TCVN 8532 : 2010 - Phần 3

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 24 phút đọc

6.3.2. Thử nghiệm vật liệu

Phải sẵn có các giấy chứng nhận thử nghiệm sau nếu có yêu cầu của khách hàng trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn đặt hàng:

a) Thành phần hóa học: theo đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc mẫu thử của mỗi mẻ nấu;

b) Cơ tính: theo đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc mẫu thử của mỗi mẻ nấu và xử lý nhiệt;

c) Khả năng cảm nhận sự ăn mòn giữa các hạt (nếu thích hợp);

d) Thử không phá hủy, ví dụ, thử rò rỉ, thử siêu âm, phương pháp thẩm thấu nhuộm màu, hạt từ, phương pháp chụp ảnh tia bức xạ, phương pháp nhận dạng quang phổ.

6.3.3. Thử thủy tĩnh

6.3.3.1. Tất cả các chi tiết chịu áp lực (ví dụ, vỏ bơm, nắp) bao gồm cả các chi tiết kẹp chặt của chúng phải được thử thủy tĩnh với nước sạch ở nhiệt độ môi trường xung quanh (tối thiểu là 15°C đối với thép cacbon). Phép thử thủy tĩnh phải được xem là thỏa mãn yêu cầu được đặt ra khi áp suất thử duy trì trong thời gian ít nhất là 10 min mà không có rò rỉ nhìn thấy được. Chấp nhận sự rò rỉ qua đệm kín trên các tấm chắn tạm thời với điều kiện là nó không che khuất sự quan sát các chỗ rò rỉ khác.

6.3.3.2. Phải chú ý lựa chọn các cách bố trí tấm chắn để tránh sự chất tải bổ sung hoặc hạn chế chi tiết được thử chịu ảnh hưởng của việc tăng hoặc giảm các ứng suất và biến dạng do áp suất thử gây ra. Các tấm chắn không được che khuất bất cứ chỗ rò rỉ nào. Không được sử dụng tấm chắn qua mối ghép bu lông trừ khi mối ghép này là một phần của kết cấu thông thường.

6.3.3.3. Áp suất thử đối với tất cả chi tiết chịu áp lực tiếp xúc với chất lỏng được bơm bao gồm cả đường ống phụ loại a) (xem 4.13.5.2 ít nhất phải bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép của bơm.

6.3.3.4. Áp suất thử đối với các áo bọc sấy nóng hoặc làm mát và đường ống phụ loại b) (xem 4.13.5.2) ít nhất phải bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép.

6.3.3.5. Khi một chi tiết được thử vận hành ở nhiệt độ tại đó độ bền của vật liệu sẽ thấp hơn độ bền của vật liệu này ở nhiệt độ phòng thì áp suất thử thủy tĩnh phải bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép được điều chỉnh tới nhiệt độ phòng khi sử dụng đường cong áp suất nhiệt độ định mức cho chi tiết này, trừ khi phép thử thủy tĩnh được thực hiện ở nhiệt độ nâng cao. Tờ dữ liệu phải liệt kê áp suất thử thủy tĩnh thực tế.

6.3.3.6. Nếu quy định bất cứ phép thử thủy tĩnh nào của bơm đã được lắp ráp hoàn chỉnh, phải tránh sự quá tải của các phụ tùng như nắp cụm vòng bít hoặc vòng bít cơ khí (xem 4.13.3.5). Chấp nhận được sự rò rỉ qua vòng bít mềm hoặc các vòng bít cơ khí tạm thời.

6.3.4. Thử đặc tính

6.3.4.1. Các phương pháp chuyển đổi đối với các chất lỏng thử khác với nước lạnh sạch và đối với các điều kiện vận hành khác nhau (ví dụ, áp suất đầu vào cao) phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.

6.3.4.2.Các phép thử vận hành thủy lực phải phù hợp với ISO 9906. Khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp phải thỏa thuận về cấp thử nghiệm yêu cầu.

6.3.4.3. Khi có yêu cầu, phép thử chiều cao hút dương khi làm việc (NPSH) phải phù hợp với ISO 9906 (xem 4.1.3).

6.3.4.4. Trong quá trình thử vận hành có thể kiểm tra các điều kiện bổ sung sau:

- Rung (xem 4.3);

- Nhiệt độ của ổ trục;

- Rò rỉ của vòng bít.

6.3.4.5. Nếu có yêu cầu về phép thử tiếng ồn, phải thực hiện phép thử tiếng ồn do bơm phát ra phù hợp với ISO 3744 và ISO 3746 hoặc ISO 9614-1 hoặc ISO 9614-2 theo thỏa thuận giữa Khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.

6.4. Kiểm tra lần cuối

Phải thực hiện phép kiểm tra lần cuối để xác minh sự chính xác và đầy đủ của phạm vi cung cấp của bơm theo đơn đặt hàng bao gồm cả ký hiệu bộ phận, chi tiết, sơn, bảo quản và lập tài liệu.

