nhất cụ thể bằng văn bản.

10.3.1.4. Một danh mục hoàn chỉnh dữ liệu của nhà cung cấp phải bao gồm bản vẽ chính lần thứ nhất. Danh mục này phải bao gồm các tiêu đề, số lượng bản vẽ và lịch trình giao hàng hóa đã được liệt kê. (xem ví dụ trong Phụ lục L).

10.3.2. Bản vẽ và dữ liệu kỹ thuật

10.3.2.1. Các bản vẽ và dữ liệu được nhà cung cấp cung cấp phải bao gồm thông tin đầy đủ cùng với hướng dẫn sử dụng quy định trong 10.3.5, khách hàng có thể lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị đúng theo đơn hàng của khách hàng. Một tóm tắt chi tiết như trong Phụ lục N TCVN 9733 (ISO 13709) phải rõ ràng dễ đọc (phông chữ nhỏ nhất 8 ngay cả khi kích cỡ bản vẽ giảm), và phải bao gồm cả phạm vi yêu cầu về bản vẽ và dữ liệu của nhà cung cấp theo mẫu VDDR (xem ví dụ trong Phụ lục L).

Các bản vẽ phác thảo kích thước phải chỉ rõ dung sai bơm bề mặt vòi phun đầu hút và đầu xả bơm và vị trí đường tâm tính từ đường tâm của lỗ bu lông neo tấm đế gần nhất. Đường tâm của lỗ bu lông neo của tấm đế phải chỉ rõ dung sai từ điểm tham chiếu thông thường trên tấm đế.

10.3.2.2. Các dữ liệu và đường cong thử nghiệm được chứng nhận (xem ví dụ trong Phụ lục M) phải được đệ trình trong 15 ngày sau khi thử nghiệm và phải bao gồm cột áp, công suất được tính toán để khối lượng riêng phù hợp và hiệu suất chống lại dòng định mức. Nếu được áp dụng, hiệu chỉnh độ nhớt phải được chỉ rõ. Đường cong cột nước NPSH3 phải bao gồm, được vẽ từ dữ liệu thử nghiệm thực tế, cho một bánh công tác được đúc từ cùng một mẫu. Tờ đường cong phải bao gồm đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của thiết kế bánh công tác được cung cấp, số nhận biết của bánh công tác hoặc các bánh công tác, và số loạt bơm.

10.3.2.3. Nếu được quy định, một bản vẽ đặc điểm chung của vỏ xác định độ dày trong vùng tới hạn phải được cung cấp. Độ dày nghỉ mày phải dựa trên việc không tuân theo bất kỳ tiêu chí nào trong 6.3.3 và 6.3.4.

10.3.3. Báo cáo tiến độ

Nhà cung cấp phải nộp các báo cáo tiến độ cho khách hàng được ghi rõ theo mẫu VDDR (xem ví dụ trong Phụ lục L).

10.3.4. Danh mục các chi tiết và phụ tùng đề xuất

10.3.4.1. Nhà cung cấp phải đệ trình danh mục hoàn chỉnh cho tất cả các thiết bị và phụ tùng được cung cấp. Danh mục phải bao gồm số bộ phận duy nhất của nhà sản xuất, vật liệu kết cấu và thời gian chuyển giao. Các vật liệu phải được nhận biết theo quy định trong 6.12.1.  Mỗi bộ phận phải được nhận biết đầy đủ và được chỉ rõ trên các bản vẽ mặt cắt ngang hoặc bản vẽ lắp ráp vì vậy khách hàng có thể xác định sự trao đổi của các bộ phận này với thiết bị khác. Các bộ phận đã được sửa đổi từ kích thước tiêu chuẩn và/hoặc hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu tính năng cụ thể phải được nhận biết duy nhất bằng số bộ phận cho sự trao đổi và mục đích sao chép trong tương lai. Các hạng mục đã mua, bao gồm miếng đệm và vòng đệm kín O, phải được nhận biết bằng tên nhà sản xuất nguyên bản, số bộ phận, vật liệu và áp suất định mức, nếu được áp dụng.

10.3.4.2. Nhà cung cấp phải chỉ rõ trên mỗi danh mục bộ phận hoàn thiện này tất cả các bộ phận được đề xuất như các phụ tùng để khởi động và bảo dưỡng, và số lượng của mỗi loại. Số lượng này phải bao gồm cả các phụ tùng đề xuất của nhà cung cấp phụ, mà không sẵn có bao gồm trong đề xuất gốc của nhà cung cấp. Nhà cung cấp phải gửi các danh mục đến khách hàng sau khi nhận các bản vẽ đã được xem xét lại và thời gian cho phép đơn hàng và chuyển giao các bộ phận trước khi khởi động ở hiện trường. Thư chuyển phải bao gồm dữ liệu cho trong 10.1.2.

