TCVN 9736:2013 - Phần 4

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 29 phút đọc

Bảng 1 - Ký hiệu và kích thước đối với các khớp nối của buồng làm kín và nắp bít kín

Hệ làm kín

hiệu

Mi nối

Vị trí

Kiểu

Kích cỡ a

Mối nối yêu cầu g

Loại 1

Loại 2 và 3

1CW-FX

F

dòng chức năng

0

chất lỏng công tác

1/2 c

1/2

Yêu cầu

1CW-FL

Fl

dòng chức năng vào (chỉ với Sơ đồ 23)

180

chất lỏng công tác

1/2 c

1/2

WS

 

FO

dòng chức năng ra (chỉ với Sơ đồ 23)

0

chất lỏng công tác

1/2 c,f

1/2

WS

 

D

xả

180

khí quyển

3/8 e

3/8

Yêu cầu

 

Q

H

C

làm nguội

làm nóng

làm mát

90

-

-

khí quyển

sử dụng

sử dụng

3/8 e 1/2 c 1/2 c

3/8

1/2

1/2

Yêu cầu

WS

WS

2CW-CW

F

dòng chức năng (cụm làm kín trong)

0

chất lỏng công tác

1/2 c

1/2

Yêu cầu

 

LBI

dòng đệm chất lỏng vào

180

chất lỏng công tác

1/2 d

1/2 d

Yêu cầu

 

LBO

dòng đệm chất lỏng ra

0

chất lỏng công tác

1/2 d

1/2 d

Yêu cầu

 

D

xả (cụm làm kín ngoài)

180

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

 

Q

làm nguội (cụm làm kín ngoài)

90

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

2CW-CS

F

dòng chức năng (cụm làm kín trong)

0

chất lỏng công tác

1/2

1/2

Yêu cầu

 

Fl

dòng chức năng vào (chỉ sơ đồ 23)

180

chất lỏng công tác

1/2 c

1/2

WS

 

FO

dòng chức năng ra (chỉ sơ đồ 23)

0

chất lỏng công tác

1/2c,f

1/2

WS

 

GBI

chất lỏng đệm khí vào

90

chất lỏng công tác

1/4

1/4

WS

 

CSV

thông hơi cụm làm kín chặn

0

chất lỏng công tác

1/2

1/2

Yêu cầu

 

CSD

sự xả cụm làm kín chặn

180

chất lỏng công tác

1/2

1/2

Yêu cầu

 

D

xả (cụm làm kín ngoài)

180

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

 

Q

làm nguội (cụm làm kín ngoài)

90

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

2NC-CS

GBI

dòng chất chất khí in

90

chất lỏng công tác

1/4

1/4

WS

 

CSV

thông hơi cụm làm kín chặn

0

chất lỏng công tác

1/2

1/2

Yêu cầu

 

CSD

xả cụm làm kín chặn

180

chất lỏng công tác

1/2

1/2

Yêu cầu

 

D

xả (cụm làm kín ngoài)

180

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

 

Q

làm nguội (cụm làm kín ngoài)

90

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

3CW-FB

F

dòng chức năng (khoang làm kín)

0

chất lỏng công tác

1/2

1/2

WS

3CW-FF

LBI

dòng ngăn chất lỏng vào

180

rào chắn

1/2 d

1/2 d

Yêu cầu

3CW-BB

LBO

dòng ngăn chất lỏng ra

0

rào chắn

1/2 d

1/2 d

Yêu cầu

 

D

xả (cụm làm kín ngoài)

180

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

 

Q

làm nguội (cụm làm kín ngoài)

90

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

3NC-FF

F

dòng chức năng (khoang làm kín)

0

chất lỏng công tác

1/2

1/2

WS

3NC-BB

GBI

dòng ngăn chất khí vào

0

rào chắn

1/4

1/4

Yêu cầu

3NC-FB

GBO

dòng ngăn chất khí ra

180

rào chắn

1/2

1/2

WS

 

D

xả (cụm làm kín ngoài)

180

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

 

Q

làm nguội (cụm làm kín ngoài)

90

khí quyển b

3/8 e

3/8

WS

 

V

thông hơi xử lý

0

chất lỏng công tác

1/2

1/2

WS

a Toàn bộ kích cỡ là các mối nối ren được làm côn NPT, trừ khi khách hàng quy định ren phải tương đương ISO 7.

b Các mối nối này hiếm khí được cung cấp bởi vì chúng chỉ được yêu cầu khi ống lót tiết lưu được cung cấp. Ống lót tiết lưu không được cung cấp với hệ cấu trúc 2 và cấu trúc 3 tiêu chuẩn.

c Mối nối 3/8 NPT có thể được sử dụng nếu 1/2 NPT không thể do sự hạn chế về không gian.

d 1/2 NPT yêu cầu cho đường kính trục là 63,5 mm (2,5 in) hoặc nhỏ hơn, 3/4 NPT cho kích thước trục lớn hơn.

e Mối nối 1/4 NPT có thể được dùng nếu 3/8 NPT không thể do sự hạn chế về khoảng trống.

f mối nối tang thích hợp hơn cho đầu ra.

9 WS = mối nối chỉ được cấp khi Sơ đồ dòng chức năng phù hợp được định rõ.

6.1.2.18. Các điểm mối nối ren phải được nút kín bằng các nút có đầu tròn cứng hoặc đầu sáu cạnh cứng vững phù hợp với các yêu cầu kích thước của ASME B16.11. Các nút có đầu vuông không được dùng do nó có khả năng bị hỏng trong quá trình lắp đặt và tháo dỡ. Toàn bộ các nút phải cùng vật liệu như tấm nắp đệm. Chất bôi trơn/vật liệu bít kín phải được dùng trên các ren để đảm bảo các ren kín hơi. Hỗn hợp chống mắc kẹt hoặc chống mòn do ma sát phải không được dùng trên các mối nối của tấm nắp đệm vì có khả năng làm hỏng cụm làm kín.

Các tấm nắp đệm làm kín Loại 1 và các buồng làm kín có thể không đáp ứng được yêu cầu về nút kín của tiêu chuẩn này do sự hạn chế khoảng trống. Trong trường hợp như vậy, nút có đầu lục giác được lắp cho dòng chức năng có thể chấp nhận được.

CHÚ THÍCH 1: ASME B16.11 được tham khảo để ngăn cản việc cấp các nút rỗng hoặc có lõi; các nút này có thể bị hỏng trong các ngành công nghiệp.

CHÚ THÍCH 2: Đầu mũ của nút ống ngăn cản việc lắp đặt và khả năng lắp vừa trên nhiều bơm Loại 1 nhỏ hơn nếu đường kính trong của giá đỡ ổ trục gần với kích thước đường kính ngoài của tấm nắp đệm. Đồng thời, đầu trên tấm nắp đệm được dùng trên lỗ buồng làm kín có thể ngăn cản phía sau của tấm nắp đệm do khoảng trống dọc trục bị giới hạn

6.1.2.19. Toàn bộ các mối nối ống phải phù hợp với áp lực thử thủy tĩnh của buồng làm kín hoặc tấm nắp đệm mà chúng được lắp vào đó.

6.1.2.20. Các tấm nắp đệm và/hoặc các buồng làm kín cho các cụm làm kín ướt tiếp xúc phải được thiết kế sao cho buồng làm kín và hệ thống đường ống tự thông hơi trong quá trình khởi động và vận hành nhờ hệ thống đường ống. Các thiết kế khác Sơ đồ 23, yêu cầu có sự thông hơi buồng làm kín bằng tay phải được sự chấp thuận của khách hàng. Các yêu cầu dưới đây phải được áp dụng:

a) Trên các bơm trục ngang nhỏ nơi độ cao của vòi xả không đủ cao để đạt được sự dâng lên liên tục Sơ đồ dòng chức năng 11, khi đó mối nối có thể được đặt trong hệ thống đường ống chất lỏng công tác phía trên với van một chiều nếu được khách hàng chấp thuận.

b) Buồng làm kín hoặc tấm nắp đệm phải có một lỗ không nhỏ hơn 3 mm (1/8 in) trên các bề mặt làm kín để cho phép tháo bỏ khi bị mắc kẹt nếu cấu trúc cụm làm kín ướt tiếp xúc được định hướng thẳng đứng. Lỗ này phải ở vị trí cao nhất trong buồng (xem Hình 17). Yêu cầu này áp dụng cho các lỗ cho cả hai mặt trong Cấu trúc 2 (hệ 2CW-CW) và mặt làm kín ngoài của các cụm làm kín ướt tiếp xúc của Cấu trúc 3 khi chúng được định hướng thẳng đứng.

c) Các bơm trục ngang hoặc bơm trục đứng có Sơ đồ dòng chức năng 23 hoặc các bơm đứng có các Sơ đồ dòng chức năng 11, 21, 31 và 41 phải được cung cấp mối nối thông hơi tách biệt trong hệ thống ống. Bơm trục đứng có Sơ đồ dòng chức năng 2 phải có khớp nối thông hơi trong tấm nắp đệm. Các thiết kế, ngoài các thiết kế này, cần sự thông hơi bằng tay cho buồng làm kín phải được sự chấp thuận của khách hàng.

d) Các hệ thống dòng chức năng của cụm làm kín có thể tích thấp mà có dòng chảy dương do áp lực chênh trong bơm có thể không cần sự thông hơi bằng tay (nghĩa là Sơ đồ 11 hoặc Sơ đồ 13 ngắn trên bơm nhỏ). Khí bị mắc kẹt phải nhanh chóng loại khỏi hệ thống đường ống và buồng làm kín khi khởi động bơm.

e) Việc thông hơi buồng làm kín cho các cụm làm kín không tiếp xúc của Cấu trúc 3 trước khi khởi động và và trong quá trình vận hành có thể cần thiết để tránh sự tập trung khí trong bơm.

no-image

Figure 17 - Buồng làm kín/tấm nắp đệm cho các bơm trục đứng

6.1.2.21. Các đường dẫn được khoan phải được định cỡ cho việc áp dụng và phải có đường kính nhỏ nhất là 5 mm (3/16 in).

6.1.2.22. Khe hở dọc đường kính ở lỗ ống tiết lưu phải không được quá 0,635 mm (0,025 in) đối với ống lót có đường kính lên đến 50 mm (2 in). Đối với đường kính lớn hơn, khe hở lớn nhất hướng kính phải là 0,635 mm (0,025 in) cộng với 0,127 mm (0,005 in) cho mỗi đường kính 25 mm (1 in) thêm vào hoặc một phần nào đó.

6.1.2.23. Các ống lót tiết lưu bằng cacbon di chuyển được phải có khe hở ống lót như được cho trong Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2 - Khe hở hướng kính của ống lót tiết lưu bằng cacbon di chuyển

Đường kính bạc lót

Khe hở lớn nhất hướng kính tại nhiệt độ bơm

mm

(in)

mm

(in)

0 đến 50

(0 đến 2,00)

0,18

(0,007)

51 đến 80

(2,01 đến 3,00)

0,225

(0,009)

81 đến 120

(3,01 đến 4,75)

0,28

(0,011)

6.1.2.24 Nếu được quy định, vỏ hoặc chi tiết làm nóng phải được lắp trên các buồng làm kín. Yêu cầu làm nóng phải được sự đồng ý giữa khách hàng, nhà cung cấp và nhà sản xuất cụm làm kín.

6.1.2.25 Nếu được khách hàng quy định, hoặc nếu được nhà sản xuất cụm làm kín khuyến nghị, các mối nối với dòng chức năng đến phía chất lỏng công tác của buồng làm kín phải được cung cấp theo các hệ của Cấu trúc 3. Một số hệ của Cấu trúc 3 có thể yêu cầu dòng chức năng cho phía chất lỏng công tác của buồng làm kín để cách ly chất lỏng công tác khỏi các chi tiết làm kín hoặc để giúp việc giải phóng nhiệt từ cụm làm kín trong. Những áp dụng gây độc hại và/hoặc khó khăn trong làm kín, có thể sử dụng một dòng chức năng trong buồng làm kín thêm vào cho cụm làm kín Cấu trúc 3.

6.1.2.26 Việc cấp các vòi và cửa mối nối dòng chức năng phải thỏa mãn các yêu cầu trong 5.1. Việc thiếu không gian cho các mối nối có vòi và lỗ của tấm nắp đệm có thể yêu cầu rằng các mối nối này phải nằm trong phạm vi cung cấp của nhà sản xuất bơm nếu được khách hàng chấp nhận.

6.1.3. Ống lót các hộp làm kín

6.1.3.1. Các ống lót làm kín phải được nhà sản xuất cụm làm kín cung cấp. Ống lót này phải được làm kín ở một đầu. Cụm ống lót làm kín phải kéo dài đến mặt ngoài của tấm nắp đệm của cụm làm kín.

CHÚ THÍCH: Sự rò rỉ giữa trục và ống lót không thể làm ảnh hưởng đến sự rò rỉ qua cụm làm kín cơ khí.

6.1.3.2. Nhà sản xuất cụm làm kín phải được nhà sản xuất bơm cung cấp số liệu đường kính trục và khe hở cho phép và đảm bảo chế độ lắp ghép trục với ống lót đạt F7/h6 phù hợp với ISO 286-2. Điều này có tương quan đến khe hở từ 0,020 mm (0,0008 in) đến 0,093 mm (0,003 7 in) cho phạm vi kích cỡ cụm làm kín trong tiêu chuẩn này, và thay đổi phụ thuộc vào đường kính. Mục đích là giảm nhỏ nhất độ lệch ống lót (xem Hình 18), trong khi cho phép dễ dàng lắp/tháo. Các đĩa co điển hình cho phép tạo ra khe hở làm kín hơn, và các đĩa này cần phải tuân theo tiêu chí thiết kế của nhà sản xuất đĩa co (xem Hình 19).

TCVN 7633 (ISO 13709) yêu cầu dung sai đường kính trục là h6, tuy nhiên có thể tồn tại một số trường hợp đặc biệt, bơm có dung sai đường kính trục ngoài ngoài giới hạn h6. Trong trường hợp như vậy, nhà sản xuất bơm phải đảm bảo sự lắp ráp phù hợp.

no-image

Hình 18 - Sai lệch ống lót làm kín

6.1.3.3. Các ống lót phải có vai (hoặc các vai) để định vị bộ phận chuyển động quay.

6.1.3.4. Trừ trường hợp được quy định, những thiết bị làm kín giữa trục với ống lót phải là những vòng đệm O đàn hồi hoặc vòng grafit mềm dẻo. Cơ cấu đệm kín bằng kim loại thường không đáng tin cậy, gây hư hỏng trục và khiến cho việc tháo rời khó khăn: Cơ cấu đệm kín phải mềm hơn trục.

6.1.3.5. Những vòng đệm kín O giữa trục và ống lót được định vị ở đầu bánh công tác của ống lót. Đối với những trục yêu cầu vòng đệm O để đi qua mối ren, khe hở hướng kính giữa đường kính trong của vòng đệm O và mối ren ít nhất phải là 1,6 mm (1/16 in ), và tại chỗ đường kính thay đổi phải được lượn tròn hoặc vát cạnh (xem 6.1.1.9) để tránh làm hư hỏng vòng đệm O.

CHÚ THÍCH: Vị trí này ngăn cản năng suất máy bơm từ việc bị tích tụ dưới ống lót và khó khăn trong việc tháo rời bơm.

6.1.3.6. Những thiết bị làm kín trục với ống lót tại vị trí đầu ngoài cùng của ống lót phải được định vị giữa ống lót và trục.

CHÚ THÍCH: Grafit mềm dẻo được sử dụng phổ biến trên những cụm làm kín hộp xếp bằng kim loại tại vị trí đầu ngoài cùng của ống lót.

6.1.3.7. Những ống lót phải có độ dày đường kính nhỏ nhất là 25 mm (0,100 in) tại tiết diện mỏng nhất của nó, chẳng hạn dưới những khe định vị vòng làm kín.

Độ dày ống lót trong vùng những đinh ốc hãm các chi tiết phải tương ứng với Bảng 3.

CHÚ THÍCH 1: Bề dày ống lót gần với những vị trí vít hãm ngăn ngừa sự biến dạng ống lót do việc xiết chặt vít hãm.

CHÚ THÍCH 2: Các ống lót quá mỏng có thể biến dạng một cách dễ dàng.

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.v

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 9736:2013 - Phần 5

TCVN 9736:2013 - Phần 5

Bài viết tiếp theo

Van bướm tín hiệu

Van bướm tín hiệu
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call