Van bi thép thông dụng trong công nghiệp - Phần 3
8.1.3.6. Với mặt tỳ đàn hồi, các bằng chứng của việc rò rỉ qua bi, phía sau mặt tỳ hoặc qua các gioăng của trụ van không được chấp nhận. Phải không có hư hỏng về mặt cấu trúc sau phép thử này. Biến dạng dẻo của mặt tỳ đàn hồi hay gioăng sẽ không được coi là hư hại tới cấu trúc.
8.1.3.7. Với phép thử độ kín bằng khí, độ rò rỉ bằng "không" được xác định là 3mm3 (1 bong bóng) trong thời gian thử.
8.2. Giám sát
8.2.1. Mở rộng giám sát
Việc giám sát có thể được quy định bởi người mua trong đơn đặt hàng. Nếu không có quy định khác, việc giám sát phải được giới hạn như sau:
- Giám sát việc lắp van để đảm bảo sự thống nhất với các yêu cầu trong đơn đặt hàng, có thể gồm cả kiểm tra không phá hủy;
- Chứng kiến các phép thử áp lực;
- Xem xét lại các báo cáo thử, hoặc các bản ghi thử không phá hủy và thử bằng tia X.
8.2.2. Giám sát nơi thử
8.2.2.1. Khi bên mua chỉ định kiểm tra tại nhà máy sản xuất. Người giám sát của bên mua phải được tiếp cận vào những khu vực của nhà máy được cho là có liên quan đến việc sản xuất van khi đang làm công việc kiểm tra.
8.2.2.2. Khi người mua quy định kiểm tra bao gồm cả các chi tiết chịu áp lực được sản xuất ở những địa điểm khác với nhà máy sản xuất van, những chi tiết này phải được giám sát tại nơi mà nó được làm ra.
8.3. Kiểm tra
8.3.1. Với mỗi van, các chi tiết được liệt kê ở phụ lục A sẽ được kiểm tra bởi nhà sản xuất trước khi vận chuyển.
8.3.2. Khi đúc các chi tiết chịu áp lực và các chi tiết kín (bi), các chi tiết này phải được kiểm tra trực quan bởi nhà sản xuất trong quá trình chế tạo nhằm đảm bảo bề mặt đúc thỏa mãn điều kiện bề mặt MSS-SP-55.
8.3.3. Nhà sản xuất phải kiểm tra từng chiếc van để chắc chắn thỏa mãn với tiêu chuẩn.
8.3.4. Việc kiểm tra phải được thực hiện phù hợp với các thủ tục trong các tiêu chuẩn được áp dụng.
8.4. Kiểm tra bổ sung
8.4.1. Việc kiểm tra bổ sung chỉ được thực hiện khi có yêu cầu của bên mua.
8.4.2. Việc kiểm tra vật đúc và vật rèn bằng siêu âm, chất lỏng thẩm thấu, hoặc bột từ có thể được quy định hoặc theo quy trình của người mua và các tiêu chuẩn có thể chấp nhận được, hoặc những tiêu chuẩn trong ASME B16.34:2004 Điều 8.
8.4.3. Khi điều kiện làm việc yêu cầu phép thử loại chịu lửa dẫn điện, phép thử này được khuyến cáo nên tuân theo tiêu chuẩn ISO 10497.
9. Chuẩn bị phân phối
9.1. Sau khi thử, mỗi van phải được làm khô để chuẩn bị cho việc phân phối. Cần quan tâm đặc biệt tới kiểm tra việc làm khô chất lỏng ở thân xung quanh bi.
9.2. Trừ các van làm bằng thép không rỉ austenitic, bề mặt phía bên ngoài của thân không được gia công phải được phủ một lớp chống rỉ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Lớp phủ này sẽ không được chứa chì.
9.3. Trừ các van làm bằng thép không rỉ austenitic, bề mặt có ren và được gia công mà không chịu được sự ăn mòn của khí quyển phải được phủ phía bên ngoài của thân một lớp chống rỉ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Lớp phủ này không được chứa chì.
9.4. Vỏ bảo vệ bằng gỗ, sợi gỗ, chất dẻo hoặc kim loại phải được cố định chặt với mặt bích của van mặt bích và các van có đầu hàn đối đầu để bảo vệ bề mặt đệm và đầu hàn đã được gia công. Vỏ bảo vệ được thiết kế sao cho van không thể lắp đặt được nếu không loại bỏ lớp bảo vệ này.
9.5. Đầu nút bảo vệ bằng gỗ, sợi gỗ, chất dẻo hoặc kim loại được chèn chặt vào lỗ ở mặt bích van và đầu hàn. Đầu nút bảo vệ này phải khiến cho van không lắp được vào đường ống nếu không tháo bỏ chúng ra.
9.6. Tại thời điểm vận chuyển, trừ trường hợp bị cản trở bởi thiết kế, bi phải ở vị trí mở hoàn toàn.
9.7. Khi việc đóng gói đặc biệt là cần thiết, bên mua phải quy định rõ yêu cầu trong đơn hàng.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
THÔNG TIN ĐƯỢC LỰA CHỌN BỞI NGƯỜI MUA
Chú ý: số tham chiếu trong ngoặc vuông là những mục đề hoặc tiểu mục trong tiêu chuẩn này.
Kích thước danh định [1] (DN hoặc NPS)
Áp suất danh định [1] (PN hoặc loại có phân hạng)
Dòng chảy [5.1] (Khoang xuyên thủng, khoan giảm một cấp hoặc giảm hai cấp)
Vật liệu làm mặt tỳ [4.3]
Dạng lắp ráp của thân [5.2]
Ren [Ren ống TCVN 7701-1 (ISO 7-1), TCVN 8887-1 (ISO 228-1) hoặc ASME B1.20.1] [5.2.5.2]
Mặt bích mặt nhấp nhô, vòng nối [5.2.2.1]
Mặt kết thúc nếu khác so với tiêu chuẩn [5.2.2.4]
Chi tiết về đầu hàn đối tiếp nếu các tiêu chuẩn khác cần thiết [5.2.3.1]
Phần đầu có ren trong [5.2.6]
Đặc điểm chống dòng tĩnh điện [5.2.7]
Tay cầm và các tiêu chuẩn về tay cầm [5.2.11.1 và 5.2.11.7]
Cơ cấu dẫn động sử dụng bánh răng [5.2.11.2]
Khả năng chấp nhận của đệm kín bu lông rời [5.2.12.3]
Vật liệu [6]
Vỏ chịu áp [6.1]
Cơ cấu đóng cắt, vật liệu khác với tiêu chuẩn [6.3]
Bu lông - đặc biệt với nhiệt độ thấp [6.5]
Gioăng - nhiệt độ danh nghĩa [6.6]
Việc kiểm tra của bên mua, các phép thử bổ sung hoặc kiểm tra [8.2.2]
Thử không phá hủy bổ sung [8.4]
Phép thử loại chịu lửa bổ sung [8.4.3]
Việc chuẩn bị vận chuyển [9.7]
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Mục đích của hình B.1 và B.2 chỉ để nhận dạng tên chi tiết. Cấu trúc của van có thể được chấp theo tiêu chuẩn này chỉ khi nó thỏa mãn tất cả các yêu cầu của nó.
CHÚ DẪN:1 Tay cầm (cần gạt) 2 Đệm tỳ 3 Bi 4 Thân 5 Trụ van 6 Đai ốc trụ van | 7 Bu lông đệm tỳ8 Đệm kín thân trụ ren 9 Phớt chặn 10 Đệm thân 11 Thân chèn 12 Vòng bít kín |
Hình B.1 - Tên các phần của van bi rời
a) Ví dụ 1
b) Ví dụ 2
CHÚ DẪN:1 Trụ van 2 Nắp đậy 3 Phớt chặn 4 Bít kín 5 Thân van 6 Bi 7 Ổ đỡ trụ xoay 8 Trụ xoay 9 Đệm tỳ 10 Bu lông nắp đậy | 11 Gioăng kín nắp đậy12 Phớt trụ thân van 13 Đệm kín thân van 14 Nắp thân 15 Lò xo đệm kín 16 Bu lông lắp thân 17 Đệm kín trụ xoay 18 Mặt phẳng ngõng trục 19 Vòng cách của ổ |
Hình B.2 - Tên các chi tiết của van bi có ngõng trục
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4200, Plain end steel tubes, welded and seamless - General tables of dimensions and masses per unit length (ống thép hàn và ống thép cán - Bảng kích thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài thông thường).
[2] ISO 5211, Industrial valves - Part-turn actuator attachments (Van công nghiệp - Chi tiết tay quay đính kèm)
[3] ISO 6708, Pipework components - Definition and selection of DN (nominal size) (Linh kiện đường ống - Định nghĩa và lựa chọn DN (kích thước danh nghĩa)
[4] ISO 7268 Pipework components - Definition of nominal pressure (Linh kiện ống - Định nghĩa áp suất danh nghĩa)
[5] ISO 10434, Bolted bonnet steel gate valves for the petroleum and natural gas industries (Van cổng thép nắp ca pô bắt bu lông dùng cho công nghiệp dầu khí và khí ga tự nhiên)
[6] ISO 1413, Petroleum and natural gas industries - Pipeline transportation systems - Pipeline valves (Công nghiệp dầu khí và khí ga tự nhiên - Hệ thống vận tải bằng đường ống - Van đường ống)
[7] ISO 15761, Steel gate, globe and check valves for sizes DN 100 and smaller, for the petroleum and natural gas industries (Van cổng thép, van cầu và van một chiều cho kích thước DN 100 và nhỏ hơn dùng cho công nghiệp dầu khí và khí ga tự nhiên)
[8] ISO 17292, Metal ball valves for petroleum, petrochemical and allied industries (Van bi kim loại dùng cho công nghiệp dầu khí, hóa dầu và các ngành công nghiệp liên quan)
[9] Tiêu chuẩn APJ 608, Metal ball valves - Flanged, threaded and welding end (Van bi kim loại - Mặt bích, đầu ren và đầu hàn)
[10] ASME B16.11, Forged fittings, socket-welding and treaded (Các đầu nối rèn, hốc hàn và đầu nối ren)
[11] ASME B16.20, Metallic gaskets for pipe flanges - Ring joint, spiral wound and jacketed (Đệm kín kim loại cho mặt bích đường ống - Đệm tròn, rãnh xoắn và áo bọc)
[12] ASME B16.25, Buttwelding ends (Đầu hàn đối đầu)
[13] ASME B36.10, Welded and seamless wrought steel pipe (Ống thép hàn và ống thép cán)
[14] ASTM A307, Standard specification for carbon steel bolts and studs, 60 000PSI tensile strength (Tiêu chuẩn cụ thể cho bu lông và đai ốc thép các bon, ứng suất bền 60000 PSI)
[15] EN 1333, Pipework components - Definition of PN (Linh kiện đường ống - Định nghĩa của PN)
[16] EN 10269, Steels and nikel alloys for fasteners with specified elevated and/or low temperature properties (Thép và hợp kim ni ken cho các cơ cấu bắt chặt với chỉ định tính chất ở nhiệt độ cao và/hoặc thấp)
Xem tiếp: Van cửa bằng gang - phần 1
Xem lại: Van bi thép thông dụng trong công nghiệp - Phần 2
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn