Van bi thép dùng cho dầu khí, hóa dầu và các ngành công nghiệp liên quan - Phần 2
Bảng 3 - Độ dày thân van
PN |
16 |
25 và 40 |
- |
- |
PN |
||||||
Loại |
150 |
300 |
600 |
800 a |
Loại |
||||||
Kích thước DN |
Chiều dày nhỏ nhất của van, tm mm |
Kích thước NPS |
|||||||||
Lỗ thường |
Lỗ giảm 1 bậc |
Lỗ giảm 2 bậc |
Lỗ thường |
Lỗ giảm 1 bậc |
Lỗ giảm 2 bậc |
Lỗ thường |
Lỗ giảm 1 bậc |
Lỗ giảm 2 bậc |
Lỗ giảm 1 bậc |
||
8 |
2,7 |
2,7 |
N/A |
2,9 |
2,9 |
N/A |
3,1 |
3,1 |
N/A |
3,3 |
1/4 |
10 |
2,9 |
2,9 |
N/A |
3,0 |
2,9 |
N/A |
3,4 |
3,3 |
N/A |
3,6 |
3/8 |
15 |
3,1 |
3,1 |
N/A |
3,2 |
3,2 |
N/A |
3,6 |
3,6 |
N/A |
4,9 |
1/2 |
20 |
3,4 |
3,4 |
N/A |
3,7 |
3,7 |
N/A |
4,1 |
4,1 |
N/A |
5,2 |
3/4 |
25 |
3,9 |
3,8 |
3,8 |
4,1 |
4,1 |
4,1 |
4,7 |
4,6 |
4,6 |
6,0 |
1 |
32 |
4,3 |
4,2 |
4,2 |
4,7 |
4,6 |
4,6 |
5,1 |
5,0 |
5,0 |
6,4 |
11/4 |
40 |
4,7 |
4,5 |
4,5 |
5,2 |
5,0 |
5,0 |
5,5 |
5,4 |
5,4 |
5,8 |
11/2 |
50 |
5,5 |
5,3 |
5,3 |
6,2 |
5,9 |
5,9 |
6,3 |
6,0 |
6,0 |
7,0 |
2 |
65 |
5,7 |
5,6 |
5,6 |
6,7 |
6,5 |
6,5 |
6,7 |
6,4 |
6,4 |
N/A |
21/2 |
80 |
6 |
5,9 |
5,9 |
7,1 |
6,9 |
6,9 |
7,6 |
7,2 |
7,2 |
N/A |
3 |
100 |
6,3 |
6,3 |
6,3 |
7,6 |
7,6 |
7,6 |
9,2 |
8,7 |
8,7 |
N/A |
4 |
150 |
7,1 |
6,9 |
6,9 |
9,3 |
8,9 |
8,9 |
12,6 |
11,8 |
11,8 |
N/A |
6 |
200 |
7,9 |
7,7 |
7,7 |
10,9 |
10,4 |
10,4 |
15,7 |
14,7 |
14,7 |
N/A |
8 |
250 |
8,7 |
8,4 |
8,4 |
12,5 |
12,0 |
12,0 |
18,9 |
17,6 |
17,6 |
N/A |
10 |
300 |
9,5 |
9,2 |
9,2 |
14,2 |
13,5 |
13,5 |
22,3 |
20,7 |
20,7 |
N/A |
12 |
350 |
10 |
9,6 |
9,6 |
15,2 |
14,4 |
14,4 |
24,1 |
22,5 |
22,5 |
N/A |
14 |
400 |
10,8 |
10,4 |
10,4 |
16,8 |
16 |
16 |
27,3 |
25,4 |
25,4 |
N/A |
16 |
450 |
11,7 |
11,1 |
11,1 |
18,7 |
17,3 |
17,3 |
31,1 |
28,9 |
28,9 |
N/A |
18 |
500 |
12,4 |
11,9 |
11,9 |
20,2 |
18,8 |
18,8 |
33,2 |
30,8 |
30,8 |
N/A |
20 |
N/A Có nghĩa là van có cấu hình này không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này. |
|||||||||||
a Đối với loại 800, chỉ có van có cửa giảm là trong phạm vi của tiêu chuẩn này. |
5.2.4. Đế cắm - hàn
5.2.4.1. Trục của hốc đế phải trùng với trục của đầu nối. Mặt đáy của hốc phải vuông góc với trục của hốc. Đường kính và chiều sâu của hốc được quy định tại Bảng 5.
5.2.4.2. Chiều dày nhỏ nhất của thành hốc cắm dọc theo suốt chiều sâu của đế cắm phải như quy định tại Bảng 6.
5.2.4.3. Kích thước từ đầu này tới đầu kia của van đầu đế cắm - hàn phải được xác lập bởi nhà sản xuất.
a) Đầu hàn nối với đường ống có chiều dày T ≤ 22 mm |
b) Đầu hàn nối với đường ống có chiều dày T > 22 mm |
CHÚ DẪN:
A Đường kính ngoài danh nghĩa của đầu hàn.
B Đường kính trong danh nghĩa của ống;
T Chiều dày danh nghĩa của ống.
Các bề mặt trong và ngoài của van đầu hàn được gia công lần cuối toàn bộ. Các đường viền phía bên trong vỏ là tùy chọn của nhà sản xuất trừ khi có yêu cầu cụ thể khác của người mua.
Các điểm giao cắt nên được vê tròn.
Van có chiều dày thành tối thiểu nhỏ hơn hay bằng 3 mm có thể có mặt đầu van cắt vuông góc hoặc vát mép nhẹ.
CHÚ THÍCH 1: Đối với đường kính ngoài danh nghĩa và độ dày thành của ống thép tiêu chuẩn, xem tiêu chuẩn ISO 4200 hoặc ASME B36.10.
CHÚ THÍCH 2: Kích thước thẳng và dung sai được tính bằng mm.
Hình 1 - Đầu hàn
Bảng 4 - Đầu hàn
DN |
15 |
20 |
25 |
32 |
40 |
50 |
65 |
80 |
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
|
NPS |
1/2 |
3/4 |
1 |
1 1/4 |
1 1/2 |
2 |
2 1/2 |
3 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
|
A, mm |
Đường kính |
22 |
28 |
35 |
44 |
50 |
62 |
78 |
91 |
117 |
172 |
223 |
278 |
329 |
362 |
413 |
464 |
516 |
Dung sai |
||||||||||||||||||
B, mm |
Dung sai |
Bảng 5 - Đường kính và chiều sâu của đế cắm
DN |
Đường kính a |
Độ sâu b |
NPS |
mm |
|||
8 |
14,1 |
9,5 |
1/4 |
10 |
17,5 |
9,5 |
3/8 |
15 |
21,7 |
10 |
1/2 |
20 |
27,0 |
13 |
3/4 |
25 |
33,8 |
13 |
1 |
32 |
42,5 |
13 |
1 1/4 |
40 |
48,6 |
13 |
1 1/2 |
50 |
61,1 |
16 |
2 |
a Dung sai đường kính có thể áp dụng là +0,5 mm/0 b Kích thước chiều sâu là giá trị tối thiểu |
Bảng 6 - Chiều dày thành van đế cắm và van ghép ren
PN |
10,16, 25 và 40 |
- |
- |
PN |
Lớp |
150 và 300 |
600 |
800 |
Lớp |
DN |
Chiều dày thành nhỏ nhất mm |
NPS |
||
8 |
3,0 |
3,3 |
3,3 |
1/4 |
10 |
3,0 |
3,6 |
3,6 |
3/8 |
15 |
3,3 |
4,1 |
4,1 |
1/2 |
20 |
3,6 |
4,3 |
4,3 |
3/4 |
25 |
3,8 |
5,1 |
5,1 |
1 |
32 |
3,8 |
5,3 |
5,3 |
1 1/4 |
40 |
4,1 |
5,6 |
5,8 |
1 1/2 |
50 |
4,6 |
6,1 |
6,9 |
2 |
5.2.5. Đầu ghép ren
5.2.5.1. Đường tâm của mặt ren và đường tâm của đầu ghép nối van phải trùng nhau. Chiều dày thành nhỏ nhất tại đầu ren được quy định trong Bảng 6. Mặt đầu ren được vát mép 45o với chiều sâu xấp xỉ một nửa bước ren, phải áp dụng cho từng đầu ren.
5.2.5.2. Các đầu ren dùng cho loại van ký hiệu PN phải là ren ống côn đáp ứng được yêu cầu của TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc đối với các van ký hiệu theo loại cũng phải là ren ống côn đáp ứng được yêu cầu của ASME B1.20.1. Các ren ống khi dùng phải được kiểm tra bằng calip phù hợp với TCVN 7701-2 (ISO 7-2) hoặc ASME B1.20.1.
5.2.5.3. Kích thước giữa hai đầu mút của van ghép ren phải được xác lập bởi nhà sản xuất.
5.2.6. Đầu hở của thân van
Các van có ngõng trục sử dụng đệm kín của mặt tỳ chặn dòng chảy hướng lên phải đi kèm với đầu thử DN 15 (NPS 1/2), có ren phù hợp với 5.2.5.2 nhằm đảm bảo thử độ kín của van. Các đầu hở có ren khác trên thân dùng cho bất kỳ mục đích nào cũng chỉ được phép có quy định của người mua.
5.2.7. Thiết kế chống tĩnh điện
5.2.8. Chống đẩy ngược trụ van
Thiết kế của van phải đảm bảo sao cho thiết bị duy trì đệm kín của trụ van không phải là biện pháp duy nhất giúp duy trì vị trí của trụ van. Thiết kế phải đảm bảo sao cho dưới điều kiện chịu áp suất, trụ van không bị đẩy ra khỏi van khi tháo các bộ phận bên ngoài của van như, tấm đệm, bu lông mặt bích tấm đệm, xem Phụ lục B.
5.2.9. Cấu tạo bi - trụ
5.2.9.1. Thiết kế của van phải được thực hiện sao cho nếu có lỗi xảy ra tại kết nối giữa trụ và bi hay bộ phận nào khác của trụ trong điều kiện giới hạn áp suất thì cũng không có bộ phận nào của trụ van bị đẩy ra ngoài khi van đang chịu áp suất.
5.2.9.2. Liên kết nối trụ - bi và tất cả các bộ phận khác của trụ van trong miền chịu áp suất phải được thiết kế có độ bền lớn hơn độ bền xoắn của trụ van ở phần bên ngoài vỏ van ít nhất là 10%.
5.2.9.3. Trụ và liên kết giữa trụ với bi phải được thiết kế để chống lại biến dạng dư hoặc phá hủy của bất kỳ bộ phận nào khi tác dụng lực trực tiếp vào tay quay hoặc thông qua các cơ cấu vận hành tùy theo thiết bị nào được trang bị cùng với van và truyền mô men xoắn vào trụ van bằng hoặc lớn hơn một trong hai giá trị sau:
a) 20 Nm;
b) Gấp 2 lần mô men khuyến cáo của nhà sản xuất.
5.2.9.4. Mô-men xoắn khuyến cáo của nhà sản xuất phải căn cứ vào điều kiện không khí sạch và khô hoặc nitơ với chênh lệch áp suất bằng với chênh lệch áp suất lớn nhất khi làm việc của van.
5.2.10. Cấu trúc bi
Bi phải có một lỗ hình trụ và bằng vật liệu rắn, cấu tạo từ một hoặc hai khối. Các kết khác, như khoang rỗng, khoang được bịt kín, hoặc cầu rỗng, có thể được sử dụng chỉ khi có sự đồng ý của người mua.
5.2.11. Vận hành
5.2.11.1. Các van chỉ vận hành bằng tay nghĩa là không có cơ cấu trợ lực nào thì phải được trang bị kèm theo tay quay trừ khi có yêu cầu khác từ phía khách hàng.
5.2.11.2. Các van có cơ cấu vận hành bằng bánh răng, khi có yêu cầu cụ thể hoặc yêu cầu về lực thao tác trong 5.2.11.3 thì phải cung cấp kèm theo tay quay dẫn động.
5.2.11.3. Trừ khi có yêu cầu cụ thể khác của khách hàng, chiều dài của tay gạt hoặc đường kính của tay quay dẫn động cơ khí phải có kích thước hợp lý sao cho lực đóng và mở van không vượt quá 360 N tại mô men đã được quy định tại 5.2.9.3.
5.2.11.4. Đối với các van vận hành bằng tay gạt, vị trí dừng của tay gạt phải được chỉ định ở vị trí đóng hoặc mở hoàn toàn của van.
5.2.11.5. Van phải được thiết kế để đóng khi tay gạt hoặc tay quay quay theo chiều kim đồng hồ.
5.2.11.6. Tay quay trên các cơ cấu vận hành cơ khí phải có ký hiệu chiều đóng, mở van.
5.2.11.7. Van tay gạt phải được lắp đặt với tay cầm song song với lỗ khoan của bi, nếu khách hàng yêu cầu van vận hành trực tiếp bằng tay quay tròn hoặc tay quay hình ô van thì cần phải ký hiệu chiều đóng và mở van.
5.2.11.8. Cần gạt hoặc cơ cấu vận hành sử dụng hộp giảm tốc cơ khí cần phải thiết kế sao cho tay gạt và hộp giảm tốc sau khi lắp ráp và vận hành không bị nhầm lẫn giữa vị trí đóng và vị trí mở của van.
5.2.11.9. Một chỉ dẫn về vị trí của dòng chảy qua bi phải được tích hợp với trụ van. Chỉ dẫn này có thể đánh dấu cố định với trụ van hoặc được tạo ra cùng với trụ van.
5.2.11.10. Tay gạt, tay quay và các cơ cấu vận hành khác phải được lắp lên van sao cho nó có thể được tháo rời hoặc thay thế mà không ảnh hưởng tới trụ van hay các bộ phận khác.
5.2.12. Tấm đệm
5.2.12.1. Tấm đệm điều chỉnh được phải có thể can thiệp để siết chặt đệm trụ van mà không cần phải tháo van hay các bộ phận khác của van.
5.2.12.2. Không được sử dụng cách lắp tấm đệm bằng cách ta rô ren vào thân van hoặc vỏ (xem Phụ lục B).
5.2.12.3. Các tấm đệm lắp ghép theo chiều thẳng đứng không được sử dụng.
Xem tiếp: Van bi thép dùng cho dầu khí, hóa dầu và các ngành công nghiệp liên quan - Phần 3
Xem lại: Van bi thép dùng cho dầu khí, hóa dầu và các ng&agra