TCVN 7704 : 2007 - phần 4

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 35 phút đọc

8.5. Hệ thống cấp nhiên liệu - thải tro xỉ

8.5.1. Nồi hơi có công suất từ 4 tấn/h trở lên sử dụng nhiên liệu rắn (trừ củi) phải cơ giới hóa việc cấp nhiên liệu và thải tro xỉ.

Khi lượng tro xỉ thải ra lớn hơn 150 kg/h trở lên đối với một nồi hơi thì cũng phải cơ giới hóa khâu thải tro xỉ, cho dù công suất nồi hơi dưới 4 tấn/h.

8.5.2. Khi thải xỉ thủ công, các phễu xỉ phải được trang bị thiết bị phun tưới nước. Trường hợp tưới nước trực tiếp vào trong xe goòng thì phía dưới phễu phải có buồng được ngăn cách để đặt xe goòng trước khi xả tro xỉ. Buồng phải có cửa đóng kín và có lỗ quan sát, hệ thống thông gió và chiếu sáng. Trên điểm cao nhất của xe goòng phải có khoảng trống không nhỏ hơn 0,5 m, chiều rộng của buồng (tính từ điểm nhô ra rộng nhất của xe goòng) không nhỏ hơn 0,7 m. Các kích thước này được quy định đối với toàn bộ đoạn đường dịch chuyển của xe goòng.

Việc điều khiển tấm chắn của phễu xỉ và thiết bị tưới nước phải được tiến hành từ phía bên ngoài buồng.

8.5.3. Đối với các nồi hơi sử dụng than bùn hoặc gỗ vụn, mùn cưa, dăm bào, trấu… phải trang bị phễu nạp thủ công có nắp đậy và đáy có thể đóng mở bằng tay.

8.5.4. Các bể và thùng chứa nhiên liệu lỏng hay khí phải để ngoài nhà nồi hơi. Trường hợp đặc biệt, cho phép đặt thùng, bể chứa không quá 0,5 tấn nhiên liệu lỏng hay khí hóa lỏng trong nhà nồi hơi.

Kho chứa nhiên liệu lỏng phải có tường ngăn, trần làm bằng vật liệu không cháy và có cửa riêng đi ra ngoài. Nơi đặt các bể và thùng phải được thông gió ra khí quyển; ngoài ra các bể phải có thiết bị khống chế tràn dầu, ống dẫn dầu tràn phải luồn ra phía ngoài buồng.

8.5.5. Các ống dẫn nhiên liệu lỏng hoặc khí phải bố trí thuận tiện và an toàn cho việc sử dụng. Trên đường ống dẫn phải lắp đặt các van khóa để ngừng cấp nhiên liệu khi có sự cố hoặc cháy.

8.5.6. Cấm đặt các thùng, bể chứa nhiên liệu lỏng hoặc khí phía trên nồi hơi.

Các thùng, bể chứa phải có các thiết bị báo mức môi chất chứa bên trong. Cấm dùng ống bằng thủy tinh để đo mức nhiên liệu lỏng trong bể và thùng.

8.5.7. Phải có các phương tiện phòng chống cháy, nổ phù hợp với các tiêu chuẩn phòng chống cháy hiện hành.

8.5.8. Phải đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường hiện hành đối với các nồi hơi được lắp đặt ở khu vực đông dân cư.

8.6. Lắp đặt, sửa chữa nồi hơi

8.6.1. Người lắp đặt hoặc sửa chữa nồi hơi phải lập quy trình công nghệ lắp đặt và sửa chữa nồi hơi. Quy trình phải tuân thủ đúng những quy định của nhà chế tạo.

8.6.2. Mọi sự thay đổi về kết cấu nồi hơi và các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi cần phải được sự thỏa thuận của nhà chế tạo. Khi không có điều kiện thỏa thuận này thì phải được cơ quan đăng kiểm thỏa thuận. Các thỏa thuận nói trên đều phải thể hiện bằng văn bản.

8.6.3. Quy trình công nghệ lắp đặt phải được lập dựa vào bản thiết kế lắp đặt đã được thỏa thuận của các bên liên quan và phải có các nội dung sau:

8.6.3.1. Kiểm tra và đánh giá chất lượng các vật liệu, bộ phận kể cả các phụ kiện như van, tê, cút… đưa vào lắp đặt.

8.6.3.2. Công nghệ gia công vật liệu, bộ phận cũng như chất lượng gia công và phương pháp đánh giá chất lượng gia công trong lắp đặt.

8.6.3.3. Công tác hàn các mối nối trong lắp đặt.

8.6.3.4. Dung sai trong lắp đặt các bộ phận.

8.6.3.5. Vấn đề nhiệt luyện các mối hàn, các chi tiết gia công khi lắp đặt, cũng như đánh giá chất lượng sau khi nhiệt luyện.

8.6.3.6. Vấn đề nghiệm thu, thử nghiệm và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng bộ phận và toàn bộ nồi hơi sau khi lắp đặt.

8.6.4. Khi lắp đặt các bao hơi, bao nước, ống góp, hệ thống ống, bộ quá nhiệt, bộ hâm nước… phải đảm bảo cho các bộ phận kim loại bị đốt nóng được giãn nở nhiệt một cách tự do.

Trong Bảng 2 giới thiệu độ giãn nở của ống thép ferit và austenít để tính toán cách bù trừ giãn nở khi thiết kế lắp đặt nồi hơi.

Bảng 2

1. Thép Ferit

Phạm vi nhiệt độ, oC

Độ giãn nở nhiệt, %

Phạm vi nhiệt độ, oC

Độ giãn nở nhiệt, %

15 đến 120

0,1289

15 đến 390

0,5141

15 đến 150

0,1680

15 đến 420

0,5642

15 đến 180

0,2081

15 đến 450

0,6132

15 đến 210

0,2491

15 đến 480

0,6632

15 đến 240

0,2912

15 đến 490

0,6801

15 đến 270

0,3342

15 đến 500

0,6971

15 đến 300

0,3782

15 đến 510

0,7142

15 đến 330

0,4232

15 đến 520

0,7314

15 đến 360

0,4692

15 đến 530

0,7487

15 đến 540

0,7661

15 đến 575

0,8280

15 đến 550

0,7837

15 đến 580

0,8369

15 đến 555

0,7925

15 đến 585

0,8459

15 đến 560

0,8013

15 đến 590

0,8549

15 đến 565

0,8102

15 đến 595

0,8639

15 đến 570

0,8191

15 đến 600

0,8730

2. Thép austenít

Nhiệt độ, oC

Hệ số giãn nở * K-1

20 - 100

15,6 x 10-6

200

16,6 x 10-6

300

17,1 x 10-6

400

17,7 x 10-6

500

18,2 x 10-6

600

18,6 x 10-6

700

19,2 x 10-6

* Các giá trị trung bình.

8.6.5. Sau khi lắp đặt xong, nồi hơi phải được kiểm định và đăng ký trước khi sử dụng.

8.7. Yêu cầu về sử dụng

8.7.1. Tất cả các nồi hơi, bộ quá nhiệt, bộ hâm nước trước khi đưa vào vận hành phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và đăng ký.

8.7.2. Những nồi hơi sau khi cải tạo (hoán cải), lắp đặt ở vị trí mới hoặc đổi chủ sở hữu, trước khi đưa vào sử dụng cũng phải được kiểm định và đăng ký lại.

8.7.3. Chủ sở hữu nồi hơi phải chịu trách nhiệm pháp lý trong việc sử dụng công trình nồi hơi như: đăng ký nồi hơi, bồi thường thiệt hại do sự cố nồi hơi hoặc tai nạn lao động do nồi hơi gây ra.

8.7.4. Chủ sở hữu nồi hơi phải đôn đốc người sử dụng nồi hơi ban hành nội quy, quy trình vận hành, bố trí công nhân vận hành đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, cũng như kỹ thuật an toàn và thường xuyên đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình này.

8.7.5. Việc vận hành nồi hơi chỉ được giao cho những người từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, đã qua đào tạo và được cấp chứng chỉ đủ tiêu chuẩn vận hành nồi hơi.

Không được bố trí lao động nữ trực tiếp đốt nồi hơi thủ công.

8.7.6. Phải lập tức đình chỉ vận hành nồi hơi trong các trường hợp sau đây:

8.7.6.1. Áp suất trong nồi tăng quá mức cho phép và vẫn tiếp tục tăng mặc dù đã chấm dứt cung cấp nhiên liệu, giảm sức hút, ngừng quạt gió và tăng cường cung cấp nước cho nồi;

8.7.6.2. Cạn nước nghiêm trọng;

8.7.6.3. Nước đầy quá mức có nguy cơ phá hủy thiết bị sử dụng hơi và nồi hơi;

8.7.6.4. Mực nước trong nồi giảm nhanh mặc dầu bơm vẫn cung cấp nước;

8.7.6.5. Các bơm cung cấp nước bị hỏng mà không có khả năng sửa chữa kịp thời;

8.7.6.7. Tất cả các ống thủy hoặc các van an toàn không hoạt động được;

8.7.6.8. Các bộ phận chủ yếu của nồi hơi như bao hơi, bao nước, ống góp, ống lò, ống lửa, mặt sàng… bị nứt, phồng và chảy nước ở các mối nối;

8.7.6.9. Khi hư hỏng các bộ phận khác của nồi hơi có thể gây nguy hiểm cho công nhân phục vụ và an toàn thiết bị.

Các tình huống xảy ra nói trên và thứ tự ngừng nồi hơi khi xảy ra sự cố phải được nêu rõ trong quy trình xử lý sự cố của đơn vị.

8.7.7. Trong nhà đặt nồi hơi phải có đồng hồ và phương tiện thông tin liên lạc giữa cán bộ công nhân quản lý vận hành nồi hơi và người sử dụng nồi hơi cũng như với các hộ tiêu thụ hơi.

8.7.8. Cho phép để nồi hơi hoạt động không cần có người theo dõi phục vụ thường xuyên nếu nồi hơi được trang bị hệ thống tự động, hệ thống tín hiệu và bảo vệ đảm bảo sự làm việc tin cậy và an toàn.

8.7.9. Cấm chèn hãm hoặc móc thêm vật nặng vào các van an toàn khi nồi hơi đang hoạt động.

8.8. Tổ chức sửa chữa nồi hơi

8.8.1. Người sửa chữa phải lập quy trình sửa chữa trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng và nơi kiểm định nồi hơi đó khi việc sửa chữa có liên quan đến các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi dẫn đến phải tiến hành kiểm định bất thường.

8.8.2. Nội dung của quy trình phải dựa trên phương án hoặc đề xuất của người sử dụng theo đúng quy định của nhà chế tạo.

Khi sửa chữa thay thế hay gia công có liên quan đến các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi thì nội dung các phần việc sửa chữa phải theo đúng các quy định về chế tạo và lắp đặt.

8.8.3. Trước khi tiến hành các công việc sửa chữa bên trong bao hơi, hộp lửa hoặc ống góp của nồi hơi có đấu chung đường ống dẫn (hơi, nước cấp, xả, hệ thống ống tuần hoàn, đường khói…) với các nồi hơi khác đang hoạt động phải tiến hành các biện pháp ngắt hoặc cách ly các môi chất dẫn tới vị trí đó bằng van khóa hoặc nút bịt, bích kín.

Việc chui vào nồi hơi hoặc mở các van cái chỉ được phép thực hiện theo phiếu thao tác do người sử dụng nồi hơi ký.

8.8.4. Chiều dày của các nút bịt, bích kín để cách ly phải được tính toán trên cơ sở tính sức bền và phải có đầu thò để dễ nhận biết. Trong trường hợp này tấm gioăng đệm (nếu có) không cần phải có đầu thò.

8.8.5. Chỉ cho phép làm việc trong đường khói sau khi đã thông gió đảm bảo an toàn và bảo vệ chắc chắn, không có khói từ các nồi hơi đang vận hành lọt vào.

8.8.6. Đèn điện dùng để làm việc trong nồi hơi và các đường khói phải là đèn có điện áp không quá 12 V.

9. Yêu cầu về chế độ nước cấp - nước ở bên trong nồi hơi

9.1. Chế độ nước phải đảm bảo cho nồi hơi và hệ thống cấp nước hoạt động không bị sự cố do cáu cặn, bùn và gây ăn mòn kim loại.

9.2. Các loại nồi hơi sau đây phải được trang bị xử lý nước.

9.2.1. Nồi hơi trực lưu không giới hạn công suất;

9.2.2. Nồi hơi tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn có trợ lực, hoặc cưỡng bức có công suất từ 1 tấn/h trở lên.

Cho phép sử dụng mọi phương pháp xử lý đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này.

9.3. Đối với các nồi hơi có công suất dưới 1t/h, chiều dày lớp cáu cặn tại các bề mặt tiếp nhiệt có cường độ tiếp nhiệt lớn không được lớn hơn 1 mm ở thời điểm ngừng nồi hơi để tiến hành vệ sinh.

9.4. Đối với các nồi hơi được trang bị hệ thống xử lý nước, không cho phép bổ sung nước chưa được xử lý vào nồi hơi.

Trong trường hợp thiết kế có tính đến cấp bổ sung nước chưa xử lý cho nồi hơi khi hệ thống xử lý nước có sự cố thì trên các đường dẫn nước chưa xử lý nối với đường dẫn nước đã xử lý, đường dẫn của thiết bị ngưng tụ, đường dẫn tới bể nước cấp phải lắp hai van khóa. Giữa hai van khóa phải lắp van kiểm tra. Trong thời gian vận hành bình thường, van khóa phải đóng và được cặp chì, van kiểm tra phải mở.

Mỗi lần bổ sung nước chưa xử lý cho nồi hơi cần ghi rõ vào sổ xử lý nước hoặc nhật ký vận hành về số lượng và chất lượng nước bổ sung.

9.5. Người sử dụng nồi hơi phải ban hành các quy trình xử lý nước, vận hành hệ thống xử lý và các quy trình liên quan. Trong các quy trình cần quy định rõ:

9.5.1. Trách nhiệm cụ thể của những người được giao nhiệm vụ thực hiện;

9.5.2. Các thiết bị và thông số kỹ thuật cơ bản có liên quan tới hệ thống xử lý nước và tiêu thụ nước cấp;

9.5.3. Sơ đồ các điểm lấy mẫu nước, hơi, nước ngưng để phân tích;

9.5.4. Chỉ tiêu chất lượng nước bổ sung, nước cấp, nước nồi, hơi và nước ngưng;

9.5.5. Biểu đồ và phương pháp phân tích hóa nghiệm;

9.5.6. Chỉ dẫn tóm tắt hệ thống điều khiển, tự động, đo kiểm, tín hiệu;

9.5.7. Trình tự thao tác, kiểm tra các thiết bị trước khi đưa vào hoạt động, trong quá trình hoạt động và ngừng làm việc;

9.5.8. Trình tự thao tác hệ thống khử khí, hệ thống xả định kỳ, liên tục, vận hành và ngừng nồi hơi, chế độ xử lý nước;

9.5.9. Các hư hỏng thường gặp và phương pháp khắc phục.

9.6. Chỉ tiêu chất lượng nước cấp cho nồi hơi không được vượt quá trị số trong các bảng dưới đây

9.6.1. Chỉ tiêu chất lượng nước cấp yêu cầu cho các nồi hơi ống lò ống lửa, được nêu trong Bảng 9.6.1.

Bảng 3

Các chỉ tiêu

Loại nhiên liệu sử dụng

Lỏng, khí

Các loại khác

Độ trong suốt không nhỏ hơn, cm

40

20

Độ cứng toàn phần, µgđl/kg

30

100

Hàm lượng oxy hòa tan (đối với nồi có công suất từ 2 t/h trở lên), µg/kg

50

100

Đối với nồi hơi không có bộ hâm nước hoặc có bộ hâm nước bằng gang thì hàm lượng oxy hòa tan cho phép đến 100 µg/kg.

9.6.2. Chỉ tiêu chất lượng nước cấp qui định cho lò hơi tuần hoàn tự nhiên có áp suất đến 4 MPa được nêu trong Bảng 4.

Bảng 4

Các chỉ tiêu

Áp suất làm việc của nồi hơi, MPa

đến 0,9

đến 1,4

đến 2,4

đến 4,0

Độ trong suốt, không nhỏ hơn, cm

30

40

40

40

Độ cứng toàn phần, µgđl/kg

30*

40

15*

20

10*

15

5*

10

Hàm lượng các hợp chất sắt, µg/kg

không quy định

300*

không quy định

100*

200

50*

100

Hàm lượng các hợp chất đồng, µg/kg

Không quy định

10*

Không quy định

Hàm lượng ôxy hòa tan (đối với nồi hơi có công suất từ 2 t/h trở lên)**, µgdl/kg

50*

100

30*

50

20*

50

20*

30

Trị số pH ở 25 oC***

8,5 ÷ 10,5***

Hàm lượng các sản phẩm có nguồn gốc dầu lửa, mg/kg

5

3

3

0,5

CHÚ THÍCH

* Trị số trên dùng cho nồi hơi sử dụng nhiên liệu lỏng, khí; trị số dưới dùng cho các loại nhiên liệu khác.

** Dùng cho nồi hơi không có bộ hâm nước hoặc có bộ hâm nước bằng gang, hàm lượng oxy hòa tan cho phép đến 100 µg/kg với nhiên liệu bất kỳ.

*** Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể hạ thấp trị số pH đến 7,0.

9.6.3. Chỉ tiêu chất lượng nước cấp yêu cầu cho nồi hơi tuần hoàn tự nhiên có áp suất trên 4 MPa được nêu trong Bảng 5.

Bảng 5 - Chất lượng nước cấp

TT

Chỉ tiêu

Áp suất từ 4 đến ≤ 10MPa

Áp suất > 10MPa

Ghi chú

1

Tổng hàm lượng cation của các muối hòa tan quy đổi về cation natri, mg/kg

-

≤ 50

 

2

Độ cứng toàn phần, µgđl/kg

5

3

 

3

Hàm lượng silic tính đổi về SiO32, µg/kg

≤ 80

≤ 40

 

4

Oxy, µg/kg

≤ 20

≤ 10

 

5

Hydrazin, µg/kg N2H4

30 - 100

30 - 100

 

6

pH

9,1 ± 0,1

9,1 ± 0,1

 

7

Amoniac, µg/kg

1000

1000

 

8

Các liên kết sắt tính đổi về Fe, µg/kg

≤ 10

≤ 5

 

9

Tổng các liên kết nitrits và nitrat, µg/kg

≤ 20

≤ 20

 

10

Các sản phẩm dầu, mg/kg

≤ 0,3

≤ 0,3

 

11

Natri sulfit, mg/kg

≤ 2

-

 

9.6.4. Chỉ tiêu chất lượng nước cấp cho nồi hơi trực lưu ở tất cả các áp suất, khi nồi hơi sử dụng nước ngưng không có sắt và muối với các tỷ lệ nước ngưng 100 % và 30 - 50 % được nêu trong Bảng 6

Bảng 6 - Chất lượng nước cấp cho nồi hơi trực lưu ở tất cả các áp suất

TT

Chỉ tiêu

Khi sử dụng 100% nước ngưng

Khi sử dụng 30% - 50% nước ngưng với việc lọt nước làm mát dưới 0,006%

1

Tổng hàm lượng cation của các muối hòa tan quy đổi về Na, mg/kg

≤ 5

≤ 5

2

Độ cứng toàn phần, µgđl/kg

≤ 0,2

≤ 0,3

3

Axit silic tính đổi về SiO32, µg/kg

≤ 15

≤ 30

4

Oxy, µg/kg O2

≤ 10

≤ 10

5

Hydrazin, µg/kg N2H4

20 - 60

20 - 60

6

pH

9,1 ± 0,1

9,1 ± 0,1

7

Amoniac, µg/kg

800

800

8

Các liên kết sắt tính đổi về Fe, µg/kg

≤ 10

≤ 15

9

Các liên kết đồng tính đổi về Cu, µg/kg

< 5

< 7

10

Dầu

vết

vết

9.7. Chỉ tiêu chất lượng nước nồi hơi (nước trong nồi hơi) của các loại nồi hơi tuần hoàn tự nhiên hay cưỡng bức, do nhà chế tạo nồi hơi quy định, tùy theo kết cấu nồi hơi, phương pháp tổ chức bốc hơi, phương pháp dùng hóa chất xử lý nước nồi hơi, v.v.

10. Giám sát chế tạo và thử nghiệm

10.1. Giám sát chế tạo

10.1.1. Khi chế tạo mỗi nồi hơi hay nồi đun nước nóng đều phải qua giám sát trong quá trình chế tạo cho đến khi xuất xưởng để đảm bảo rằng các vật liệu dùng cho các bộ phận, việc chế tạo và các phương pháp thử phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này.

10.1.2. Công việc giám sát trong chế tạo gồm:

a) Trình độ và năng lực của đội ngũ nhân viên, công nhân tham gia vào công việc chế tạo, kiểm tra;

b) Các vật liệu và chất lượng đưa vào để chế tạo các bộ phận;

c) Các quá trình gia công chế tạo;

d) Các công việc kiểm tra trong chế tạo và kiểm tra lần cuối cùng (xuất xưởng);

e) Các tài liệu, bản vẽ và việc lập hồ sơ xuất xưởng.

10.1.3. Công việc giám sát vật liệu và chất lượng vật liệu gồm:

a) Nhãn hiệu của các loại vật liệu: thép tấm, thép ống, thép thanh, thép hình, vật liệu hàn… cũng như các kích thước của chúng so với yêu cầu trong quy trình chế tạo;

b) Tình trạng kỹ thuật và chất lượng của vật liệu như: mức độ gỉ mòn, rạn, phân lớp…

c) Việc bảo quản vật liệu ở trong kho, cũng như việc sắp xếp để tránh nhầm lẫn…

Trường hợp khi có nghi ngờ về nhãn hiệu hoặc chất lượng kim loại thì có thể yêu cầu nhà chế tạo tiến hành kiểm tra bằng các phương pháp kiểm tra thích hợp như: phân tích quang phổ, kiểm tra siêu âm, phân tích.

Xem tiếp: TCVN 7704 : 2007 - phần 5

Xem lại: TCVN 7704 : 2007 - phần 3

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn&>

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 7704 : 2007 - phần 5

TCVN 7704 : 2007 - phần 5

Bài viết tiếp theo

Van thông hơi

Van thông hơi
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call