Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 2: đĩa nổ - phần 4

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 17 phút đọc

17. Ghi nhãn

17.1. Quy định chung

Việc ghi nhãn các đĩa nổ phải phù hợp với 17.2, 17.3, 17.4 và 17.5 ngoại trừ 17.6. Nhãn phải bền lâu và phải nhìn thấy được sau khi lắp đặt.

17.2. Màng nổ/cụm màng nổ

Mỗi màng nổ/cụm màng nổ phải được ghi nhãn trên một tấm nhãn gắn cố định vào màng nổ/cụm màng nổ.

Nhãn bao gồm các thông tin sau:

a) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản xuất;

c) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ DN hoặc NPS;

d) nhận dạng hoặc ký hiệu vật liệu;

e) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ nhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;

hoặc

áp suất nổ quy định và dung sai áp suất nổ với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị.

f) chỉ thị chiều của dòng chảy;

g) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 7915-2;

h) nhận dạng lô;

i) tham chiếu cơ cấu kẹp màng nổ của nhà sản xuất dùng để định vị và kẹp chặt màng nổ/cụm màng nổ (trừ khi không yêu cầu sử dụng các cơ cấu kẹp tách rời);

j) diện tích lỗ thông hơi hạn chế được gắn cố định với màng nổ, ví dụ, cơ cấu đỡ áp suất ngược không có lỗ hở;

k) năm sản xuất.

17.3. Cơ cấu kẹp màng nổ

Mỗi cơ cấu kẹp màng nổ phải được ghi nhãn trên vành ngoài hoặc trên một biển nhãn được kẹp chặt chắc chắn với vành ngoài.

Nhãn phải bao gồm các thông tin sau:

a) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản xuất;

c) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ DN hoặc NPS;

d) PN hoặc cấp;

e) nhận dạng vật liệu;

f) chỉ thị chiều của dòng chảy;

g) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 7915-2;

h) diện tích lỗ thông hơi có sự hạn chế cố định hoặc tháo được, ví dụ, cơ cấu đỡ áp suất ngược, các lưỡi dao v.v… được cung cấp cùng với cơ cấu kẹp màng nổ;

i) năm sản xuất.

17.4. Đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế được

Mỗi đĩa nổ có cụm màng nổ không thay thế được phải được ghi nhãn bên ngoài với các thông tin sau:

a) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản xuất;

c) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ, ký hiệu DN hoặc NPS v.v…;

d) PN hoặc cấp;

e) nhận dạng vật liệu của màng nổ và cơ cấu kẹp màng nổ;

f) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ nhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;

hoặc

áp suất nổ quy định và dung sai áp suất nổ với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;

g) chỉ thị chiều của dòng chảy;

h) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 7915-2;

i) nhận dạng lô;

j) diện tích lỗ thông hơi hạn chế được gắn cố định với màng nổ/cụm màng nổ, ví dụ, cơ cấu đỡ áp suất ngược không có lỗ hở;

k) năm sản xuất.

17.5. Các bộ phận phụ trợ

Các bộ phận phụ trợ, ví dụ, các cơ cấu đỡ áp suất ngược tháo ra được, các tấm chắn nhiệt độ v.v… có thể được cung cấp tách rời khỏi đĩa nổ phải được ghi nhãn với các thông tin sau:

a) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản xuất;

c) nhận dạng vật liệu;

d) chỉ thị chiều của dòng chảy;

e) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 7915-2;

f) diện tích lỗ thông hơi khi lắp ráp hoặc lắp đặt bộ phận gây ra sự hạn chế đối với đĩa nổ;

g) năm sản xuất.

17.6. Sự lược bỏ các nhãn

Khi kích thước hoặc hình dạng không cho phép bao gồm tất cả các nhãn theo yêu cầu thì phải đáp ứng các yêu cầu về ghi nhãn tới mức tối đa cho phép.

Việc ghi nhãn phải luôn luôn bao gồm các số tham chiếu có liên quan tới thông tin cho việc cấp giấy chứng nhận (xem 15 m) hoặc tài liệu có chứa thông tin bị loại bỏ ra khỏi các yêu cầu về ghi nhãn.

Điều khoản về các tấm biển nhận dạng hoặc tấm nhãn tháo rời phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

18. Chuẩn bị cho bảo quản và vận chuyển

18.1. Quy định chung

Đĩa nổ và các bộ phận của nó phải được bao gói để phòng ngừa bất cứ sự hư hỏng nào và để bảo đảm cho chức năng của cơ cấu không bị suy giảm.

18.2. Ghi nhãn các gói hàng

Mỗi công te nơ màng nổ phải được ghi nhãn bền lâu với các thông tin sau:

a) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) tham chiếu mẫu (model)/kiểu của nhà sản xuất;

c) ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa, ví dụ DN hoặc NPS;

d) nhận dạng vật liệu của màng nổ;

e) áp suất nổ lớn nhất quy định và áp suất nổ nhỏ nhất quy định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;

hoặc

áp suất nổ quy định và dung sai áp suất nổ với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị;

f) tham chiếu cơ cấu kẹp màng nổ của nhà sản xuất, khi thích hợp;

g) nhận dạng lô;

h) số tham chiếu, khi thích hợp.

Khi các bộ phận của một đĩa nổ, ví dụ, cơ cấu đỡ áp suất ngược, tấm chắn nhiệt độ v.v… được cung cấp tách rời thì các gói hàng phải được ghi nhãn với các tham chiếu thích hợp.

18.3. Điều khiển về hướng dẫn lắp ráp và lắp đặt

Các hướng dẫn lắp ráp và lắp đặt phải được nhà cung cấp gửi kèm theo mỗi gói hàng trừ khi có quy định khác.

18.4. Điều khoản về tài liệu, các tấm nhãn tháo rời v.v…

Các gói hàng phải bao gồm:

a) tài liệu theo Điều 15;

b) tất cả tấm biển nhận dạng, tấm nhãn tháo rời theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

 

Phụ lục A

(quy định)

Vật liệu

Các vật liệu của màng nổ và cụm màng nổ, trừ các chi tiết phi kim loại, phải được lựa chọn theo Bảng A.1.

Bảng A.1 - Các vật liệu sử dụng trong đĩa nổ

Nhóm vật liệu: Thép không gỉ

Tiêu chuẩn Châu Âu

Mác (xem EN 10088-1)

Tiêu chuẩn Anh

Mác

Tiêu chuẩn Đức

Mác

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ

Mác

EN 10028-7

1.4301 X5CrNi18 10

1.4306 X2CrNi 19 11
1.4307 X2CrNi 18 9

1.4401 X5CrNiMo17 12 2
1.4404 X2CrNiMo17 12 2
1.4435 X2CrNiMo17 143

1.4436 X3CrNiMo17 133
1.4439 X2CrNiMoN17 135
1.4462 X2CrNiMoN22 53

1.4539 X1NiCrMoCu25 205
1.4541 X6CrNiTi18 10
1.4571 X6CrNiMoTi17 12 2

 

 

SEW 400

1.4505

ASTM A240

304:S30400

304H: S30409
304L: S30403

304LN: S30453
304N: S30451
316: S31600

316H: S31609
316L: S31603
316LN: S31653

316N: S31651
317: S31700
321: S32100

321H: S32109
347: S34700
347H: S34709
348: S34800
348H: S34809
309S: S30908
310S: S31008

EN 10095

1.4031 X5CrNi18 10
1.4306 X2CrNi 19 11
1.4307 X2CrNi 18 9
1.4401 X5CrNiMo17 12 2
1.4404 X2CrNiMo17 12 2
1.4541 X6CrNiTi18 10

 

 

Nhóm vật liệu: Niken và hợp kim niken

Tiêu chuẩn Châu Âu

Mác

Tiêu chuẩn Anh

Mác

Tiêu chuẩn Đức

Mác

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ

Mác

 

 

BS 3072

Nickel 200/201 NA11
Monel 400 NA13

Nickel 200 2.4060
Nickel 201 2.4066
Monel 400 2.4360

Inconel 600 2.4816
Inconel 625 2.4856
Incoloy 825 2.4858
Hastelloy B 2/3 2.4617
Hastelloy C4 2.4610
Hastelloy C22 2.4602
Hastelloy C276 2.4602

DIN 17740

2.4060
2.4066

2.4068

ASTM B127

NO400

DIN 17742

2.4816

ASTM B162

NO2200
NO2201

DIN 17743

2.4360

ASTM B168

NO6600
NO6690

BS 3073

Nickel 200/201 NA11
Monel 400 NA13
Nickel 200 2.4060
Nickel 201 2.4066
Monel 400.2.4360
Inconel 600 2.4816

Inconel 625 2.4856
Incoloy 825 2.4858
Hastelloy B 2/3 2.4617
Hastelloy C4 2.4610
Hastelloy C22 2.4602
Hastelloy C276 2.4602

DIN 17744

2.4602
2.4605
2.4610
2.4617
2.4816
2.4819

2.4856
2.4858

ASTM B424

NO8825

ASTM B443

NO6625-1

NO6625-2

ASTM B333

NI0001 NI0665

ASTM B575

NO6022
NO6059
NO6455 NI0276

Nhóm vật liệu: Titanli

 

 

 

 

VDTUV

382/507

ASTM B708

RO5200
RO5400

Nhóm vật liệu Tantali

Tiêu chuẩn Châu Âu

Mác

Tiêu chuẩn Anh

Mác

Tiêu chuẩn Đức

Mác

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ

Mác

 

 

 

 

DIN 17850

3.7024

3.7025
3.7034

3.7035

3.7055

ASTM B265

R50250

R50400
R50550

R52252

R52260
R52400

R52402

R53400
E56320

Nhóm vật liệu: Đồng, đồng thau và đồng thanh

Tiêu chuẩn Châu Âu

Mác

Tiêu chuẩn Anh

Mác

Tiêu chuẩn Đức

Mác

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ

Mác

EN 1652

 

 

 

 

 

ASTM B569

C23000
C26000
C261300

EN 1653

 

Nhóm vật liệu nhôm

Tiêu chuẩn Châu Âu

Mác

Tiêu chuẩn Anh

Mác

Tiêu chuẩn Đức

Mác

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ

Mác

EN 485

 

 

 

 

 

ASTM B209

Alclad 6061

EN 573-3

3.0285

EN 573-4

3.0285

CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng các vật liệu trên làm lớp lót chống ăn mòn cho các cơ cấu kẹp màng nổ.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu chung đối với các sản phẩm bằng thép không gỉ được giới thiệu trong EN 10223-1

Xem tiếp: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 2: đĩa nổ - phần 5

Xem lại: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 2: đĩa nổ - phần 3

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 2: đĩa nổ - phần 5

Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 2: đĩa nổ - phần 5

Bài viết tiếp theo

Stainless Steel One Way Valve

Stainless Steel One Way Valve
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call