Van công nghiệp – thử áp lực cho van kim loại - phần 2

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 24 phút đọc

4.11. Thử tùy chọn mặt tỳ sau

4.11.1. Quy định chung

Thử mặt tỳ sau, cho các loại van có tính năng này, phải được thực hiện phù hợp với yêu cầu của các mục nhỏ, khi tùy chọn này được quy định cụ thể trong đơn đặt hàng.

4.11.2. Lưu chất thử mặt tỳ sau

Lưu chất thử mặt tỳ sau phải là nước hoặc chất lỏng tuân thủ 4.6.

4.11.3. Khuyến nghị quy trình thử mặt tỳ sau

- Phải điều chỉnh bít kín trụ van sao cho không có lực tác động đến gioăng.

- Mặt tỳ sau phải được kín hoàn toàn.

- Đầu nối van phải được làm sạch và phù hợp với 4,3.

- Lưu chất thử phải điền đầy các hốc trong van.

- Áp suất lưu chất thử quy định trong 4.11.4 phải tăng từ từ.

- Áp suất thử phải được duy trì trong thời gian thử không nhỏ hơn thời gian quy định trong Bảng 2.

- Sự kín giữa trụ van và vỏ van phải được kiểm tra bằng phương pháp trực quan.

- Thử mặt tỳ sau, được thực hiện trước hoặc sau khi thử vỏ, phải điều chỉnh trụ van về trạng thái ban đầu sau khi thử.

4.11.4. Áp suất thử mặt tỳ sau

Áp suất thử mặt tỳ sau tối thiểu phải bằng 1,1 lần CWP.

4.11.5. Thời gian thử mặt tỳ sau

Thời gian thử áp suất mặt tỳ sau phải duy trì trong thời gian không nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.

4.11.6. Tiêu chí nghiệm thu thử mặt tỳ sau

Không cho phép có bất kỳ sự rò rỉ ở mặt ngoài của gioăng phớt.

4.12. Thử kín

4.12.1. Yêu cầu chung

4.12.1.1. Ngoại trừ các loại van chặn tỳ trên một hợp chất bịt kín để thực hiện cơ cấu đóng cửa; bề mặt cửa sập phải được làm sạch mỡ, dầu hoặc hợp chất. Tuy nhiên, nếu cần thiết, để hạn chế sự chà sát của bề mặt tiếp xúc, các bề mặt này có thể được phủ bằng một lớp dầu mỏng có độ nhớt không lớn hơn so với dầu hỏa.

4.12.1.2. Không chấp nhận bất kì sự rò rỉ nào xuất hiện phía sau gioăng đệm kín, thông qua đĩa xốp, xung quanh lớp lót hoặc các vật liệu đàn hồi.

4.12.1.3. Với van liền hoặc van có nắp, ví dụ như van cửa, van bi hoặc van chặn, phải được thử bằng phương pháp thử mà các khoang chứa đầy lưu chất thử. Điều này đảm bảo rằng phép đo rò rỉ của cửa van không bị ảnh hưởng bởi các khoảng trống.

4.12.2. Lưu chất thử kín

Lưu chất thử kín van dùng cho cả yêu cầu thử và tùy chọn thử theo Bảng 1 sẽ là nước hoặc chất lỏng khác phù hợp với 4.6, hoặc khí. Khi kiểm tra với chất lỏng, buồng van phải được làm sạch không khí một cách cơ bản.

4.12.3. Phát hiện rò rỉ

4.12.3.1. Các phương pháp thử kín, ngoại trừ Van khóa kép và xả rò rỉ (xem Bảng 3), sẽ có áp suất thử tác dụng cho một bên của van và đánh giá bịt rò rỉ đóng cửa ở phía đối diện, phía đó thông với bầu khí quyển.

4.12.3.2. Khi được thay thế cho 4.12.3.1 các thiết bị đo dịch chuyển chất lỏng có thể được sử dụng, với điều kiện là:

a) Độ chính xác đo phù hợp với các yêu cầu nghiệm thu phép thử kín;

b) Các nhà sản xuất van có thể chứng minh và xác nhận rằng thủ tục mang lại kết quả tương đương với các thủ tục kiểm tra 4.12.3.1.

4.12.3.3. Khi được thay thế cho 4.12.3.1. các thiết bị đo thể tích chất lỏng (nói chung là bọt khí) có thể được sử dụng, với điều kiện là:

a) Độ chính xác đo phù hợp với các yêu cầu nghiệm thu phép thử kín;

b) Các nhà sản xuất van có thể chứng minh và xác nhận rằng thủ tục thử mang lại kết quả tương đương với các thủ tục kiểm tra 4.12.3.1;

c) Thủ tục thử của nhà sản xuất đòi hỏi phải được hiệu chuẩn thiết bị thể tích bằng cách sử dụng cùng một lưu chất thử và ở nhiệt độ thử tương tự như trong các quá trình thử;

d) Thủ tục thử của nhà sản xuất chỉ được bắt đầu khi có dòng chảy ổn định qua các ống thử;

e) Đối với van có kích thước danh nghĩa DN > 50, thử kín, phương pháp đo lường được quy định định bởi người mua.

4.12.4. Áp suất thử kín

4.12.4.1. Áp suất thử kín, các trường hợp ngoại lệ của 4.12.4.2 và 4.12.4.3, được quy định như sau:

a) Nếu lưu chất thử là một chất khí, áp suất thử kín là 6 bar ± 1 bar;

b) Nếu lưu chất thử là một chất lỏng, áp suất thử kín tối thiểu là 1,1 lần CWP.

4.12.4.2. Đối với van, sử dụng cơ cấu vận hành một chiều hoặc sử dụng thiết bị dẫn động khuyếch đại mô-men xoắn, yêu cầu kiểm tra áp việc đóng cửa suất cao được thực hiện tại 110% chênh áp thiết kế của cửa chặn tương ứng với kích thước thiết bị. Các tấm nhãn mác mà nhà sản xuất van bổ sung theo van phải bao gồm giới hạn chênh áp này.

4.12.4.3. Với những van được thiết kế cho các điều kiện hoạt động, trong đó chênh áp trên toàn cửa chặn được giới hạn giá trị nhỏ hơn so với mức CWP; các thiết bị dẫn động cửa chặn (trực tiếp, cơ khí, thủy lực hoặc điện) có khả năng sẽ bị hư hỏng hoặc mất khả năng làm việc ở chênh áp cao. Với van này có thể được kiểm tra tại một áp lực đóng cửa thấp hơn so với quy định tại 4.12.4.1 b). Ngoại lệ này chỉ có thể được áp dụng theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Áp suất thử đóng cửa sau đó được thực hiện ở 1,1, lần chênh áp thiết kế. Các tấm nhãn mác van mà nhà sản xuất gắn theo van phải bao gồm các giới hạn chênh áp thiết kế.

4.12.5. Thời hạn thử kín

Áp suất thử đóng cửa phải được duy trì trong một thời gian không ít hơn thời gian quy định trong Bảng 2.

4.12.6. Tiến hành thử kín

Phác thảo tiến trình thử kín các loại van khác nhau và các kỹ thuật áp dụng được thể hiện trong Bảng 3.

4.12.7. Tiêu chí nghiệm thu thử kín

Tại thời điểm sản xuất, thử kín có rò rỉ tối đa cho phép được thực hiện theo quy định sau đây.

a) Rò rỉ đo trong thời gian kiểm tra, Bảng 2, không được vượt quá mức độ rò rỉ Bảng 4 quy định trong tiêu chuẩn van hoặc, trong trường hợp không có một tiêu chuẩn tham chiếu, mức độ rò rỉ quy định trong các tài liệu mua van. Xem Bảng 4, Lưu ý 2.

b) Yêu cầu mức độ rò rỉ đúng cửa van trong Bảng 4, khi tham chiếu, nên bao gồm cả chỉ định của tiêu chuẩn này và Bảng 4 ví dụ như “TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008), mức độ rò rỉ A”.

c) Đối với các van có chỉ định kích thước van khác so với DN, Phụ lục A được sử dụng cho việc chuyển đổi kích thước danh nghĩa van DN để sử dụng Bảng 4.

4.13. Chứng nhận tương thích

Khi khách hàng quy định trong đơn đặt hàng, các nhà sản xuất có trách nhiệm cung cấp một giấy chứng nhận phù hợp chỉ ra rằng van đã đáp ứng các yêu cầu quy định của tiêu chuẩn này.

Bảng 3 – Quy trình thử kín

Dạng vân

Quy trình kiểm tra

Van cửaVan biVan cửa sập Đổ lưu chất thử đầy khoang chứa của van, bao gồm cả hốc nắp ca pô nếu thích hợp.Di chuyển cửa sập tới vị trí đóng. Mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ.Cung cấp áp lực vào van theo chỉ định tại 4.12 và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. Lặp lại quá trình kiểm tra cho đầu còn lại của van. Xem CHÚ THÍCH 1.
Van cầuVan màng Di chuyển cửa sập tới vị trí đóng.Cấp lưu chất thử vào khoang bên trên của van.Cung cấp áp lực vào van theo chỉ định tại 4.12 theo hướng mở cửa van và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ.
Van bướm Điền đầy khoang chứa của van bằng lưu chất thử.Di chuyển cửa sập đến vị trí đóng, mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ.Cung cấp áp lực thử theo chỉ định tại 4.12 theo hướng đối lập lại sự đóng kín của cửa van và duy trì trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. Lặp lại quá trình kiểm tra cho đầu còn lại của van. Xem CHÚ THÍCH 2.
Van một chiều Điền đầy lưu chất thử vào khoang dưới của van (cửa sập ở vị trí đóng) bao gồm cả khoang bao ngoài nếu thích hợp.Cung cấp áp suất thử như chỉ định tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng cửa van và duy trì trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.Xác định tốc độ rò rỉ.
Van đóng kép và xả rò rỉ Di chuyển cửa sập về vị trí đóng.Điền đầy một khoang của van bằng chất lỏng dùng để thử.Cung cấp áp suất như chỉ định tại 4.12 và duy trì áp suất đó trong suốt quá trình thử theo Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ tại đường ren giữa các mặt tỳ. Lặp lại quá trình trên cho khoang còn lại của van. Xem Chú thích 3.
Van đóng 1 chiều Di chuyển cửa van về vị trí đóng.Điền đầy khoang đối diện với hướng chảy được chỉ định trên mác của van bằng chất lỏng dùng để kiểm tra van.Cung cấp áp suất thử như chỉ định tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng kín cửa van và duy trì áp suất đó trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. Xem CHÚ THÍCH 4.
CHÚ THÍCH 1: Nhưng van có đệm kín kép độc lập ví dụ như van có cửa sập nhiều mảnh hoặc van cửa 2 tấm có thể kiểm tra bằng cách cung cấp áp suất giữa các miếng tỳ và kiểm tra hai bên của van. Xem 2.11.CHÚ THÍCH 2: Các van bướm có miếng tỳ đối xứng, khả năng cân bằng của cửa van trong mỗi hướng chảy thì cần kiểm tra một lần đối với một trong 2 hướng chảy.CHÚ THÍCH 3: Ở cuối của quá trình kiểm tra đóng kín van, nút ren được lắp trên ống ren giữa các mặt tỳ, ngoại trừ trường hợp chỉ định từ khách hàng về lắp đặt hay đường ống hoặc các bộ phận của hệ thống đường ống. Nút ren cần được chế tạo bằng vật liệu có thành phần danh định của vật liệu kín. Nút gang đúc, gang vảy hoặc gang cầu đều không được sử dụng. CHÚ THÍCH 4: Phương pháp kiểm tra này chỉ áp dụng cho các van có tấm mác ký hiệu hướng chảy.

Bảng 4 – Mức độ rò rỉ tối đa cho phép

Chất kiểm tra Đơn vị tốc độ rò rỉ Tốc độ A Tốc độ AA Tốc độ B Tốc độ C Tốc độ CC Tốc độ D Tốc độ E Tốc độ EE Tốc độ F Tốc độ G
Chất lỏng mm3/s Không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra 0,006xDN 0,01xDN 0,03xDN 0,08xDN 0,1xDN 0,3xDN 0,39xDN 1xDN 2xDN
giọt/s 0,0001xDN 0,00016xDN 0,0005xDN 0,0013xDN 0,0016xDN 0,0048xDN 0,0062xDN 0,016xDN 0,032xDN
Chất khí mm3/s Không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra 0,18xDN 0,3xDN 3xDN 22,3xDN 30xDN 300xDN 470xDN 3000xDN 6000xDN
bọt khí/s 0,003xDN 0,0046xDN 0,0458xDN 0,3407xDN 0,4584xDN 4,5837xDN 7,1293xDN 45,837xDN 91,673xDN
CHÚ THÍCH 1: Tốc độ rò rỉ chỉ tính khi lưu chất thử thoát hẳn ra không khí.CHÚ THÍCH 2: Tốc độ rò rỉ của cửa van được định nghĩa theo tiêu chuẩn của van, hoặc theo yêu cầu của khách hàng, tùy theo cái nào nghiêm ngặt hơn sẽ được chọn.CHÚ THÍCH 3: Ý nghĩa của “không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra “là ở đó không nhìn thấy sự thoát ra hoặc rò rỉ dưới dạng giọt hoặc bong bóng khí. CHÚ THÍCH 4: Ở đây có sự định nghĩa không chặt chẽ giữa giá trị tốc độ rò rỉ chấp nhận được của API 598 và giá trị tốc độ rò rỉ A khi áp dụng với DN ≤ 50, tốc độ rò rỉ AA – chất khí và tốc độ rò rỉ CC – chất lỏng cho các van không phải van 1 chiều cửa chặn kim loại và cho van một chiều có tốc độ EE – khí, tốc độ G – chất lỏng, tốc độ A, B, C, D, E, F và G tương ứng với giá trị trong EN12266-1.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

SỐ DN TƯƠNG ĐƯƠNG

Với mục đích xác định mức độ rò rỉ của cửa van và thời gian thời gian kiểm tra, cần phải thiết lập chỉ số DN cho những van được thiết kế khác so với các DN được mô tả. Số DN tương đương của các van mặt bích, van ghép ren, van đầu hàn, van mao dẫn hoặc ghép áp lực được đưa ra trong Bảng A.1.

Bảng A.1 – Số DN tương đương cho các loại thân van khác nhau

DN NPS A Ống mao dẫn hoặc ống đồng ghép áp lựcmm Ống nhựa ghép áp lựcmm
8 1/4 8 8 -
10 3/8 10 10; 12 10; 12
15 1/2 15 14; 14,7; 15; 16; 18 14,7; 15; 16; 18
20 3/4 20 21; 22 20;21; 22
25 1 25 25; 27,4; 28 25; 27,4; 28
32 1 ¼ 32 34; 35; 38 32; 34
40 1 ½ 40 40; 40,5; 42 40; 40,5
50 2 50 53,6; 54 50; 53,6
65 2 ½ 65 64; 66,7; 70 63
80 3 80 76,1; 80; 88,9 75; 90
100 4 100 108 110
125 5 125
150 6 150
200 8 200
250 10 250
300 12 300
350 14 350
400 16 400
450 18 450
500 20 500
600 24 600
650 26 650
700 28 700
750 30 750
800 32 800
900 36 900
1000 40 1000

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 6708, Pipework components – Definition and selection of DN (nominal size) [Các thành phần của hệ thống đường ống – Định nghĩa và lựa chọn DN (Kích thước danh nghĩa)]

[2] ISO 10497, Testing of valves – Fire type-testing requirements (Thử van – Yêu cầu thử cháy)

[3] EN 1333, Flanges and their joints – Pipework components – Definition and selection of PN (Mặt bích và các khớp nối của chúng – thành phần đường ống – định nghĩa và lựa chọn PN)

[4] EN  12266-1, Industrial valves – Testing of valves – Part 1: Pressure tests, test procedures and acceptance criteria – Mandatory requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần 1: Thử áp suất, quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bắt buộc)

[5] EN  12266-1, Industrial valves – Testing of valves – Part 2: Tests, test procedures and acceptance criteria – Supplementary requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần 2: Thử, quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bổ sung)

[6] API 598, Valve Inspection and Testing (Kiểm tra và thử van)

[7] TN-335, Correlation for Predicting Leakage Through Closed Valves, U.S. National Bureau of Standards (Liên hệ cho dự đoán rò rỉ qua van đóng, Cục tiêu chuẩn hoa kỳ)

[8] Leakage test specifications, Instrument & Control Systems, April 1992 (Thử rò rỉ: điều kiện kỹ thuật, thiết bị và hệ thống điều khiển, tháng tư năm 1992)

Xem lại: Van công nghiệp – thử áp lực cho van kim loại - phần 1

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Van bi thép dùng cho dầu khí, hóa dầu và các ngành công nghiệp liên quan - Phần 1

Van bi thép dùng cho dầu khí, hóa dầu và các ngành công nghiệp liên quan - Phần 1

Bài viết tiếp theo

Stainless Steel One Way Valve

Stainless Steel One Way Valve
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call