10.3.5. Hướng dẫn sử dụng dữ liệu

10.3.5.1. Quy định chung

Nhà cung cấp phải cung cấp đầy đủ hướng dẫn bằng văn bản và tất cả các bản vẽ cần thiết để khách hàng có thể lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn hàng. Thông tin này phải được tuân theo hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn sử dụng với tờ thông tin được liệt kê trong 10.1.2, một tờ dữ liệu và một danh mục đầy đủ các bản vẽ đính kèm bằng số bản vẽ và tiêu đề. Hướng dẫn sử dụng phải được chuẩn bị cụ thể cho thiết bị theo đơn hàng. Các phần trước khi in là mô hình cụ thể có thể bao gồm trong đó, nhưng không chấp nhận các hướng dẫn sử dụng “điển hình".

10.3.5.2. Hướng dẫn lắp đặt

Tất cả thông tin được yêu cầu cho việc lắp đặt thiết bị đúng phải được soạn thảo trong hướng dẫn, phải cung cấp không chậm hơn thời gian cung cấp của các bản vẽ được chứng nhận cuối cùng. Vì lý do này, nó có thể được tách riêng từ các hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng. Hướng dẫn này phải bao gồm thông tin về phương pháp căn chỉnh và phun vữa, quy trình, yêu cầu thông thường và tối ưu nhất, các điều khoản và quy trình về tâm khối lượng, độ bền vững tất cả dữ liệu lắp đặt khác. Tất cả dữ liệu và bản vẽ quy định trong 10.2.2 và 10.2.3 phù hợp với việc lắp đặt đúng phải bao gồm như là phần của hướng dẫn này.

10.3.5.3. Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và dữ liệu kỹ thuật

Một hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và dữ liệu kỹ thuật phải được gửi vào thời điểm vận chuyển. Ngoài ra việc vận hành ở tất cả các điều kiện xử lý cụ thể, thì bản hướng dẫn này phải bao gồm một phần cung cấp các hướng dẫn đặc biệt cho việc vận hành trong điều kiện môi trường khắc nghiệt. Hướng dẫn này cũng phải bao gồm phác thảo, bản đồ chỉ rõ vị trí của tâm trọng lực và độ bền vững cho phép di dời nửa đỉnh của bề mặt vỏ, rô to và sự lắp ráp từng cụm có khối lượng lớn hơn 135kg (300 Ib). Ngoài ra, bản hướng dẫn cũng bao gồm tất cả dữ liệu như trong Phụ lục L mà không liên quan đến việc lắp đặt.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Tốc độ đặc trưng và tốc độ hút đặc trưng

Tốc độ đặc trưng, ns, là chỉ số liên quan đến tính năng của bơm ở lưu lượng tại điểm có hiệu suất cao nhất khi vận hành bơm với đường kính bánh công tác lớn nhất và tốc độ quay quy định. Tốc độ đặc trưng được xác định bằng công thức (A.1):

ns= nq0,5/H0,75                              (A.1)

Trong đó

n là tốc độ quay, tính bằng số vòng trên phút;

q là lưu lượng tổng của bơm, tính bằng mét khối trên giây (Galon US trên mỗi phút);

H là cột áp trên mỗi tầng, tính bằng mét (feet).

CHÚ THÍCH 1: Tốc độ đặc trưng được tính bằng cách sử dụng đơn vị SI nhân hệ số 51,64 tương đương với tốc độ đặc trưng tính theo đơn vị USC.

CHÚ THÍCH 2: Để đơn giản, ngành công nghiệp thường bỏ quả hằng số trọng lực trong công thức không thứ nguyên để tính tốc độ đặc trưng và tốc độ hút đặc trưng

Định nghĩa khác về tốc độ đặc trưng cũng thỉnh thoảng được sử dụng (Đó là tốc độ dòng chảy trên rãnh vào của cánh bơm chứ không phải lưu lượng tổng). Khách hàng phải hiểu rõ định nghĩa nào được sử dụng khi so sánh dữ liệu.

Tốc độ hút đặc trưng, S, là chỉ số liên quan đến tính năng hút của bơm, được tính toán ở lưu lượng tại điểm có hiệu suất cao nhất khi vận hành với đường kính bánh công tác lớn nhất và tốc độ quay quy định để đánh giá tính nhạy cảm của bơm với vòng tuần hoàn bên trong. Tốc độ hút đặc trưng được xác định bằng công thức (A.2):

S = nq 0,5/(NPSH3 )0,75                        (A.2)

Trong đó

n là tốc độ quay, tính bằng vòng trên phút;

q là lưu lượng dòng chảy trên mỗi mép bánh công tác, tính bằng mét khối trên giây (Galon US trên mỗi phút), tương đương với một trong các yếu tố sau:

Lưu lượng tổng đối với bánh công tác hút đơn,

Nửa lưu lượng tổng đối với bánh công tác hút đôi;

(NPSH3) là cột áp hút thực được yêu cầu, tính bằng mét (feet).

CHÚ THÍCH 3: Tốc độ đặc trưng được tính bằng cách sử dụng đơn vị SI nhân hệ số 51,64 tương đương với tốc độ hút đặc trưng tính theo đơn vị USC. Ký hiệu USC là Nss thỉnh thoảng được chỉ định cho tốc độ hút đặc trưng.

 

Phụ lục B

(quy định)

Sơ đồ hệ thống bôi trơn và nước làm mát

Phụ lục này bao gồm sơ đồ của các hệ thống bôi trơn và nước làm mát. Các ký hiệu sử dụng từ Hình B.2 đến Hình B.8 được chỉ rõ và cho trong Hình B.1. Các ký hiệu này trình bày các hệ thống sử dụng chung. Các cấu hình và hệ thống khác luôn sẵn có và có thể được sử dụng nếu đã được quy định hoặc được sự thỏa thuận của khách hàng và nhà cung cấp.

no-image

CHÚ DẪN

1. Bộ trao đổi nhiệt;

2. Dụng cụ đo (Các chữ cái hiển thị chức năng);

3. Bộ chỉ báo áp suất;

4. Bộ chỉ báo nhiệt độ;

5. Bộ chỉ báo chênh áp;

6. Bộ chỉ báo lưu lượng;

7. Bộ chỉ báo mức loại phản xạ;

8. Van 3 cửa cơ khí (van chuyển đơn);

9. Van điều khiển nhiệt độ;

10. Van đóng và xả;

11. Van điều tiết lưu lượng;

12. Van đóng (van cổng);

13. Công tắc áp suất thấp (khởi động bơm phụ trợ);

14. Công tắc áp suất thấp (cảnh báo);

15. Công tắc áp suất thấp (ngắt);

16. Van an toàn;

17. Bộ lọc dây dẫn;

18. Van một chiều;

19. Van điều khiển áp suất.

Hình B.1 - Các ký hiệu được sử dụng từ Hình B.2 đến Hình B.8

no-image

CHÚ DẪN

Van hút;

Nắp đệm;

Thân ổ trục;

Van xả.

Hình B.2 - Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ A, làm mát thân ổ trục

no-image

CHÚ DẪN

Van hút;

Nắp đệm;

Thân ổ trục;

Van xả.

Hình B.3 - Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ K, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

no-image

CHÚ DẪN

Van hút;

Nắp đệm;

Thân ổ trục;

Van xả.

Hình B.4 - Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ M, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

no-image

CHÚ DẪN

Van hút;

Nắp đệm;

Thân ổ trục;

Van xả.

Hình B.5 - Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục – Bản vẽ A, làm mát các thân ổ trục

no-image

CHÚ DẪN

Van hút;

Nắp đệm;

Thân ổ trục;

Van xả.

Hình B.6 - Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục - Bản vẽ K, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

no-image

CHÚ DẪN

Van hút;

Nắp đệm;

Thân ổ trục;

Van xả.

Hình B.7 - Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục - Bản vẽ M, làm mát bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

no-image

Xem Bảng B.1 cho mô tả của các hạng mục chính và loại bảng điều khiển.

CHÚ THÍCH 1: Theo tiêu đề, "BPO" chỉ ra rằng tấm đế là cổng thiết bị, "BP1” chỉ ra bảng đứng gắn vào tường, lắp đặt bình chứa. Tiêu đề P&IDs là tương tự.

CHÚ THÍCH 2: Hình được sửa đổi từ ISO 10438-2:2007, Hình B.1 cho mục đích của điều mục này, API 614-08 tương đương với ISO 10438-2:2007.

Hình B.8 - Loại ll-P0-R1-H0-BP0-C1F2-C0-PV1-TV1-BB0 hoặc

Loại II-P0-R1-H0-BP1-C1F2-C0-PV1-TV1-BB0

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 9733:2013 - Phần 13

TCVN 9733:2013 - Phần 13

Bài viết tiếp theo

Van bù áp

Van bù áp
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call