Van cửa có nắp bắt bu lông - phần 1
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9443 : 2013
ISO 6002 : 1992
VAN CỬA CÓ NẮP BẮT BU LÔNG
Bolted bonnet steel gate valves
Lời nói đầu
TCVN 9443:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 6002:1992.
TCVN 9443:2013 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 153 Van công nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này cung cấp những yêu cầu kỹ thuật cơ bản và những khuyến nghị đối với loại van cửa làm bằng thép có mặt bích hoặc được hàn nối đầu và nắp bắt bu lông.
Để tương thích với tiêu chuẩn ISO 7005-1 (Các loại mặt bích của Mỹ trước đó được phân loại dựa theo các lớp, sử dụng tiêu chuẩn này để chuyển đổi sang sự phân loại dựa trên áp suất danh nghĩa (PN), tiêu chuẩn ISO 6002:1992 (E) cũng sử dụng cùng hệ thống mà tiêu chuẩn ISO 7005-1 đã sử dụng. Sự phân chia tương đương như sau:
Lớp 150: PN 20
Lớp 300: PN 50
Lớp 600: PN 100
VAN CỬA CÓ NẮP BẮT BU LÔNG
Bolted bonnet steel gate valves
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật đối với loại van cửa làm bằng thép có nắp bắt bu lông có các đặc điểm sau:
- Nắp bắt bu lông;
- Vít ngoài và ách kẹp;
- Vít trong (chỉ thay thế cho PN 10, PN 16, PN 20, PN 25, và PN 40);
- Cửa sập đơn hoặc kép;
- Mặt tỳ dạng nêm hoặc hoặc song song;
- Có hoặc không có đệm kín phi kim loại cho cửa sập hoặc đế tỳ;
- Đầu nối mặt bích hoặc đầu nối hàn.
- Bao gồm các loại van có kích thước danh nghĩa DN:
10; 12; 20; 25; 32; 40; 50; 65; 80; 100; 125; 150; 200; 150; 300; 350; 400; 450; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
Và áp dụng với những loại van có áp suất danh nghĩa DN:
10; 16; 20; 25; 40; 50; 100.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn viện dẫn sau cung cấp những thông tin và quy chuẩn cấu thành nên chi tiết của tiêu chuẩn này. Tại thời điểm ban hành tiêu chuẩn này, tất cả các tài liệu viện dẫn đều đang có giá trị lưu hành. Các cơ quan tổ chức chấp nhận tiêu chuẩn này đều được hoan nghênh tham gia thẩm định khả năng áp dụng những tiêu chuẩn viện dẫn dưới đây. Các thành viên của IEC và ISO vẫn giữ vai trò đăng kiểm cho các tiêu chuẩn hiện tại.
TCVN 9441 (ISO 5208), Van công nghiệp – Thử áp lực cho van kim loại.
ISO 7-1:19821), Pipe threads where pressure-tight joints are made on the threads – Part 1: Designation, dimensions and tolerances (Ren ống cho mối nối kín được tạo từ ren. Phần 1: Ký hiệu, kích thước và dung sai).
ISO 5210:1991, Industrial valves – Multi-turn valve actuator attachments (Van công nghiệp- Cơ cấu đóng mở van quay nhiều vòng).
ISO 5752:1982, Metal valves for use in pipe systems – Face – to face and centre – to – face dimensions (Van kim loại sử dụng trong hệ thống đường ống – Kích thước giữa hai mặt đầu và kích thước từ tâm tới mặt đầu).
ISO 6708:1980, Pipework components – Definition of nominal size (Các chi tiết của hệ thống đường ống – Định nghĩa kích thước danh nghĩa).
ISO 7005-1:1982, Metallic flanges – Part 1: Steel flanges (Mặt bích kim loại- Phần 1: Mặt bích làm bằng thép).
ISO 7268:1983, Pipe components – Definition of nominal pressure (Phụ kiện đường ống – Định nghĩa áp suất danh nghĩa).
ANSI/ASME B1.20.1:1983, Pipe threads, general purpose (inch) [Ren ống, mục đích chung (inch)].
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này có sử dụng những định nghĩa về kích thước danh nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 6708 và định nghĩa áp suất danh nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 7268.
4. Áp suất – nhiệt độ danh nghĩa
4.1. Áp suất – nhiệt độ danh nghĩa áp dụng đối với van lắp mặt bích được quy định trong tiêu chuẩn này phù hợp với các đặc tính vật liệu và áp suất danh nghĩa áp dụng cho các loại bích thép ghi trong chuẩn ISO 7005-1. Giới hạn về nhiệt độ và áp suất, ví dụ với những loại van được lắp kín bằng vòng đệm mềm hoặc bằng vật liệu đóng cắt đặc biệt, phải được chỉ rõ trên tấm nhãn mác của van [xem 8.5c)].
4.2. Nhiệt độ chỉ áp suất danh nghĩa phù hợp là nhiệt độ của lớp vỏ ngoài chịu áp lực của van. Nhìn chung, nhiệt độ này bằng với nhiệt độ của chất lỏng bên trong van. Người sử dụng tự chịu trách nhiệm khi lựa chọn mức áp suất phù hợp với nhiệt độ khác với nhiệt độ chất lỏng chứa trong van.
4.3. Với nhiệt độ thấp hơn giá trị nhiệt độ nhỏ nhất ghi trong bảng nhiệt độ/áp suất danh nghĩa của tiêu chuẩn ISO 7005:1 thì áp suất làm việc không được lớn hơn giá trị áp suất định mức phù hợp với giá trị nhiệt độ thấp nhất đó. Việc dùng van ở các nhiệt độ thấp hơn này thuộc trách nhiệm của người sử dụng. Cần chú ý tới hiện tượng giảm độ dẻo và sức bền của vật liệu ở nhiệt độ thấp.
5. Thiết kế
5.1. Độ dày thân van
5.1.1. Độ dày nhỏ nhất của thân van, tm, khi chế tạo được ghi trong bảng 1, ngoại trừ một số trường hợp được trình bày từ mục 5.1.2 đến 5.1.4.
Độ dày tăng thêm cần thiết cho ứng suất lắp ghép, ứng suất đóng, ứng suất tập trung và các hình dạng không phải hình tròn phải được quy định bởi nhà sản xuất do các yếu tố đó biến thiên trong phạm vi rộng.
5.1.2. Công đoạn chuẩn bị hàn đối với van đầu nối hàn (xem 5.2.2.2) không được làm giảm độ dày của thân van xuống dưới giá trị quy định tại 5.1.1, trong vùng gần hơn tm so với mặt ngoài của thân cổ van đo dọc theo phương dòng chảy. Sự chuyển tiếp sang công đoạn hàn được tiến hành từ từ từng bước một và tiết diện phải là hình tròn suốt toàn bộ chiều dài chuyển tiếp. Tránh những đứt đoạn hoặc thay đổi đột ngột trong vùng chuyển tiếp, ngoại trừ những vùng vòng đai hoặc khớp nối kiểm tra được hàn hoặc chế tạo liền. Độ dày không được nhỏ hơn 0.77 tm ở khoảng cách 1.33 tm tính từ 1 đầu hàn trong bất kỳ trường hợp nào.
5.1.3. Cổ thân van cần duy trì độ dày nhỏ nhất là tm, quy định tại mục 5.1.1 trong vòng khoảng cách 1.1 đo từ mặt ngoài của thân dọc theo cổ thân van, trong đó d là đường kính trong danh nghĩa - được định nghĩa trong mục 5.2.1.4.
Bên ngoài khoảng cách 1.1 tính từ mặt ngoài của thân chính van, các tiết diện tròn, thẳng của cổ thân van với đường kính trong d’ phải có độ dày thân nhỏ nhất là t’, trong đó t’ được xác định (dựa trên phép nội suy nếu cần thiết) là giá trị của tm khi d bằng 2d’/3, sử dụng áp suất danh nghĩa khả dụng.
Cần chú ý rằng trong bất cứ trường hợp nào mà d’>1.5d thì độ dày thân nhỏ nhất của cổ thân van phải lớn hơn giá trị cơ bản tm. Trong những trường hợp này, giá trị độ dày thân phải áp dụng cho tất cả các phần của cổ thân van có đường kính lớn hơn 1.5d.
5.1.4. Những bộ phận có độ dày nhỏ hơn độ dày thân nhỏ nhất sẽ được chấp nhận nếu thỏa mãn những giới hạn sau:
a) Những vùng có độ dày thân nhỏ hơn độ dày nhỏ nhất có thể được bao kín bởi một đường tròn có đường kính không lớn hơn 0.35trong đó d là đường kính trong danh nghĩa, ghi trong Bảng 2, còn tm là độ dày thân van nhỏ nhất ghi trong Bảng 1;
b) Độ dày đo được không nhỏ hơn 0.75tm;
c) Các đường tròn bao quanh cách nhau (cạnh tới cạnh) một khoảng không nhỏ hơn 1.75.
5.1.5. Các thuật ngữ sử dụng trong các mục trên được minh họa trong Hình 1.
Hình 1 – Nhận dạng các thuật ngữ
Bảng 1 – Độ dày thân van
Kích thước danh nghĩa DN1) | Áp suất danh nghĩa | ||||||
10 | 16 | 20 | 25 | 40 | 50 | 100 | |
Chiều dày tối thiểu thân van tmmm | |||||||
101520 25 | 333 4 | 333 4 | 333,1 4,1 | 333,3 4,2 | 33,13,5 4,6 | 33,13,8 4,8 | 3,33,44,1 4,8 |
324050 65 | 4,54,55 5 | 4,54,55,5 5,5 | 4,84,85,6 5,6 | 4,84,85,7 5,8 | 4,84,86,1 6,6 | 4,84,86,4 6,4 | 4,85,66,4 7,1 |
80100125 150 | 566,3 6,5 | 5,566,5 7 | 5,66,47,1 7,1 | 5,86,67,2 7,5 | 6,67,38,1 8,8 | 7,17,89,6 9,6 | 7,99,611,2 12,7 |
200250300 350 | 77,58,5 9 | 88,59,5 10 | 8,18,69,6 10,4 | 8,69,310,4 11,3 | 10,211,412,7 14 | 11,212,714,2 15,8 | 15,81923,1 24,6 |
400450500 600 | 9,61010,5 11,5 | 1111,512,5 14 | 11,211,912,8 14,4 | 12,71314,5 16,3 | 15,416,618,3 21,3 | 17,51920,6 23,9 | 27,73134 40,4 |
700800900 1 000 | 12,51415,5 17 | 15,51718,5 20 | 1617,619,2 20,8 | 18,220,122 23,9 | 24,327,330,4 33,5 | 27,230,533,8 37,2 | |
1) Kích thước đường kính trong đầu ghép nối, xem Bảng 2. |
5.2. Kích thước thân
5.2.1. Mặt bích
5.2.1.1. Kích thước giữa hai mặt đầu của van lắp ghép mặt bích phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO 5752:1982, Bảng 3.
5.2.1.2. Thân van mặt bích phải tuân thủ các yêu cầu tiêu chuẩn ISO 7005-1.
5.2.1.3. Mặt bích trên thân van phải được đúc hoặc rèn liền với thân van, ngoại trừ những mặt bích được gắn với thân bằng phương pháp hàn chất lượng cao theo một chu trình hàn chọn lọc, trong đó tất cả các loại bích thuộc loại DN 50 hoặc lớn hơn phải được hàn đối tiếp. Cần tiến hành những công đoạn nhiệt luyện phù hợp để đảm bảo vật liệu sẽ chịu được dải nhiệt độ làm việc của thiết bị.
5.2.1.4. Đối với loại van mặt bích không có lớp lót, đường kính trong danh nghĩa, d, của lỗ van có thể áp dụng quy định trong Bảng 2.
5.2.2. Đầu hàn
5.2.2.1. Khoảng cách giữa hai mặt cuối của van đầu hàn phải phù hợp với Bảng 3, trừ khi có những yêu cầu đặc biệt trong đơn đặt hàng.
5.2.2.2. Đầu hàn của van phải phù hợp với những thiết kế chi tiết trong Hình 2, trừ khi có những yêu cầu khác trong đơn đặt hàng.
Bảng 2 – Đường kính trong danh nghĩa của đầu ghép nối
DN | PN | ||
10; 16; 20; 25 | 40; 50 | 100 | |
dmm | |||
101520 25 | 101319 25 | 101319 25 | 101319 25 |
324050 65 | 323850 64 | 323850 64 | 323850 64 |
80100125 150 | 76100125 150 | 76100125 150 | 76100125 150 |
200250300 350 | 200250300 335 | 200250300 335 | 200250300 325 |
400450500 600 | 385430485 585 | 385430485 585 | 375420465 560 |
700800900 1 000 | 690795895 900 | 685790885 985 | 650 |
Bảng 3 – Kích thước giữa hai mặt cuối (van đầu hàn), /
Kích thước và dung sai tính bằng milimet
B: Đường kính trong danh nghĩa của ống (với dung sai của B, xem Bảng 4)A: Đường kính ngoài danh nghĩa của đầu hàn (xem Bảng 4)
T: Chiều dày danh nghĩa của ống
CHÚ DẪN:
1 Bề mặt trong và bề mặt ngoài của van đầu hàn phải được gia công hoàn chỉnh. Đường cong trong vỏ là lựa chọn của nhà sản xuất, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác.
2 Các bề mặt giao nhau cần phải được lượn cong.
3 Các van có chiều dày thân nhỏ nhất tm ≤ 3 mm có thể cắt vuông hoặc vát mép nhẹ.
4 Với đường kính ngoài danh nghĩa và chiều dày của ống thép tiêu chuẩn, xem ISO 4200:1991. Ống đầu phẳng, đầu hàn, ống liền – bảng kích thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài.
Hình 2 – Đầu hàn
Bảng 4 – Kích thước và dung sai của các đầu hàn
Kích thước và dung sai tính bằng milimet
Cỡ danh nghĩa của van DN | 25 | 32 | 40 | 50 | 65 | 80 | 100 | 125 | 150 | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 450 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1000 | |
A | Kích thước | 35 | 44 | 50 | 62 | 78 | 91 | 117 | 144 | 172 | 223 | 278 | 329 | 362 | 413 | 464 | 516 | 619 | 721 | 825 | 927 | 1029 |
Dung sai | +2,5-1,0 | +4-1 | ||||||||||||||||||||
B | Dung sai | +1-1 | +2-2 | +3-2 |
1) Đã có TCVN cho phiên bản mới hơn
Xem tiếp: Van cửa có nắp bắt bu lông - phần 2
Xem lại: Van cửa bằng gang - phần 2
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn