TCVN 7704 : 2007 - phần 6
c) Đối với các ống của bộ quá nhiệt và tái quá nhiệt chịu tác dụng trực tiếp của nhiệt bức xạ từ buồng lửa, hoặc khi nhiệt độ của hơi đi ra khỏi bộ phận khảo sát vượt quá 425 °C thì việc xác định nhiệt độ thành phải chú ý đến các yếu tố sau:
- Sự sai lệch lưu lượng hơi nước ở trong từng ống riêng biệt so với giá trị trung bình do điều kiện khác biệt chỗ hơi đi vào và đi ra, cũng như khác nhau về dung sai chiều dày và đường kính ống;
- Sự gia tăng dòng nhiệt cũng như độ tăng nhiệt độ hơi nước ở đường vào do sai lệch bề mặt đốt nóng phía trước và sai lệch về điều kiện cháy lý tưởng;
- Sự không đồng đều về nhiệt độ và lưu lượng của khói nóng tại mặt cắt ngang bất kỳ nào của đường dẫn khói.
A.1.5. Các ống của bộ hâm nước, nhiệt độ thành ống T được chọn theo trị số lớn hơn của hai trị số sau
a) Nhiệt độ bão hòa của nước ứng với áp suất thiết kế của nồi hơi;
b) Nhiệt độ làm việc của nước bên trong ống ứng với áp suất thiết kế +25 °C.
A.1.6. Các ống gắn liền với các bộ phận như ống liên thông, ống nối... không bị khói nóng đốt nóng thì nhiệt độ thành ống T được lấy là nhiệt độ lớn nhất của nước nóng bên trong ống.
A.1.7. Các bộ phận ở xa ống góp cuối cùng của bộ quá nhiệt hoặc bộ tái quá nhiệt do được bố trí kết cấu thích hợp nên các yếu tố chênh lệch về nhiệt độ và lưu lượng dòng khói trong mặt cắt ngang bất kỳ của đường dẫn khói không thể có ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ hơi nước thì nhiệt độ thành T của các bộ phận đó được lấy bằng nhiệt độ danh định của hơi ở đầu ra bộ quá nhiệt hoặc bộ tái quá nhiệt với điều kiện là trong làm việc:
a) Nhiệt độ trung bình trong một năm vận hành không được vượt quá nhiệt độ thiết kế, và
b) hoặc:
- Đối với các hệ thống có nhiệt độ danh định ≤ 380 °C, độ dao động nhiệt độ không vượt quá trên 10 % nhiệt độ thiết kế, hoặc
- Đối với các hệ thống có nhiệt độ danh định > 380 °C:
+ Độ dao động bình thường của nhiệt độ không vượt quá trên 8 °C nhiệt độ danh định, và
+ Độ dao động không bình thường của nhiệt độ không vượt quá trên 20 °C so với nhiệt độ danh định trong thời gian nhiều nhất là 400 giờ trong 1 năm, hoặc 30 °C so với nhiệt độ danh định trong thời gian tối đa là 100 giờ trong 1 năm, hoặc 40 °C so với nhiệt độ danh định trong thời gian tối đa là 60 giờ trong 1 năm.
Khi nhiệt độ lớn nhất vượt quá các giới hạn nói trên thì nhiệt độ thành phải được tăng lên một lượng bằng lượng vượt quá đó.
CHÚ THÍCH
Các giới hạn nêu trong a và b đưa ra dựa trên các giá trị thực tế của các hệ thống điều khiển hiện đại và nồi hơi đáp ứng các đòi hỏi của phụ tải bình thường. Trách nhiệm của nhà đặt hàng là phải báo cho nhà chế tạo về các trường hợp gây cản trở việc đạt được các giới hạn này khi đặt hàng. Trách nhiệm của nhà đặt hàng là phải đảm bảo nồi hơi vận hành trong các giới hạn nêu trên hoặc đã được thỏa thuận khác;
Nhiệt độ tính toán của thành các bộ phận của nồi hơi ống lửa - ống lò.
Nhiệt độ tính toán của thành các bộ phận của nồi hơi ống lửa - ống lò theo đúng chỉ dẫn trong 3.4 của TCVN 6413 :1998.
Phụ lục B
(tham khảo)
Thành phần hóa học và cơ tính của một số mác thép tấm và ống thép theo các tiêu chuẩn ISO
Bảng B.1- Thành phần hóa học của thép tấm cácbon và hợp kim thấp dùng cho nồi hơi (ISO 9328-2 :1991)
TT |
Mác thép |
Thành phần hóa học, % |
||||||||
C |
Si |
Mn |
P max |
S max |
AI (nhôm) tổng cộng |
Cr |
Mo |
Các thành phần khác |
||
1 |
P 235 |
<0,17 |
<0,35 |
0,40 đến 1,20 |
0,035 |
0,030 |
> 0,020 |
<0,30 |
<0,08 |
Cu < 0,30 Ni < 0,30 5) |
2 |
P 265 |
<0,20 |
<0,35 |
0,50 đến 1,40 |
0,035 |
0,030 |
> 0,020 |
<0,30 |
<0,08 |
Cu < 0,30 Ni <0,30 5) |
3 |
P 290 PH 290 |
<0,20 0,14 đến 0,20 |
<0,40 |
0,09 đến 1,50 |
0,035 |
0,030 |
> 0,020 |
<0,30 |
<0,08 |
Cu < 0,30 Ni < 0,30 5) |
4 |
P 315 PH 315 |
<0,20 0,15 đến 0,22 |
0,10 đến 0,50 |
0,09 đến 1,60 |
0,035 |
0,030 |
> 0,020 |
<0,30 |
<0,08 |
Cu < 0,30 Ni < 0,30 5) |
5 |
P 355 PH 355 |
<0,22 0,15 đến 0,22 |
0,10 đến 0,50 |
0,09 đến 1,60 |
0,035 |
0,030 |
> 0,020 |
<0,30 |
<0,08 |
Cu < 0,30 Ni <0,30 5) |
6 |
16 Mo 3 |
0,12 đến 0,20 |
<0,35 |
0,40 đến 0,90 |
0,035 |
0,030 |
7) |
<0,30 |
0,25 đến 0,35 |
Cu < 0,30 |
7 |
14CrMo45 |
0,08 đến 0,18 |
<0,35 |
0,40 đến 1,00 |
0,035 |
0,030 |
7) |
0,70 đến 1,15 |
0,40 đến 0,60 |
Cu < 0,30 |
8 |
13CrMo910T1 |
0,08 đến 0,15 8) |
≤0,50 |
0,40 đến 0,70 |
0,035 |
0,030 |
7) |
2,00 đến 2,50 |
0,90 đến 1,10 |
Cu < 0,30 |
9 |
13CrMo910T2 |
0,08 đến 0,15 8) |
<0,50 |
0,40 đến 0,70 |
0,035 |
0,030 |
7) |
2,00 đến 2,50 |
0,90 đến 1,10 |
Cu < 0,30 |
Bảng B.2 - Cơ tính ở điều kiện nhiệt độ trong phòng và nhiệt độ cao của thép tấm cácbon và hợp kim thấp dùng cho nồi hơi (ISO 9328-2 : 1991)
Re - Giới hạn chảy; Rm - giới hạn bền kéo; A - độ giãn dài tương đối (mẫu ngắn); KV - độ nén bẹp; N - thường hoá; N (+T) - thường hóa và có yêu cầu riêng thì ram; N + T - thường hóa và ram
Bảng B.3 - Giới hạn chảy 0,2 % ở nhiệt độ cao của các thép nêu trong Bảng B.1
Xem tiếp: TCVN 7704 : 2007 - phần 7
Xem lại: TCVN 7704 : 2007 - phần 5
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn