Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng quay tay - phần 2
9.4. Kiểm tra chức năng
Sau khi kiểm tra áp suất, van được mở hoàn toàn. Sau đó nó lại được đóng lại bằng cách sử dụng cùng một số vòng dịch chuyển xác định như khi thử nghiệm bền trước đó, với một mô-men xoắn mà không có bất kỳ điểm nào di chuyển vượt quá điểm tương ứng với giá trị mô men xoắn kiểm tra chức năng lớn nhất quy định trong Phụ lục A.
Van sau khi thử phải được mở hoàn toàn. Mô-men xoắn mở van không vượt quá giá trị tương ứng lớn nhất khi kiểm tra chức năng tại bất kỳ điểm dịch chuyển nào trên van.
Bảng 7 - Yêu cầu kiểm tra
Yêu cầu | Kiểm tra |
1. Dạng và cơ cấu đóng cắtVan được giao phải tuân theo yêu cầu đặt hàng và tiêu chuẩn của sản phẩm | Quan sát dạng van, cơ cấu đóng cắt của chúng và các mục khác của đơn đặt hàng ví dụ như cửa sập đóng. |
2. Ghi nhãnGhi nhãn phải tuân theo Điều 7 | Quan sát việc ghi nhãn van đầy đủ và rõ ràng. |
3. Tình trạng bề mặt | Kiểm tra bằng mắt trước khi phủ hoặc sơn nhằm đảm bảo rằng bề mặt không có khuyết tật gì có thể ảnh hưởng tới chức năng của van. |
4. Lớp phủ | Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng lớp phủ chỉ định đã được thực hiện |
5. Vận hành | Kiểm tra đóng và mở van. |
10. Vận hành
Một van cửa cổng sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ký hiệu như sau:
VÍ DỤ: Một van cửa tay quay chữ "T" - loại A , và phù hợp với Bảng 9 (ký hiệu A1), có áp suất danh nghĩa ISO PN 10, loại mặt bích (Ký hiệu FLG), kích thước mặt tới mặt loại 15, Cửa sập đàn hồi, vật liệu thân van là gang 400-12 (ký hiệu SG-B) phải được ký hiệu như sau:
Van cửa A1 ISO 7259 DN ISO 200 PN IO FLG 15 A SG-B
Bảng 8 - Loại biểu tượng xác định van
Ký hiệu nhận dạng | Dạng | Dạng A | Xem Bảng 9 | A1 |
Xem Bảng 10 | A2 | |||
Dạng B | B | |||
Dạng đóng cắt | Đệm đàn hồi | A | ||
Phủ hợp kim đồng | B | |||
Thép không gỉ | C | |||
Vật liệu thân | Gang tấm | C1 | ||
Gan cầu đúc phẩm cấp | 370-17 | SG-A | ||
400-12 | SG-B | |||
500-7 | SG-C |
11. Chuẩn bị vận chuyển
11.1. Sau khi thử nghiệm, mỗi van phải được xả hết nước và chuẩn bị cho vận chuyển.
11.2. Tất cả các cửa sập của van phải ở vị trí đóng (trừ van cửa sập đàn hồi ở vị trí mở), ngoại trừ trường hợp khác có quy định của người mua.
11.3. Khi được quy định bởi người mua, thân van phải được bao phủ bởi gỗ, sơ gỗ, nhựa hoặc kim loại. Lớp bọc mặt bích phải được mở rộng trên toàn bộ mặt đệm của mặt bích.
Hình 1 -Mặt bích van cuối | Hình 2 - Đầu ren ngoài |
Hình 3 - Đầu ren trong
PHỤ LỤC A
(Quy định)
KIỂM TRA MÔMEN XOẮN VÀ THỬ NGHIỆM CÀI ĐẶT
A.1. Kiểm tra mômen xoắn
A.1.1. Tay quay chữ T
Mômen xoắn thử nghiệm cho loại A1 và van A2 được quy định trong Bảng 9 và 10. Chức năng kiểm tra mômen xoắn tối đa và mômen xoắn kiểm tra bền của Bảng 9 có thể được thay thế bằng các mômen xoắn đầu vào cho thử nghiệm bền được đưa ra trong bảng 10, hoặc là hàng loạt các bài kiểm tra mô-men xoắn có giá trị ngang nhau cho phù hợp với tiêu chuẩn này (xem Hình 4 và 6).
Hình 4 - Tay quay chữ T
Bảng 9 - Kiểm tra mô men xoắn cho van tay quay chữ T, loại A1
DN | Mô men kiểm tra chức năng lớn nhất N.m | Mô men kiểm tra bền N.m |
506580100 125 150 200 250 300 | 607575100 125 150 200 250 300 | 180225225300 375 450 600 750 900 |
Bảng 10 - Mô men xoắn áp dụng cho các thử bền cho van tay quay chữ T, loại A2
DN | Mô men đầu vào |
80100150200 250 300 | 270270400400 400 400 |
A.1.2. Đầu chụp với tay quay di trượt được
Mômen xoắn thử nghiệm cho các van loại B được vận hành bởi một chụp có tay quay di trượt với trụ van có bước ren 12 mm được quy định trong Bảng 11 (xem Hình 5 và 7).
Bảng 11 - Kiểm tra mô men xoắn cho van chụp có tay quay di trượt với trụ van có bước ren 12 mm
DN | Mô men kiểm tra chức năng lớn nhất N.m | Mô men kiểm tra bền 1)N.m |
506580100 125 150 200 250 300 | 175200250300 350 400 500 600 600 | 500600750800 1 000 1 200 1 500 1 800 1 800 |
1) Kiểm tra này phải bao gồm đồng thời mô men uốn 1500 Nm tại vị trí chụp của nắp.
Hình 5 - Chụp có tay quay di trượt được
A.2. Lắp đặt thử nghiệm
Hình 6 - Thử bền tay quay chữ T , các loại A1 và A2
* Mô men uốn và mô men kiểm tra bền phải được cung cấp đồng thời nhau
Hình 7 - Kiểm tra bền chụp có tay quay di trượt, loại B
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO 2041, Pipeline flanges for general use - Metric series - Mating dimensions (đường ống lắp mặt bích trong sử dụng nói chung - Hệ mét - Kích thước lắp ghép).
ISO 2229, Equipment for the Petroleum and natural gas industries - Steel pipe flanges, nomimal sizes 1/2 to 24 in - Metric dimensions (Thiết bị dùng cho công nghiệp dầu mỏ và khí ga tự nhiên - Ống thép lắp mặt bích, kích thước danh nghĩa từ 1/2 đến 24 inch - Các kích thước hệ mét).
ISO 2441, Pipeline flanges for general use - Shapes and dimensions of pressure - tight surfaces. (đường ống lắp mặt bích trong sử dụng nói chung - Hình dạng và kích thước của bề mặt chịu áp lực).
ISO 5210-1, Multi - turn valve actuator attachment - Part 1: Flange dimensions. (Cơ cấu vận hành quay nhiều vòng - Phần 1: Kích thước mặt bích).
ISO 5210-2, Multi - turn valve actuator attachment - Part 2: Flange and coupling Performance characteristics. (Cơ cấu vận hành quay nhiều vòng - Phần 2 : mặt bích và khớp nối, tính năng kỹ thuật).
ISO 6708, Pipe components - Definition of nominal size (Các thành phần của ống - Định nghĩa kích thước danh nghĩa).
ISO 7268, Pipe components - Definition of nominal pressure. (Các thành phần của ống - Định nghĩa áp suất danh nghĩa).
Xem tiếp: TCVN 9446:2013 - Phần 1
Xem lại: Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng quay tay - phần 1
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn