TCVN 9446:2013 - Phần 4

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 34 phút đọc

Bảng 14 - Vật liệu đóng cắt cơ bản

Chi tiết

Số kết hợp

Mô tả vật liệu

Độ cứng HB

Trụ van a

1, 4, 5, 5A, 6, 7, 8 hoặc 8A

13Cr

200 min./275 max.

2 hoặc 15

18Cr-8Ni

c

3

25Cr-20Ni

c

9, 11 hoặc 11A

NiCu alloy

c

10, 12, 12A hoặc 16

18Cr-8Ni-Mo

c

13, 14, 14A hoặc 18

19Cr-29Ni

c

17

18Cr-10Ni-Cb

c

Bề mặt đóng ván b

1

13Cr

250 min.

2

18Cr-8Ni

c

3

25Cr-20Ni

c

4

13Cr

750 min.

5

HF

350 min.

5A

HFA

350 min.

6

13Cr/CuNi

250 min./175 min.

7

13Cr/13Cr

300 min./750 min.

8

13Cr/HF

250 min./350 min.

8A

13Cr/HFA

250 min./350 min.

9

NiCu alloy

c

10

18Cr-8Ni-Mo

c

11

NiCu alloy/HF

c / 350 min.

11A

NiCu alloy/HFA

c / 350 min.

12

18Cr-8Ni-Mo/HF

c / 350 min.

12A

18Cr-8Ni-Mo/HFA

c / 350 min.

13

19Cr-29Ni

c

14

19Cr-29Ni/HF

c / 350 min.

14A

19Cr-29Ni/HFA

c / 350 min.

15, 16, 17 hoặc 18

HF

350 min.

Cr = Crôm; Ni = Niken; Co = Cô ban; Cu = đồng.

HF = Bề mặt cứng dùng hợp kim hàn CoCr. HFA = bề mặt cứng dùng hợp kim hàn NiCr

Gia công không phoi với 13 Cr không sử dụng.

Với CN 1, chênh lệch độ cứng tối thiểu giữa các bề mặt lắp ghép: 50 HB

Với các bề mặt đệm, một ký hiệu vật liệu ký hiệu cho vật liệu chung cho các bề mặt

Với các bề mặt đệm, cặp vật liệu không quy ước cho một bề mặt đệm riêng biệt.

a  Trụ van là vật liệu rèn.

b  Mặt đệm phía sau, hình B.1, chú dẫn 11, với CN 1 và CN 4 đến CN 8, có độ cứng tối thiểu 250 HB

c Độ cứng không quy định.

6.2.2. Các vật liệu đóng cắt phải là vật liệu đóng cắt tiêu chuẩn của nhà sản xuất cho số kết hợp, CN, quy định trong các đơn đặt hàng. Đối với một CN quy định trong đơn hàng một CN thay thế có thể được áp dụng phù hợp với Bảng 15. Tuy nhiên, nó không cho phép cung cấp một danh mục CN khi một CN khác được quy định trong một đơn đặt hàng mà không có thỏa thuận từ bên mua.

Bảng 15 - Số kết hợp đóng cắt

CN quy định

CN thay thế

1

8 hoặc 8A

2

10

5A

5

6

8

8A

8

6.3. Mối hàn cho chế tạo và sửa chữa

6.3.1. Khi chế tạo mối hàn được cho phép bởi người mua, các mối hàn nổ vật liệu vỏ chịu áp hình thành các thân van hoặc các nắp van phải bằng cách hàn ngấu. Đối với phương thức chế tạo đó, thợ hàn và quá trình hàn cần phải đảm bảo chất lượng phù hợp với TCVN 6700-1 (ISO 9606-1) và TCVN 8985 (ISO 15607), TCVN 8986-1 (ISO 15609-1), ISO 15614-1, ISO 15614-2 và ISO 15610 hoặc các quy định của ASME BPVC-IX. Các vòng định vị liền hoặc rời, dùng để trợ giúp khi hàn, phải được loại bỏ hoàn toàn sau khi hàn và hết sức chú ý duy trì độ dày tối thiểu của thành. Xử lý nhiệt sau khi hàn, để đảm bảo rằng vật liệu thân van hoặc vật liệu nắp van là phù hợp với các điều kiện làm việc, phải được tiến hành theo yêu cầu của đặc tính vật liệu. Những yêu cầu này không áp dụng cho các mối hàn kín, mối hàn đính chẳng hạn như những bạc tỳ sau, vành tỳ, vấu nâng và các mối nối phụ trợ.

6.3.2. Các khuyết tật trong đúc hoặc rèn vỏ van áp lực, xuất hiện trong các quá trình sản xuất, thử nghiệm có thể cho phép sửa chữa vật liệu có đặc tính kỹ thuật gần nhất so với vật liệu dùng khi đúc hoặc rèn.

7. Thử nghiệm, giám sát và kiểm tra

7.1. Thử áp lực

Mỗi van phải thực hiện một quy trình thử áp lực vỏ van, thử độ kín phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 9441 (ISO 5208), ngoại trừ các sửa đổi ở đây. Hợp chất mở hoặc dầu bịt kín phải được loại bỏ khỏi các bề mặt mặt tỳ trước khi thử áp lực. Tuy nhiên, với mỗi lớp dầu mỏng nhẹ hơn dầu hỏa được phép áp dụng để ngăn ngừa trầy xước các bề mặt bịt kín.

7.1.1. Thử vỏ

7.1.1.1. Thử vỏ phải tiến hành với áp lực không nhỏ hơn 1,5 lần so với áp lực làm việc của van ở 380C. Ống chèn phải được điều chỉnh để duy trì áp lực thử. Đối với phép thử này, các van phải được ở vị trí mở một phần.

7.1.1.2. Thời gian thử áp lực vỏ - thời gian tối thiểu duy trì áp lực thử vỏ phải phù hợp với Bảng 16.

Bảng 16 - Thời gian thử áp lực

Phạm vi kích thước van
DN

Thời gian thử vỏ
s

Thời gian thử độ kín
S

Thời gian thử bạc tỳ phía sau
s

DN £ 50

65 £ DN £ 150

200 £ DN £ 300

350 £ DN

15

60

120

300

15

60

120

120

15

60

60

60

7.1.13. Trong thời gian thử vỏ, không được có mọi rò rỉ trực quan thông qua thành vỏ hoặc đệm nắp van.

7.1.2. Thử độ kín của van

7.1.2.1. Thử độ kín của van phải được thực hiện theo một trong những điều sau đây:

a) Thử độ rò rỉ bằng khí cho các loại van DN £ 100 với loại £ 1500 và cho các loại van DN > 100 với các loại £ 600, áp suất khí thử trong phạm vi 400 kPa (4 bar) và kPa 700 (7 bar);

b) Thử độ rò rỉ bằng chất lỏng cho các loại van DN £ 100 với loại > 1500 và cho các loại van DN > 100 với loại > 600 với chất lỏng thử tại một áp lực không nhỏ hơn 1,1 lần áp suất tối đa cho phép của van ở 380

7.1.2.2. Phép thử độ kín của van phải áp dụng theo một hướng tại một thời điểm cho mỗi hướng cửa van. Phương pháp thử là điền đầy chất lỏng thử vào khoang trống thân van giữa các cửa van và khoang trống nắp van theo hướng dòng đi lên của van.

7.1.2.3. Thời gian thử độ kín của van là thời gian tối thiểu áp lực thử được duy trì với mục đích đo độ rò rỉ, được thực hiện theo Bảng 16.

7.1.2.4. Trong thời gian thử độ kín, mức độ rò rỉ tối đa qua các mặt tỳ cửa van phải phù hợp với Bảng 17. Đối với các phép thử bằng chất khí, rò rỉ ít hơn 3 mm3 (1 bong bóng) trong thời gian thử nghiệm quy định được xem là không rò rỉ. Đối với các phép thử bằng chất lỏng, khi không xuất hiện rò rỉ nhìn thấy trong thời gian thử quy định, được xem là không rò rỉ.

Bảng 17 - Mức độ rò rỉ của van

Phạm vi kích thước van

Mức độ rò rỉ khí tối đa cho phép a

Mức độ rò rỉ chất lỏng tối đa cho phép a

DN

mm3/s

bóng khí/s

mm3/s

giọt/s

DN £ 50

65 £ DN £ 150

200 £ DN £ 300

350 £ DN

0

25

42

58

0

0,4

0,7

0,9

0

12,5

20,8

29,2

0

0,2

0,4

0,5

a Nhà sản xuất có thể chọn phương pháp xác định rò rỉ. Các dạng chuyển đổi đơn vị là không chính xác.

7.1.2.5. Trong suốt thời gian thử độ kín của van, không được có hiện tượng rò rỉ nhìn thấy được qua các cửa van hoặc từ phía sau vòng tỳ cửa van.

7.1.2.6. Khi các thiết bị có thể đo thể tích được sử dụng để đo lường mức độ rò rỉ, nó phải được hiệu chỉnh để mang lại kết quả tương đương với những kết quả của Bảng 17 cho các van được thử nghiệm. Các thiết bị này phải được hiệu chỉnh bằng chất lỏng cùng loại chất lỏng dùng để thử, ở cùng một nhiệt độ như trong quá trình thử độ kín của van.

7.1.2.7. Van thử bằng khí được quy định tại 7.1.2.1 a) phải có những chi tiết đóng cửa van được thiết kế để duy trì áp lực tương ứng với các điều kiện của các phép thử bằng chất lỏng theo 7.1.2.1b), và phải có kích thước đáp ứng được yêu cầu rò rỉ chất lỏng trong Bảng 17. Điều này được chứng minh bởi các bản ghi kết quả thành công của các phép thử độ kín ở áp suất cao đã có sẵn để người mua kiểm tra.

7.1.2.8. Phép thử độ kín của van khóa và xả rò rỉ có thể được quy định bởi người mua. Kín của van khóa và xả rò rỉ yêu cầu bề mặt tỳ hai cửa van, với đĩa ở vị trí đóng, khóa chiều chảy vào khoang van cả hai đầu van. Đối với phép thử độ kín mặt tỳ của van khóa và xả rò rỉ, áp lực phải được áp dụng từ từ (không đồng thời) cho từng phía của chi tiết đóng kín qua cửa tương ứng của van. Rò rỉ qua bề mặt tỳ, vào trong khoang thân van phải được xác minh hoặc tại hốc chứa nhồi chèn (không được lắp nhồi chèn) hoặc thông qua một lỗ có ren mở ở giữa các mặt tỳ. Độ kín của van phải được đo với van có trụ van thẳng đứng. Mức độ rò rỉ từ mặt tỳ không được vượt quá quy định trong Bảng 17.

7.1.3. Thử độ kín mặt tỳ sau

7.1.3.1. Thử mặt tỳ sau phải là phép thử bằng khí ở áp suất phù hợp với 7.1.2.1a) hoặc thử chất lỏng ở áp suất phù hợp với 7.1.2.1b).

7.1.3.2. Mặt tỳ sau của trụ van phải được lắp vào và bu lông ép ống chèn phải lỏng trong khi thử mặt tỳ sau. Trong thời gian thử không được phép nhìn thấy rò rỉ mặt tỳ sau.

7.1.3.3. Đệm bu lông ống chèn phải được siết chặt lại sau khi thử mặt tỳ sau.

7.1.3.4. Thời gian thử mặt tỳ sau là thời gian tối thiểu mà áp lực thử được duy trì với mục đích đo độ rò rỉ ở mặt tỳ sau, phải theo quy định ở Bảng 16.

7.1.4. Tùy chọn thử độ kín

7.1.4.1. Thử độ kín khi đóng van, dùng chất lỏng áp lực cao là không cần thiết cho tất cả các van (xem 7.1.2.1). Tuy nhiên, đó là một lựa chọn mà bên mua có quyền chỉ định. Tất cả các cấu trúc đóng cửa van được thiết kế để duy trì áp lực kết hợp với phép thử này (xem 7.1.2.7).

7.1.4.2. Các chất lỏng dùng cho thử nghiệm phải có áp lực bằng 1,1 lần áp lực của van ở 380C.

7.1.4.3. Thời gian thử độ kín tùy chọn là thời gian tối thiểu duy trì áp suất thử với mục đích đo độ rò rỉ kín của van, phải phù hợp với Bảng 16.

7.1.4.4. Mức độ rò rỉ tối đa trong thời gian thử nghiệm phải phù hợp với Bảng 17.

7.2. Giám sát

7.2.1. Mở rộng giám sát

Mở rộng giám sát của người mua có thể được quy định trong các đơn đặt hàng, trừ khi có chỉ định khác, phải được hạn chế như sau:

- Giám sát lắp ráp van để đảm bảo phù hợp với các đặc tính kỹ thuật của đơn đặt hàng, có thể bao gồm phương pháp kiểm tra không phá hủy đã quy định;

- Nếu được quy định, cần chứng kiến các phép thử áp lực và kiểm tra tùy chọn;

- Xem xét các báo cáo thử nghiệm nhà máy, và nếu quy định, biên bản kiểm tra không phá hủy và kiểm tra X quang.

7.2.2. Giám sát địa điểm

7.2.2.1. Nếu người mua yêu cầu chứng kiến quá trình thử và kiểm tra tại nhà máy, người kiểm tra của bên mua phải có quyền truy cập những khu vực của nhà máy có liên quan tới việc sản xuất các van trong đơn đặt hàng.

7.2.2.2. Nếu người mua yêu cầu kiểm tra thân van hoặc nắp van không được chế tạo tại nhà máy, các chi tiết này phải có sẵn để giám sát tại địa điểm nơi chúng được sản xuất.

7.3. Kiểm tra

7.3.1. Đối với mỗi van, các bộ phận đã được liệt kê trong Phụ lục A phải được kiểm tra bởi các nhà sản xuất trước khi vận chuyển.

7.3.2. Nhà sản xuất van phải thực hiện việc kiểm tra trực quan tất cả các công đoạn đúc của các thân van, nắp van, các chi tiết đóng kín đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu bề mặt của MSS-SP-55.

7.3.3. Các nhà sản xuất van có trách nhiệm kiểm tra mỗi van để bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn này.

7.3.4. Mọi kiểm tra phải được thực hiện theo quy trình được quy định bằng văn bản phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng.

7.4. Kiểm tra bổ sung

Các dạng kiểm tra bổ sung chỉ được yêu cầu nếu được chỉ định trong đơn đặt hàng. Kiểm tra bằng bột từ, X quang, chất lỏng thẩm thấu, kiểm tra siêu âm vật đúc hoặc rèn có thể được quy định cụ thể như theo quy trình yêu cầu của người mua hoặc là các tiêu chuẩn chấp nhận hoặc tiêu chuẩn ASME B16.34: 1996, Phần 8.

8. Ghi nhãn

8.1. Tính rõ ràng

Mỗi van sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn rõ ràng phù hợp với ISO 5209, ngoại trừ các yêu cầu của mục này được áp dụng.

8.2. Ghi nhãn trên thân van

8.2.1. Đối với van mặt bích và van đầu hàn, việc ghi nhãn trên thân van là bắt buộc theo quy định của 8.2.2, được thực hiện như sau:

- Tên của nhà sản xuất hoặc thương hiệu;

- Vật liệu thân;

- Số ký hiệu loại áp lực, ví dụ: 150;

- Kích thước danh nghĩa, hoặc là DN tiếp theo chỉ số kích thước thích hợp, ví dụ như 500 DN, hoặc số NPS, ví dụ: 20, cho các loại van được khoan lỗ bu lông hệ inch của bích.

8.2.2. Đối với các van nhỏ hơn so với DN 50, nếu kích thước hoặc hình dạng của thân van không cho phép ghi nhãn tất cả các nội dung yêu cầu trên, một hoặc nhiều thông số có thể được bỏ qua, miễn là chúng được thể hiện trên tấm nhãn mác. Các nội dung có thể được bỏ qua như sau:

- Kích thước danh nghĩa;

- Số ký hiệu loại áp lực;

- Vật liệu thân van.

8.3. Ghi nhãn vòng đệm tròn

Mặt bích của thân van chỉ cần ghi nhãn khi nó được tạo rãnh để lắp vòng đệm tròn. Khi có tiện rãnh để lắp vòng đệm tròn, số vòng đệm tròn (ví dụ như R 25) phải được ghi trên mép viền của cả hai mặt bích.

Đối với số vòng đệm tròn, xem ASME B16.5.

8.4. Ghi nhãn cho tấm nhãn mác

Việc ghi nhãn cho tấm nhãn mác phải bao gồm

- Tên của nhà sản xuất;

- Số ký hiệu áp lực ví dụ: loại 150;

- Mã số nhà sản xuất;

- Áp lực tối đa ở 380C;

- Hạn chế nhiệt độ, nếu có;

- Hạn chế áp lực, nếu áp dụng;

- Nhận dạng đóng - cắt (xem Bảng 14 cho chữ viết tắt), và

- Tuân thủ việc ghi nhãn, tức là ISO 10434/API 600.

8.5. Ghi nhãn đặc biệt cho các van một chiều

Van được thiết kế, hoặc sửa đổi để chỉ có khả năng chảy theo một chiều, tức là khả năng ngăn chặn dòng chảy chỉ trong một hướng, phải có một tấm nhãn mác riêng biệt gắn liền với thân van để xác định mặt tỳ cửa van theo một hướng. Mặt tỳ cửa van theo một hướng phải được chỉ ra trên tấm nhãn mác phù hợp với Hình 7.

no-image

Hình 7 - Tấm nhãn mác điển hình của van một chiều

9. Chuẩn bị vận chuyển

9.1. Van phải được vận chuyển với bạc lồng, nếu được quy định, và đã lắp dây nhồi chèn kín. Chiều dài điều chỉnh còn lại của bạc chèn tại thời điểm giao hàng, với bạc chèn đã được siết chặt, phải lớn hơn 1,5 lần chiều rộng dây nhồi chèn kín quy định trong 5.9.1.

9.2. Ngoại trừ cho các loại van thép không ghỉ Austenit và những van hợp kim chống ăn mòn cao, các bề mặt bên ngoài không được gia công của van phải phủ một lớp sơn màu nhôm.

9.3. Bề mặt được gia công, bao gồm các đường ren, phải được phủ một chất chống gỉ dễ làm sạch.

9.4. Vỏ gỗ bảo vệ, xơ gỗ, nhựa hoặc kim loại phải được gắn chặt với đầu cuối của van để bảo vệ bề mặt đệm hoặc bề mặt chuẩn bị hàn. Phải thiết kế vỏ bọc van sao cho van không thể nối với đường ống khi còn vỏ bảo vệ.

9.5. Tất cả các đầu bịt phải được lắp chặt hết cỡ vào các lỗ ren.

9.6. Tại thời điểm chuyển giao hàng, các cửa van phải ở vị trí đóng.

9.7. Trừ trường hợp quy định của người mua, van có thể được vận chuyển rời, đóng pa lét hoặc trong hộp hoặc thùng.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

THÔNG TIN ĐƯỢC QUY ĐỊNH BỞI NGƯỜI MUA

CHÚ THÍCH: Số trong dấu ngoặc vuông là tài liệu tham chiếu đến các khoản, điều khoản nhỏ của tiêu chuẩn này.

Kích thước danh nghĩa van [1] (hoặc DN hoặc NPS) 3):........................................................

Ký hiệu Áp suất [1] (loại)  1): ..................................................................................................

Mức áp suất thân van [4,4] ...................................................................................................

Phần cuối của thân van [5,3] 1)

Đầu hàn

Đầu hàn [5.3.2.1]: ........................................................................................

Kích thước từ đầu này tới đầu kia [5.3.2.2]: ................................................

Mặt bích

Loại mặt bích [5.3.1.1] (mặt bích có gờ, mặt bích phẳng hoặc mặt bích dùng gioăng):

Lỗ ren [5.12.3]: .......................................................................................................................

Kiểu chêm [5,6]: .....................................................................................................................

Bạc lồng [5.9.5]: .....................................................................................................................

Vận hành khác tay quay [5,11]: .............................................................................................

Mối nối phụ [5,12]: ..................................................................................................................

Vật liệu [6]

Vật liệu chịu áp lực của vỏ, thân van và bu lông nắp [6,1] 1): ....................................

Chỉ số kết hợp của vật liệu đóng cắt [6,2]: ................................................................

Hàn chế tạo thân hoặc nắp [6.3.1] ............................................................................

Thử nghiệm khóa và xả rò rỉ [7.1.2.8] ....................................................................................

Tùy chọn thử độ kín áp lực cao [7.1.4]: .................................................................................

Mở rộng giám sát [7.2.1]: .......................................................................................................

Chứng kiến thử nghiệm [7.2.2]: .............................................................................................

Kiểm tra bổ sung [7.4]: ...........................................................................................................

Đóng gói cho vận chuyển [9,7]: .............................................................................................

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA VAN

no-image

CHÚ DẪN:

1 Vô lăng đai ốc

2 Vô lăng

3 Đai ốc trụ thân van

4 Trụ thân van

5 Chèn

6 Ống chèn

7 Đệm kín trụ thân van

8 Bạc lồng

9 Đầu bịt

10 Đệm gạt nước

11 Bạc chặn

12 Nắp van

13 Tấm đệm nắp

14 Bu lông và đai ốc nắp

15 Cổng van

16 Mặt tỳ dạng vòng

17 Thân van

18 Mặt gờ

19 Đầu hàn

20 Cửa van

21 Bu lông và đai ốc tai chèn

22 Bu lông chèn hoặc bu lông có vòng tai và đai ốc

23 Bu lông ách

24 Ách

CHÚ THÍCH: Mục đích của Hình B.1 này chỉ để xác định tên các bộ phận. Cấu trúc của van chỉ được chấp nhận khi nó phù hợp với tiêu chuẩn này trong tất cả các khía cạnh.

Hình B.1 - Gọi tên van

no-image no-image

a) Cửa dạng chêm

b) Cửa đĩa kép

CHÚ DẪN:

  1. Cửa 1 chêm cứng
  2. Cửa 1 chêm mềm
  3. Cửa 2 chêm

Hình B.2 - Các loại cửa

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 4200, Plain end steel tubes, welded and seamless -General tables of dimensions and masses per unit length (ống thép hàn và ống thép cán - Bảng kích thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài thông thường)

[2] ISO 6002, Bolted bonnet steel gate valves (Van cửa thép lắp ca pô bắt bu lông).

[3] ISO 6708:1995, Pipework components - Definition and selection of DN (nominal size) (Các thành phần của hệ thống đường ống - Định nghĩa và lựa chọn DN (Kích thước danh nghĩa)

[4] ISO 10497, Testing of valves - Fire type-testing requirements (Kiểm tra van - Yêu cầu kiểm tra cháy)

[5] ISO 15761, Steel gate, globe and check valves for sizes DN 100 and smaller, for the petroleum and natural gas industries (Van cửa thép, van cầu và van một chiều cho kích thước DN 100 và nhỏ hơn dùng cho công nghiệp dầu khí và khí ga tự nhiên).

[6] API/ANSI Standard 600, eleventh edition (ISO 10434:1998), Bolted bonnet steel gate valves for petroleum and natural gas industries (Tiêu chuẩn API/ANSI 600, phiên bản thứ 11 (ISO 10434:1998), Van cửa thép nắp bắt bu lông dùng cho công nghiệp dầu khí và khí ga tự nhiên)

[7] API Standard 602, Compact steel gate valves - Flanged, threaded, welding, and extended body ends (Tiêu chuẩn API 602, van cửa thép đồng bộ - Thân mặt bích, lắp ren, đầu hàn và thân mở rộng)

[8] ASME B16.25, Butt-welding ends (ASME B16.25, Đầu hàn đối đầu)

[9] ASME B36.10, Welded and seamless wrought steel pipe (ASME B36.10 Ống thép hàn và ống thép đúc áp lực).

[10] NF M87-412, Petroleum Industry - Forged steel valves - Specifications (Công nghiệp dầu khí - Van thép rèn - thông số kỹ thuật)

[11] MSS-SP-102, Valve actuator attachment - Flange and driving component dimensions and performance characteristics (Cơ cấu dẫn động van - Kích thước mặt bích và cơ cấu dẫn động và tính năng kỹ thuật)

3) Thông tin cơ bản phải được cung cấp bởi người mua.

Xem tiếp: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 1: van an toàn - Phần 1

Xem lại: TCVN 9446:2013 - Phần 3

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 1: van an toàn - Phần 1

Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 1: van an toàn - Phần 1

Bài viết tiếp theo

Van thông hơi

Van thông hơi
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call