TCVN 9733:2013 - Phần 13

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 24 phút đọc

Bảng B.1 - Các hạng mục chính của Hình B.8 với các yêu cầu bổ sung

Hạng mục chính

Nhận biết/Điều mục

Chú ý/Tùy chọn

Nhận xét

 

Thiết kế cơ bản, 4.1

Ghi rõ

Mã & loại bảng điều khiển

Loại II - P0-R1-H0-BP0-C1F2-C0-PV1-TV1-BBO

HP

Tấm đế

 

 

2

Bình chứa đầu, 4.4

Ghi rõ

4.4.2 Đáy làm dốc để xả

3

Bộ lọc/lỗ thông hơi

Ghi rõ

 

4

Xả

Ghi rõ

4.4.3 Đầu nối xả (Với van và mặt bít kín) tại đường kính ít nhất là 5 cm

5

Thiết bị đo mức

Ghi rõ

4.4.5 d) Kính quan sát mức dầu

6

Bơm dầu bôi trơn

 

 

7

Động cơ bơm dầu bôi trơn

 

 

8

Bệ đỡ động cơ/bơm

 

 

9

Khớp nối

 

 

10

Lưới lọc

 

 

11

Van/bộ lọc đáy

 

 

12

Van giới hạn áp suất

 

 

13

Van điều khiển áp suất

 

 

14

Van một chiều

 

 

15

Bộ làm mát, 4.6

 

 

16

Bộ lọc

 

 

17

Hộp đo nhiệt

 

 

18

Lỗ thông gió

 

 

19

Xả

 

 

20

Thiết bị làm nóng bình chứa

Tùy chọn

4.4.7 a) Thiết bị làm nóng chìm chạy bằng điện là tùy chọn

21

Van điều khiển nhiệt độ

Tùy chọn

4.6.13 Van điều khiển nhiệt độ 3 cửa (ngả) vận hành theo sự ổn nhiệt (TV1) là tùy chọn

 

Đường ống dầu, 5.2

 

 

 

Dụng cụ đo, Điều 6

 

 

PSLL, PSL, Pl

Các công tắc/bộ chỉ báo áp suất

 

Xem ISO 10438-2:2007, Hình B.25.

PDI

Độ chênh áp

 

Xem ISO 10438-2:2007, Hình B.32.

a

Đến bơm vận hành bằng trục

 

 

b

Từ bơm vận hành bằng trục

 

 

c

Đến thiết bị thân ổ trục

 

 

d

Từ thiết bị thân ổ trục

Thay đổi Bổ sung

Đường ống xả dầu có độ dốc nhỏ nhất là 1:50 (20 mm/m [0,25 in/ft])

6.2 Bảng 3:

a) PSLL để ngắt dầu thấp áp

b) TS cho nhiệt độ dầu cao tại đầu ra bộ làm mát

c) TI trong đường xả dầu từ mỗi ổ trục hoặc khớp nối bôi trơn

 

Phụ lục C

(quy định)

Tua bin phục hồi năng lượng thủy lực

C.1 Quy định chung

Phụ lục này áp dụng cho các tua bin phục hồi năng lượng thủy lực (HPRTs).

Phục hồi công suất đạt được bằng cách giảm áp suất chất lỏng, thỉnh thoảng có chất khí và hơi trong khi giảm áp suất. Một tua bin phục hồi năng lượng thủy lực có thể là một bơm được vận hành với dòng trái chiều.

C.2 Thuật ngữ

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được thay đổi hoặc bỏ qua khi tiêu chuẩn được áp dụng cho HPRTs. Hướng dòng chảy qua HPRTs ngược lại với hướng dòng chảy khi qua bơm. Trong phạm vi này, từ "Bơm” phải được hiểu nghĩa như “HPRT”, thuật ngữ “đầu hút bơm" phải được hiểu nghĩa như "đầu ra HPRT" và thuật ngữ “đầu xả bơm" phải được hiểu nghĩa như “đầu vào HPRT”.

C.3 Thiết kế

C.3.1 Đặc tính chất lỏng

C.3.1.1 Khách hàng phải hỏi ý kiến nhà sản xuất HPRT liệu có phần của dòng chất lỏng công tác khi chảy vào HPRT có thể bay hơi nhanh và liệu có loại khí nào được hấp thụ trong dòng chảy có thể bốc lên tại áp suất thấp hơn áp suất đầu vào.

C.3.1.2 Khách hàng phải quy định phần trăm khối lượng của hơi nước hoặc khí hoặc cả hai ở áp suất vào của tua bin và áp suất và nhiệt độ mà tại đó hơi nước có thể ngừng bốc hơi nhanh.

C.3.1.3 Nếu được thông tin, thành phần chất lỏng và khối lượng riêng của hơi (hoặc khí) theo áp suất, phải được quy định. Nó có thể cần thiết để điều khiển áp suất đầu ra HPRT nhằm giới hạn số lượng chất lỏng bay hơi nhanh hoặc số lượng khi thoát ra khỏi dung dịch.

C.3.2 Hệ thống làm kín bằng dòng chức năng

Để tránh làm giảm tuổi thọ của cụm làm kín, chúng ta phải xem xét đến việc tỏa khí và bay hơi trong các dòng chức năng cụm làm kín. Nếu khả năng này xảy ra, thì phải lắp dòng chức năng cụm làm kín khác ngoài đầu vào HPRT được đề xuất.

C.3.3 Chạy quá tốc độ

C.3.3.1 Một lần chạy quá tốc độ phải được xem xét nếu HPRT và thiết bị khác trong bộ dẫn động không thể bằng tốc độ chạy được tính toán (tốc độ lớn nhất đạt được bởi HPRT khi không tải và tuân theo sự kết hợp xấu nhất của các điều kiện đầu vào và đầu ra quy định). Về cơ bản, các lần chạy quá tốc độ trong phạm vi 115 % đến 120 % của tốc độ định mức. Nó rất quan trọng để nhận ra rằng tốc độ chạy với chất lỏng nhiều trong khí hấp thụ hoặc với chất lỏng bay hơi nhanh từng phần khi chúng chảy qua HPRT có thể cao hơn tốc độ chạy với nước. Với loại chất lỏng này, tốc độ chạy không thể được xác định chính xác.

C.3.3.2 Rủi ro chạy quá tốc độ được giảm nếu thiết bị dẫn động, như bơm hoặc quạt, không thể làm giảm tải. Rủi ro được tăng lên nếu thiết bị dẫn động là máy phát điện, vì sự ngắt kết nối đột ngột từ mạch nguồn điện dỡ tải HPRT. Trong trường hợp khác, cảm biến tự động và mạch tải mô hình phải được cung cấp.

C.3.3.3 Hệ thống rô to có tính ì thấp và đối tượng dỡ tải đột ngột phải được trang bị với phanh gấp để ngăn hư hỏng vì chạy quá tốc độ.

C.3.4 Bộ dẫn động kép

CHÚ THÍCH: Xem Hình C.1 a) và b).

C.3.4.1 Nếu một HPRT được sử dụng để hỗ trợ bộ dẫn động khác, phải xem xét áp dụng C.3.4.2 qua C.3.4.5.

C.3.4.2 Bộ dẫn động chính phải liên quan đến hệ thống dẫn động mà không cần hỗ trợ từ HPRT.

C.3.4.3 Một bộ ly hợp trơn (ly hợp truyền mô men theo một hướng và khớp ly hợp tự do hướng khác) phải được sử dụng giữa HPRT và hệ thống truyền động để cho phép thiết bị dẫn động vận hành trong suốt quá trình bảo dưỡng HPRT và cho phép khởi động hệ thống truyền động trước khi dòng chất lỏng công tác HPRT được điều chỉnh.

C.3.4.4 Dòng chảy đến HPRT có thể thay đổi rộng lớn và theo tần suất. Nếu dòng giảm xuống khoảng 40 % của dòng định mức, HPRT dừng sản xuất nguồn điện và một lưu lượng có thể được thực hiện trên bộ dẫn động chính. Một bộ ly hợp trơn ngăn việc này.

C.3.4.5 HPRT không bao giờ được đặt giữa bộ dẫn động chính và thiết bị dẫn động.

C.3.5 Máy phát điện

CHÚ THÍCH: Xem Hình C.1c).

Nếu máy phát điện được vận hành bởi HPRT trên dòng chất lỏng công tác nhiều khí, thì máy phát điện phải được định kích cỡ. Nguồn điện ra của HPRT có thể lớn hơn từ 20 % đến 30 % hoặc lớn hơn giá trị dự đoán bởi các lần thử nghiệm với nước, do kết quả của sự ảnh hưởng khí trong đó hoặc chất lỏng bay hơi.

C.3.6 Van tiết lưu (Van bướm)

Đối với phần lớn các ứng dụng, các van được sử dụng để điều khiển dòng đến HPRT phải được đặt trước dòng và gần cửa vào HPRT (xem Hình C.1). Việc đặt trước dòng cho phép các cụm làm kín cơ khí vận hành ở áp suất tại cửa ra của HPRT và, đối với các dòng nhiều khí, cho phép khí bay lên, điều này làm tăng công suất đầu ra.

C.3.7 Van rẽ

Không xem xét sự sắp xếp của hệ thống truyền động HPRT, một van rẽ toàn dòng với công suất điều biến phải được lắp đặt. Việc điều khiển chung của van rẽ điều biến và van điều khiển đầu vào HPRT đạt được bằng biện pháp sắp xếp tách mức (xem Hình C.1).

C.3.8 Van an toàn

Để bảo vệ toàn bộ vỏ đầu ra HPRT và cụm làm kín cơ khí từ các thiết bị chuyển đổi áp xuôi dòng, một van an toàn được lắp đặt trong mạch ống đầu ra của HPRT phải được xem xét (xem Hình C.1).

no-image

a) Trục dẫn động bơm ở tốc độ động cơ

no-image

b) Trục dẫn động bơm ở tốc độ lớn hơn động cơ

no-image

c) Trục dẫn động máy phát

CHÚ DẪN

1 Thiết bị chỉ mức, bộ điều khiển;

6 Đi tắt (bypass);

10 Bộ ly hợp trơn;

2 Nguồn cao áp;

7 Van tiết lưu đầu vào;

11 HPRT;

3 Phạm vi tách;

8 Động cơ;

12 Bánh răng;

4 Van an toàn;

9 Bơm

13 Máy phát.

5 Vùng thấp áp;

 

 

Hình C.1 - Cách bố trí HPRT điển hình

C.4 Kiểm tra

C.4.1 Phải thực hiện phép thử tính năng của HPRT tại cơ sở thử nghiệm của nhà sản xuất. Các thông số đảm bảo tính năng cơ khí và thủy lực phải căn cứ vào kết quả thử nghiệm với nước.

C.4.2 Hình C.2 cho thấy sai số cho phép trong thử nghiệm tính năng đề xuất cho HPRT. Tiêu chí của bơm áp dụng cho thân chính trong tiêu chuẩn này là không áp dụng.

C.4.3 Các mức rung của HPRT phải đáp ứng tiêu chí của bơm áp dụng cho thân chính.

C.4.4 Có thể xác định chỉnh đặt ngắt quá tốc cho HPRT tại cơ sở thử nghiệm của nhà sản xuất. Xác định tốc độ lồng trong quá trình thử nghiệm với nước cũng cần phải xem xét, nhưng tốc độ này phải được tính toán chính xác ngay khi biết kết quả thử nghiệm với nước. Còn tốc độ lồng đối với hơi nước giàu khí không thể được xác định bằng các kết quả thử nghiệm với nước.

no-image

CHÚ DẪN

X Lưu lượng dòng chảy;

Y1 Độ chênh cột áp, tính bằng phần trăm;

Y2 Công suất định mức, tính bằng phần trăm;

1 Lưu lượng định mức;

2 Cột áp định mức;

3 Đường cong cột áp và lưu lượng điển hình;

4 Đường cong công suất và lưu lượng điển hình;

5 Sai số cho phép phía hạ áp (95 %);

6 Sai số cho phép phía cao áp (105 %);

Hình C.2 - Sai số cho phép trong thử nghiệm tính năng HPRT

 

Phụ lục D

(quy định)

Các tấm đế tiêu chuẩn

Bảng D.1 - Kích thước của các tấm đế tiêu chuẩn

Kích thước tính bằng milimet (inch)

Số tấm đế

Số lỗ trên mỗi mặt

l1

± 13(0,5)

l2

± 25(1,0)

l3

± 3(0,12)

l4

± 3 (0,12)

l5

± 3 (0,12)

0,5

3

760 (30,0)

1 230 (48,5)

465 (18,25)

465 (18,25)

685 (27,0)

1

3

760 (30,0)

1 535 (60,5)

615 (24,25)

615 (24,25)

685 (27,0)

1,5

3

760 (30,0)

1 840 (72,5)

770 (30,25)

770 (30,25)

685 (27,0)

2

4

760 (30,0)

2 145 (84,5)

920 (36,25)

615 (24,16)

685 (27,0)

2,5

3

915 (36,0)

1 535 (60,5)

615 (24,25)

615 (24,25)

840 (33,0)

3

3

915 (36,0)

1 840 (72,5)

770 (30,25)

770 (30,25)

840 (33,0)

3,5

4

915 (36,0)

2 145 (84,5)

920 (36,25)

615 (24,16)

840 (33,0)

4

4

915 (36,0)

2 450 (96,5)

1 075 (42,25)

715 (28,16)

840 (33,0)

5

3

1 065 (42,0)

1 840 (72,5)

770 (30,25)

770 (30,25)

990 (39,0)

5,5

4

1 065 (42,0)

2 145 (84,5)

920 (36,25)

615 (24,16)

990 (39,0)

6

4

1 065 (42,0)

2 450 (96,5)

1 075 (42,25)

715 (28,16)

990 (39,0)

6,5

5

1 065 (42,0)

2 755 (108,5)

1 225 (48,25)

615 (24,12)

990 (39,0)

7

4

1 245 (49,0)

2 145 (84,5)

920 (36,25)

615 (24,16)

1 170 (46,0)

7,5

4

1 245 (49,0)

2 450 (96,5)

1 075 (42,25)

715 (28,16)

1 170 (46,0)

8

5

1 245 (49,0)

2 755 (108,5)

1 225 (48,25)

615 (24,12)

1 170 (46,0)

9

4

1 395 (55,0)

2 145 (84,5)

920 (36,25)

615 (24,16)

1 320 (52,0)

9,5

4

1 395 (55,0)

2 450 (96,5)

1 075 (42,25)

715 (28,16)

1 320 (52,0)

10

5

1 395 (55,0)

2 755 (108,5)

1 225 (48,25)

615 (24,12)

1 320 (52,0)

11

4

1 550 (61,0)

2 145 (84,5)

920 (36,25)

615 (24,16)

1 475 (58,0)

11,5

4

1 550 (61,0)

2 450 (96,5)

1 075 (42,25)

715 (28,16)

1 475 (58,0)

12

5

1 550 (61,0)

2 755 (108,5)

1 225 (48,25)

615 (24,12)

1 475 (58,0)

CHÚ THÍCH: Xem Hình D.1 cho giải thích các kích thước.

Kích thước tính bằng milimet (inch)

no-image

a Đối với các bu lông neo 20 mm (3/4 in).

Hình D.1 - Các tấm đế tiêu chuẩn

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 9733:2013 - Phần 14

TCVN 9733:2013 - Phần 14

Bài viết tiếp theo

Khóa van gas

Khóa van gas
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call