TCVN 9446:2013 - Phần 3

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 28 phút đọc

Bảng 7 - đường kính nhỏ nhất của trụ van

Kích thước danh nghĩa DN

Ký hiệu van

Kích thước danh nghĩa NPS

150

300

600

900

1500

2500

Đường kính nhỏ nhất của trụ van
ds
mm

25

15,59

15,59

15,59

18,77

18,77

18,77

1

32

15,59

15,59

15,59

18,77

18,77

18,77

11/4

40

17,17

18,77

18,77

21,87

21,87

21,87

11/2

50

18,17

18,17

18,77

25,04

25,04

25,04

2

65

18,77

18,77

21,87

28,22

28,22

28,22

21/2

80

21,87

21,87

25,04

28,22

31,69

31,39

3

100

25,04

25,04

28,22

31,39

34,47

34,47

4

150

28,22

31,39

37,62

40,77

43,84

46,94

6

200

31,39

34,47

40,77

46,94

53,24

59,54

8

250

34,47

37,62

46,94

53,24

62,74

72,24

10

300

37,62

40,77

50,29

56,44

69,14

81,84

12

350

40,77

43,84

56,44

59,54

75,44

-

14

400

43,84

46,94

59,54

62,74

75,44

-

16

450

46,94

50,14

62,74

69,14

-

-

18

 500

50,14

53,24

69,14

75,44

-

-

20

600

56,44

62,74

75,44

-

-

-

24

5.8.2. Trụ van phải gắn với cửa van ở một đầu và gia công ren ngoài hình thành ở đầu kia. Các loại đai ốc trụ van phải được dùng để gắn với tay quay và để dẫn động ren hình thang trên trụ van.

5.8.3. Ren đai ốc trụ van với trụ van phải có dạng hình thang như quy định tại B1.5 ASME hoặc ASME B1.8, với các kích thước danh nghĩa thay đổi trong phạm vi cho phép. Ren trên trụ van phải là ren trái để quay trực tiếp tay quay theo chiều kim đồng hồ sẽ đóng cửa van.

5.8.4. Phôi trụ thân van phải là phôi rèn liền khối. Không được sử dụng phôi hàn.

5.8.5. Đầu trụ thân van đối với cửa van phải tạo thành dạng chữ "T", ngoài trừ van đĩa kép, đầu mối nối có thể được thực hiện bằng ren.

5.8.6. Mối nối trụ van phải thiết kế để ngăn chặn trụ van bị xoay hoặc bị lỏng ra khỏi van trong khi van đang làm việc.

5.8.7. Thiết kế trụ van phải đảm bảo được độ bền của mối nối trụ van với cửa van và phần trục van trong vùng chịu áp suất dưới tác động của tải trọng dọc trục, không vượt quá độ bền của trụ van ở chân ren làm việc.

6.8.8. Trụ van liền khối phải có một bề mặt dạng cầu hoặc nón nhô lên để tỳ vào bạc tỳ ở trụ van khi cửa van mở hoàn toàn.

Bạc tỳ trụ van - nắp van (chi tiết số 11 Hình B.1) là một yêu cầu của tiêu chuẩn này, và như vậy, không có nghĩa là hàm ý khuyến cáo của nhà sản xuất về việc sử dụng nó cho mục đích bổ sung hoặc thay thế nhồi chèn kín, trong khi van chịu áp lực.

5.8.9. Thiết kế đai ốc trụ van phải cho phép tháo được tay quay trong khi vẫn giữ trụ thân van (và đĩa) ở một vị trí cố định.

5.8.10. Đai ốc trụ van lắp với các tay quay, phải có dạng đầu 6 cạnh, dạng đầu tròn có xẻ rãnh hoặc bất kỳ dạng khác có độ bền tương đương.

5.8.11. Khi đai ốc trụ thân van được giữ lại trong ách bằng một bạc ren, bạc này phải được hàn chặt hoặc phải được khóa chắc bằng cơ khí. Khóa bằng kim loại đè lên đơn giản, như đập bằng búa hoặc dùng chốt là không được phép.

5.8.12. Phần ren nhô lên khỏi đai ốc trụ van trên 1 van mới phải có kích thước tối thiểu bằng độ dịch chuyển mòn của van và giá trị lớn nhất là năm lần độ dịch chuyển mòn của các van DN 150 hoặc nhỏ hơn và bằng ba lần độ dịch chuyển mòn của các van lớn hơn DN 150.

5.8.13. Van DN 150 hoặc lớn hơn với loại 600 hoặc cao hơn, phải được trang bị các đai ốc trụ van có bi hoặc vòng lăn.

5.9. Nhồi chèn kín và hộp nhồi chèn kín

5.9.1. Đệm kín có thể có tiết diện hình vuông hoặc hình chữ nhật. Chiều rộng danh nghĩa hướng kính của nhồi chèn kín, w, phải phù hợp với quy định của Bảng 8.

Bảng 8 - Chiều rộng hướng kính danh nghĩa của nhồi chèn kín

Đường kính danh nghĩa trụ van
d

mm

Chiều rộng hướng kính danh nghĩa của nhồi chèn kín
w
mm

Độ hở của hốc nhồi chèn kín
y
mm

15 < d £ 27

27 < d £ 37

37 < d £ 49

49 < d £ 56

56

74

6,4

7,9

9,5

11,1

12,7

14,3

0,4

0,4

0,4

0,8

0,8

0,8

5.9.2. Độ sâu danh nghĩa của hộp nhồi chèn tối thiểu phải bằng năm vòng không nén của dây nhồi chèn kín. Trừ khi có quy định khác, diện tích bề mặt hốc nhồi chèn kín tiếp xúc với vật liệu nhồi kín phải được gia công tinh đạt, Ra 3,2 mm hoặc nhẵn hơn.

5.9.3. Đường kính trong danh nghĩa của hốc nhồi chèn kín phải bằng đường kính danh nghĩa của trụ thân van cộng với hai lần chiều rộng danh nghĩa của dây nhồi chèn kín cộng với độ hở của hốc nhồi chèn kín, y, tức là d + 2 w + y. Xem Bảng 8.

5.9.4. Phải có ống chèn và bích rời ống chèn để nén dây nhồi chèn. Bích nhồi chèn phải có 2 lỗ để lắp bu lông chèn. Không được dùng rãnh khoét trên bích chèn để lắp bu lông chèn. Ống chèn và bích chèn sẽ được tự sắp xếp. Ống chèn phải có vai ở đầu ngoài để ngăn chặn tình trạng chui hẳn vào trong hốc nhồi chèn kín.

5.9.5. Bạc lồng phải được cung cấp chỉ khi có yêu cầu của người mua. Các lỗ trên bạc lồng được bố trí cách nhau 1800 để phục vụ cho việc tháo lắp. Những lỗ này có thể là lỗ thông để dùng với một cái móc hoặc lỗ ren bằng cách sử dụng các loại ren bước lớn 1/2 (số 5-40 UNC) theo quy định tại ASME B1.1. Khi bạc lồng được sử dụng, hốc nhồi chèn kín phải được ta rô ren đối diện với tâm của bạc lồng và phải được lắp với 1 đầu bịt ren có đầu lục giác hoặc tròn ³ DN 8 (NPS 1/4). Đầu bịt này phải phù hợp với quy định của ASME B16.11. Để thích ứng với bạc lồng, độ sâu của hốc nhồi chèn kín ít nhất phải tương đương ba vòng không nén của dây nhồi chèn kín trên bạc lồng và ba vòng không nén của dây chèn đệm kín phía dưới bạc lồng cộng với chiều dài của bạc lồng.

5.9.6. Khe hở giữa hốc nhồi chèn kín (đường kính trong) và đường kính ngoài của ống chèn (Hình B.1) thông thường phải nhỏ hơn so với khe hở hướng kính giữa đường kính trong của ống chèn và đường kính ngoài của trụ van.

5.10. Bu lông

5.10.1. Bu lông của mối nối nắp với thân van phải cắt ren suốt chiều dài với đai ốc kiểu lục giác cỡ nặng, gia công bán tinh phù hợp với tiêu chuẩn ASME B18.2.2.

5.10.2. Bu lông ghép ách và nắp van phải cắt ren suốt chiều dài hoặc bu lông có đầu 6 cạnh.

5.10.3. Bu lông cho bích chèn phải là loại bu lông có vòng tròn ở đầu, hoặc vít cấy. Phải sử dụng các loại đai ốc hình lục giác.

5.10.4. Bu lông có đường kính từ 25 mm và nhỏ hơn phải có ren bước lớn (UNC) hoặc ren gần tương đương ren hệ mét. Bu lông có đường kính lớn hơn 25 mm phải là loạt ren 8 (8UN) hoặc ren gần tương đương ren hệ mét. Ren bu lông phải là loại 2A và ren đai ốc phải là loại 2B, phù hợp với tiêu chuẩn ASME B1.1. Vít cấy sử dụng thay cho bu lông phải dùng mối ghép có độ dôi loại 5 phù hợp với tiêu chuẩn ASME B1.12.

5.11. Vận hành

5.11.1. Trừ khi có quy định khác của người mua, van phải được cung cấp cùng với một tay quay vận hành trực tiếp để mở van khi xoay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.

5.11.2. Tay quay phải là loại có van nan hoa với tối đa là sáu nan hoa và phải được làm sạch các gờ và cạnh sắc. Trừ khi có quy định khác, tay quay phải là một vật đúc liền khối hoặc rèn, hoặc chế tạo từ nhiều mảnh thép cacbon hàn với nhau. Tay quay được chế tạo phải có độ bền và độ dẻo tương đương với độ bền và độ dẻo của tay quay đúc hoặc rèn liền khối.

5.11.3. Tay quay được đánh dấu bằng chữ "mở" và một mũi tên chỉ hướng mở, trừ khi kích thước tay quay làm cho việc đánh dấu không thực hiện được.

5.11.4. Tay quay này phải được cố định trên trụ van bởi một đai ốc khóa tay quay.

5.11.5. Nếu vận hành bởi một đĩa xích, hộp số hay thiết bị dẫn động được thêm vào van, người mua phải quy định cụ thể theo tiêu chí sau đây:

- Với vận hành bằng đĩa xích, kích thước từ đường tâm trụ van đến đáy của vòng xích;

- Bánh răng trụ hoặc bánh răng côn và vị trí tương đối của bánh răng tay quay so với tâm ống;

- Dẫn động điện, thủy lực, khí nén hoặc các loại dẫn động khác;

- Nhiệt độ làm việc tối đa và chênh áp qua các đĩa van;

- Đặc điểm nguồn điện động lực cho các thiết bị điện.

5.11.6. Kích thước lắp ghép van và hộp số hoặc thiết bị dẫn động mặt bích phải tuân theo tiêu chuẩn ISO 5210 hoặc phải theo thông số kỹ thuật của người mua.

5.12. Mối nối phụ

5.12.1. Các mối nối phụ trợ không được phép, ngoại trừ khi được chỉ định bởi người mua.

5.12.2. Trừ khi người mua quy định cụ thể khác, kích thước ống danh nghĩa tối thiểu cho các mối nối phụ trợ phải phù hợp với Bảng 9.

Bảng 9 - Kích thước mối nối phụ trợ

Phạm vi kích thước van
DN

Kích thước nhỏ nhất của ghép nối phụ trợ

DN

NPS

50 £ d £ 100

15

1/2

150 £ d £ 200

20

3/4

250 £ d £ 600

25

1

5.12.3. Trừ khi người mua quy định cụ thể khác, các lỗ mở có ren để thử nghiệm không được lớn hơn DN 15.

5.12.4. Mối nối phụ trợ phải được chỉ rõ như trong Hình 3. Mỗi vị trí trong số 11 vị trí được ký hiệu bởi mỗi chữ cái.

no-image

Hình 3 - Vị trí của ren mở rộng cho các mối nối phụ trợ

5.12.5. Khi cần có vấu lồi để có được đủ độ dày thành kim loại, đường kính nội tiếp tối thiểu của vấu lồi phải phù hợp Bảng 10.

Bảng 10 - Đường kính tối thiểu

Kích thước nhỏ nhất của ghép nối phụ trợ

Đường kính nội tiếp tối thiểu của vấu
mm

DN

NPS

15

20

25

32

40

1/2

3/4

1

11/4

11/2

38

44

54

64

70

5.12.6. Các thành của van có thể được ta rô ren để nối với ống nếu độ dày kim loại đủ để cho phép chiều dài hiệu dụng ren, L, thể hiện trong Hình 4 và được cho trong Bảng 11. Trường hợp chiều dài hiệu dụng ren không đủ hoặc lỗ ren cần tăng cường, phải thêm vào 1 vấu lồi như được quy định trong 5.12.5. Ren ống phải là ren côn phù hợp với B1.20.1 ASME hoặc TCVN 7701-1 (ISO 7-1-Rc).

no-image

Hình 4 - Chiều dài ren cho các mối nối phụ trợ

Bảng 11 - Ống mối nối ren

Kích thước mối nối phụ

Chiều dài ren tối thiểu
L
mm

DN

NPS

15

20

25

32

40

1/2

3/4

1

11/4

11/2

14

14

18

18

19

5.12.7. Lỗ cắm hàn có thể được sử dụng nếu kim loại đủ dày để thích ứng với độ sâu của đế cắm và thành còn lại, như thể hiện trong Hình 5 và trong Bảng 12. Trường hợp độ dày của thành không đủ cho các lỗ cắm hàn, phải thêm 1 vấu lồi theo quy định tại 5.12.5. Chiều dài của chân các mối nối hàn phải bằng 1,09 lần chiều dày danh nghĩa của thành ống của các mối nối phụ trợ hoặc 3 mm, tùy theo điều kiện nào lớn hơn.

no-image

Hình 5 - Lỗ cắm hàn cho các mối nối phụ trợ

Bảng 12 - Kích thước lỗ cắm

Kích thước nhỏ nhất của ghép nối phụ trợ

Amin

Bmin

hmin

DN

NPS

mm

mm

mm

15

20

25

32

40

1/2

3/4

1

11/4

11/2

22

27

34

43

49

5

6

6

6

6

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

5.12.8. Mối nối phụ trợ có thể được hàn trực tiếp với thành của van như thể hiện trong Hình 6. Trường hợp kích thước của lỗ cắm hàn cần thiết tăng cường, một vấu phải được thêm vào như là quy định trong 5.12.5.

no-image

Hình 6 - Đầu hàn cho các mối nối phụ trợ

6. Vật liệu

6.1. Vật liệu khác vật liệu đóng cắt

Vật liệu cho thân, nắp van và các bộ phận khác không phải bộ phận đóng cắt phải được lựa chọn từ Bảng 13.

Bảng 13 - Vật liệu cho các bộ phận không phải bộ phận đóng cắt

Chi tiết

Vật liệu

Thân và nắp van

Chọn theo ASME B16.34

Cổng

Thép, khả năng chống mòn tối thiểu phải bằng vật liệu của thân

Ách, phân cách

Thép các bon hoặc giống với vật liệu nắp van

Lắp ghép bu lông: thân và nắp van

Bu lông phải theo ASTM A193-B7 và đai ốc phải theo ASTM A194-2H. Đối với các môi trường có ăn mòn thì bu lông phải theo ASTM A193-B8 hoặc B8M, đai ốc theo ASTM A194-B8 hoặc B8M, trừ khi có yêu cầu cụ thể từ phía khách hàng.

Đối với môi trường nhiệt độ thấp hơn -290C hoặc cao hơn 4540C, đơn đặt hàng phải chỉ định vật liệu bu lông.

Đệm nắp van

Phần kim loại tiếp xúc với môi trường làm việc phải là vật liệu có khả năng chống ăn mòn tối thiểu là bằng khả năng chống ăn mòn của vật liệu làm thân van.

Lắp ghép: ống chèn và ách

Vật liệu bu lông tối thiểu phải bằng với ASTM A307- loại B.

Vòng đế

như trong Bảng 14, ngoại trừ trường hợp bề mặt hàn đắp được sử dụng, vật liệu nền phải có khả năng chống ăn mòn tương tự vật liệu thân van.

Bích chèn

Thép

Ống chèn

Vật liệu có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 9550C.

Dây nhồi chèn kín

Thích hợp cho hơi và dầu có nhiệt độ từ -290C đến 5380C. Phải chứa chất giảm ăn mòn.

Bạc lồng

Vật liệu có khả năng chống ăn mòn tối thiểu bằng với vật liệu thân

Đai ốc trụ van

Gang dẻo Austenit hoặc hợp kim đồng với nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 9550C

Tay quay

Gang dẻo hoặc thép các bon

Đai ốc hãm tay quay

Thép, gang dẻo, hợp kim đồng - kim loại màu

Nút ren

Các thành phần thông thường phải giống với vật liệu vỏ, không được sử dụng nút bằng gang.

Phần ống và van

Các thành phần thông thường nên giống với vật liệu vỏ

Chốt và cửa van loại đĩa kép

Thép không gỉ Austenit

Tấm nhãn mác

Thép không gỉ Austenit hoặc hợp kim Niken đính vào van bằng vít xiết chống ăn mòn hoặc hàn

6.2. Vật liệu đóng cắt

6.2.1. Các bộ phận cắt bao gồm trụ van, bề mặt mặt tỳ, thân hay vành tỳ, bề mặt tỳ, bề mặt tiếp xúc trụ thân van. Các vật liệu đóng cắt phải tuân theo quy định của Bảng 14, trừ khi các vật liệu khác được thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất. Số đóng cắt kết hợp, CN, xác định cả vật liệu trụ van và bề mặt mặt tỳ.

Xem tiếp: TCVN 9446:2013 - Phần 4

Xem lại: TCVN 9446:2013 - Phần 2

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 9446:2013 - Phần 4

TCVN 9446:2013 - Phần 4

Bài viết tiếp theo

Củ hút bùn

Củ hút bùn
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call