  1. Chuẩn bị gửi hàng đi

7.1. Vòng bít kín trục

Các vòng bít mềm và vòng bít cơ khí được lắp đặt khi có sự thỏa thuận khác. Khi không bao gói cụm vòng bít thì phải có thể cảnh báo được kẹp chặt chắn chắc vào bơm.

7.2. Chuẩn bị cho vận chuyển và bảo quản

Tất cả các chi tiết bên trong được chế tạo bằng vật liệu không chịu được bởi ăn mòn bởi môi trường phải được thải hết chất lỏng và được xử lý bằng chất chống gỉ có lượng nước choán trước khi xếp hàng xuống tầu.

Các bề mặt bên ngoài, trừ bề mặt được gia công cơ, phải có ít nhất là một lớp phủ sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất được lựa chọn có tính đến xem xét về môi trường. Các chi tiết bằng thép không gỉ không cần thiết phải sơn. Khi có thể thực hiện được, mặt bên dưới của các tấm đế phải được chuẩn bị cho lắp đặt trên trên vữa xi măng.

Các bề mặt bên ngoài được gia công cơ của các chi tiết bằng gang và thép cacrbon phải được phủ một lớp bảo vệ chống gỉ thích hợp. Các ổ trục và thân ổ trục phải được bảo vệ bằng dầu bảo quản thích hợp với dầu bôi trơn. Phải có một thẻ được gắn chắc chắn vào bơm cảnh báo rằng các thân ổ trục được bôi trơn bằng dầu phải được đổ đầy dầu tới một mức thích hợp trước khi khởi động.

Thông tin về chất bảo quản và việc tẩy bỏ chất bảo quản này phải được gắn chắc chắn vào bơm. Nên tuân theo các quy định của địa phương liên quan đến sử dụng các chất bảo quản.

7.3. Kẹp chặt các chi tiết quay khi vận chuyển

Để tránh hư hỏng các ổ trục do rung trong quá trình vận chuyển theo phương thức được yêu cầu và quãng đường vận chuyển, khối lượng của rô to và kết cấu của ổ trục. Trong trường hợp này phải dán nhãn cảnh báo.

7.4. Lỗ

Tất cả các lỗ đến khoang chịu áp lực phải có các tấm chắn chịu được thời tiết, có đủ khả năng chịu được hư hỏng bất ngờ (xem 4.5.4). Các tấm chắn của vỏ bọc không được giữ áp lực.

7.5. Đường ống và thiết bị phụ

Phải tiến hành mọi sự phòng ngừa để bảo đảm rằng đường ống nhỏ và thiết bị phụ được bảo vệ tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển bằng tầu thủy và bảo quản.

7.6. Nhận dạng

Bơm và tất cả các bộ phận được cung cấp ở dạng tháo rời khỏi bơm phải được ghi dấu rõ ràng và bền vững bằng số ký hiệu quy định.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

BƠM LY TÂM – TỜ DỮ LIỆU

Α.1. Yêu cầu chung

Nếu có đề nghị hoặc yêu cầu một tờ dữ liệu thì tờ dữ liệu sau của bơm ly tâm phục vụ cho:

- Khách hàng để tìm hiểu, đặt hàng và ký kết hợp đồng, và

- Nhà sản xuất/nhà cung cấp để bỏ thầu và chế tạo.

Đặc tính kỹ thuật của các bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn này.

Để mở rộng hơn không gian cho viết hoặc đánh máy, tờ dữ liệu có thể được mở rộng và tách ra thành hai trang, nhưng việc đánh số đường trong mỗi trường hợp phải phù hợp với tờ dữ liệu tiêu chuẩn.

Α.2. Hướng dẫn để điền vào tờ dữ liệu

Thông tin yêu cầu phải được chỉ ra bằng dấu gạch chéo (x) trong cột thích hợp .

Các vùng tô màu xám được khách hàng điền vào để hỏi đặt hàng.

Các cột để trống có thể được dùng để chỉ ra thông tin yêu cầu và cũng dùng cho các dấu xem xét lại chỉ ra thông tin đã được đưa vào hoặc được xem xét lại;

Để dễ dàng cho việc truyền đạt thông tin trong một hàng và vị trí của cột định dùng, cần sử dụng chú dẫn sau:

a) Đối với 3 cột

 

 

Cột 1

 

Cột 2

 

Cột 3

 

29

X

 

X

 

X

 

29

Ví dụ: Đường 29/2

Đường No/Cột No

b) Đối với 2 cột

 

 

Cột 1

 

Cột 2

 

55

X

 

X

 

55

c) Đối với 1 cột

 

 

Cột 1

 

7

X

 

7

VÍ DỤ: Đường 7

Đường No

no-image

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

NGOẠI LỰC VÀ MOMEN TRÊN CÁC ỐNG NỐI

B.1. Yêu cầu chung

Các lực và momen tác dụng trên các mặt bích của bơm do các tải trọng của ống có thể gây ra độ không đồng trục (không thẳng hàng) giữa trục bơm và trục của bộ dẫn động, biến dạng và sự quá ứng suất của vỏ bơm hoặc sự quá ứng suất của các bu lông kẹp chặt giữa bơm và tấm đế.

Phụ lục này cung cấp cho các nhà sản xuất/nhà cung cấp, nhà thầu lắp đặt và người sử dụng bơm một phương pháp đơn giản để kiểm tra bảo đảm rằng các tải trọng được truyền cho bơm bởi đường ống vẫn nằm trong giới hạn chấp nhận được. Phương pháp này được thực hiện bằng các so sánh.

- Các tải trọng (các lực và momen) do người thiết kế đường ống tính toán, với

- Các giá trị lớn nhất cho phép trên các mặt bích như đã cho trong Phụ lục này đối với các họ bơm khác nhau, là một hàm số của cỡ kích thước của chúng và các điều kiện lắp đặt.

CHÚ THÍCH: phương pháp này là một phần của kết quả nghiên cứu và thử nghiệm do EUROPUMP (Ủy ban Châu Âu của các nhà sản xuất bơm) thực hiện cùng với sự trợ giúp của các chuyên gia về đường ống. Toàn bộ kết quả đã được xuất bản thành một báo cáo của CEN (xem Thư mục tài liệu tham khảo [12]). Các hệ số được cho trong Bảng B.5 đối với các họ bơm 1A, 1B đã được lựa chọn để đưa ra các giá trị của lực và momen gần bằng các giá trị cho trong báo cáo của CEN. Số hiệu của họ có thể khác so với báo cáo của CEN.

B.2. Định nghĩa của các họ bơm

Một số nào đó của các họ bơm đã định nghĩa phù hợp với hình dạng của bơm và của các điều kiện vận hành được sử dụng thường xuyên nhất. Các đặc tính của họ bơm được nêu trong Bảng B.1 đối với các bơm trục ngang và Bảng B.1 đối với các trục ngang và Bảng B2 đối với các bơm trục đứng.

Nếu các bơm nào đó không có đặc tính được nêu trong các bảng này thì nhà sản xuất/nhà cung cấp có thể xem chúng tương tự như một trong các họ bơm mà họ đã lựa chọn hoặc có sự thỏa thuận riêng giữa khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp cho mỗi trường hợp cụ thể.

B.3. Giá trị cho phép của lực và momen

B.3.1. Các lực và momen lớn nhất cho phép đối với mỗi họ bơm được xác lập bằng các áp dụng các hệ số thích hợp cho các giá trị cơ sở được xem là thích hợp nhất cho mỗi họ bơm.

B.3.2. Các giá trị cơ sở cho trong Bảng B.3 áp dụng được cho từng các mặt bích của bơm theo quy ước về dấu của ba trục đi qua mặt bích.

Bảng B.1 – Đặc tính của họ bơm trục ngang

Số của họ

Hình vẽ chung

Đường kính danh nghĩa (DN) của mặt bích (max)

Vật liệu

1A

no-image

200

Gang

1B

200

Thép

2

>200

≤500

Gang

3

no-image

200

Thép đúc

4A

no-image

200

Gang

4B

200

Thép đúc

5A

no-image

150

Gang

5B

150

Thép đúc

6A

no-image

600

Gang

6B

450

Thép đúc

Bảng B.2 – Đặc tính của họ bơm trục đứng

Số của họ

Hình vẽ chung

Đường kính danh nghĩa (DN) của mặt bích (max)

Vật liệu

10 Aa,b

no-image

 

50 đến 600

Gang

10 Ba,b

Thép đúc

11Aa

no-image

50 đến 60

Gang

11Ba

Thép đúc

12Aa

no-image

 

Gang

12Ba

40 đến 350

Thép đúc

13Aa

no-image

 

 

Gang

13Ba

40 đến 350

Thép đúc

14Aa

no-image

40 đến 350

Gang

14Ba

Thép đúc

15Aa

no-image

40 đến 350

Gang

15Ba

Thép đúc

 

16A

 no-image

 

40 đến 150

Gang

16B

40 đến 200

Thép đúc

17A

no-image

40 đến 150

Gang

17B

40 đến 200

Thép đúc

a Các giá trị cho phép của lực và momen đối với các họ 10 đến 15 trong Bảng B.3 và Bảng B.6 chỉ có hiệu lực khi khoảng cách giữa đường tâm của các mặt bích trên đó có tác dụng của các tải trọng nằm trong các giới hạn được chỉ ra dưới đây.

no-image

a) Mặt bích ở trên thiết bị hoặc mặt phẳng cố định

no-image

b) Mặt bích ở dưới thiết bị hoặc mặt phẳng cố định

b Đối với các họ 10A và 10B, các giá trị đã cho đối với các lực và momen dựa trên giả thiết rằng ống khuỷu xả liên khối với giá đỡ bộ dẫn động, giá đỡ này được dùm làm bệ đỡ cho toàn bộ thiết bị bơm. Trong trường hợp bộ phận này có kết cấu tách biệt (hai hoặc nhiều phần cấu thành), các giá trị cho trong Bảng B.6 phải chia cho 2.

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 8532 : 2010 - Phần 4

TCVN 8532 : 2010 - Phần 4

Bài viết tiếp theo

Stainless Steel One Way Valve

Stainless Steel One Way Valve
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call