TCVN 10124:2013 - phần 4
- Vị trí nạp;
- Số lô được nạp;
- Loại khí được nạp;
- Khối lượng nạp;
- Khối lượng bì của chai;
- Áp suất nạp;
- Khối lượng trung bình.
PHỤ LỤC B
(Quy định)
KIỂM TRA VÀ THỬ ĐỊNH KỲ
B.1. Phải thực hiện việc kiểm tra định kỳ cho mỗi chai chứa khí phù hợp với tính định kỳ được định nghĩa trong P200 của các quy định mẫu của Liên hiệp quốc (UN).
Các chai chứa khí nạp lại được phải được kiểm tra lại theo định kỳ bởi cơ quan kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia chấp nhận hoặc sử dụng, hoặc cơ quan kiểm tra có thẩm quyền công nhận.
B.2. Tất cả các chai trong mỗi lô phải được thử kín khí nén khi sử dụng khí heeli để bảo đảm rằng không có sự rò rỉ từ chai, mối hàn, nút hoặc van. Không cho phép thử nghiệm bằng thủy lực hoặc siêu âm.
Heli được sử dụng trong thử áp suất phải có độ tinh khiết ³ 99,0 %. Phải có sự đề phòng thích hợp khi tăng áp cho các chai với khí heli.
Trong quá trình thử, áp suất trong chai phải được tăng lên ở tốc độ có kiểm soát tới khi đạt được áp suất thử. Tốc độ rò rỉ của chai được xác định ở áp suất thử khi sử dụng bộ phát hiện rò rỉ heli. Thiết bị thử kín heli phải được hiệu chuẩn trước mỗi thử nghiệm và có khả năng phát hiện ra các lượng rò rỉ 1 x 10-8 mbar-l/s. Các chai chứa khí có các lượng rò rỉ > 1x 10-6 mbar-l/s phải được loại bỏ.
Kiểm tra phải bao gồm
- Kiểm tra bên ngoài bằng mắt chai chứa khí, thiết bị và các nhãn mác, và
- Thử áp suất và rò rỉ của chai chứa khí và các van theo tiêu chuẩn này và nếu cần thiết, kiểm tra các đặc tính của vật liệu bằng các thử nghiệm thích hợp.
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
CÁC KHÍ ĐƯỢC VẬN CHUYỂN HIỆN NAY
C.1. Danh mục các khí được chấp nhận cho chuyên chở
Bảng C.1 liệt kê các khí bằng số UN, tên và mô tả về khí, mã phân loại P200 được tiêu chuẩn này chấp nhận cho chuyên chở trong các chai chứa khí. Ngoài ra, khi có thể áp dụng được, bảng này còn chỉ ra các điều khoản đặc biệt về bao gói theo yêu cầu của các quy định mẫu UN như đối với P200 của Bảng 2 của quy định mẫu UN cho mỗi đề mục trong bảng.
Bảng C.1 - Danh mục các khí được phép bao gói theo tiêu chuẩn này
Số UN | Tên và mô tả |
| Điều khoản đặc biệt về bao gói như đối với P200 Bảng 2 của các quy định mẫu UN |
UN1008 | Bo triflorua |
| Không |
UN2188 | Asin |
| d, k, r |
UN2199 | Photphin |
| r, z |
UN1859 | Silic tetraflorua |
| Không |
UN3308 | Khí hóa lỏng, độc hại, ăn mòn, N.O.S (gecmani tetraflorua) |
| r, z |
UN3308 | Khí hóa lỏng, độc hại, ăn mòn, N.O.S (asin pentraflorua) |
| r, z |
UN2198 | Photpho pentraflorua |
| k |
UN3308 | Khí hóa lỏng, độc hại, ăn mòn, N.O.S (photpho triflorua) |
| r. z |
UN2202 | Hydro selenua, khan |
| k |
C.2. Giải thích các điều khoản đặc biệt về bao gói được liệt kê trong Bảng C.1
d : Khi sử dụng các chai chứa khí bằng thép, chỉ được phép đối với các thép chịu được sự giòn hydro.
k : Các đầu ra của van phải được lắp các nút hoặc nắp kín khí, chúng phải được chế tạo bằng vật liệu không thể bị ăn mòn bởi các khí chứa trong chai chứa khí.
Không được lắp bộ phận giảm áp cho các chai chứa khí.
Mỗi van phải có một đầu nối ren côn với chai chứa khí và phải có khả năng chịu được áp suất thử của chai chứa khí.
Mỗi van phải là loại không có bao gói trong màng mỏng không đục lỗ hoặc loại ngăn ngừa sự rò rỉ qua hoặc xuyên qua bao gói.
Mỗi chai chứa khí phải được thử kín sau khi nạp.
r: Không áp dụng tiêu chuẩn này vì điều khoản đặc biệt này chỉ áp dụng cho chuyên chở các khí trong túi.
z : Các vật liệu kết cấu của các chai chứa khí và các phụ tùng của chúng phải thích hợp với các khí chứa trong bình và không được phản ứng để tạo thành các hợp chất có hại hoặc nguy hiểm trong bình.
Áp suất thử và tỷ số nạp phải được tính toán phù hợp với các yêu cầu có liên quan của (3) trong P200 của các quy định mẫu UN.
Các chất độc hại có LC50 nhỏ hơn hoặc bằng 200 ml/m3 không được vận chuyển trong các ống, các tang chịu áp lực hoặc các thùng chứa khí có nhiều nguyên tố (MEGCs) và phải đáp ứng các yêu cầu của điều khoản đặc biệt về bao gói k.
Đối với các chai chứa khí chứa các khí tự cháy hoặc các hỗn hợp khí dễ cháy có chứa nhiều hơn 1 % hợp chất tự cháy (dẫn lửa), phải đáp ứng các yêu cầu của điều khoản đặc biệt về bao gói q.
Phải có các bước cần thiết để ngăn ngừa các phản ứng nguy hiểm (nghĩa là sự trùng hợp hoặc phân giải) trong quá trình vận chuyển. Nếu cần thiết, phải có sự ổn định hóa hoặc bổ sung vào một chất ức chế.
Các hỗn hợp chứa diboran UN1911 phải được nạp tới áp suất sao cho nếu xảy ra sự phân giải hoàn toàn của ddiborran, không được vượt quá hai phần ba áp suất thử của chai chứa khí.
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu được lấy từ ấn phẩm thứ 16 của các kiến nghị UN.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8310 (ISO 4136), Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo ngang.
[2] ISO 4706:2008, Gas cylinders - Refillable welded steel cylinders - Test pressure 60 bar and below
[3] TCVN 8311 (ISO 5178), Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo dọc kim loại mối hàn trên mối hàn nóng chảy.
[4] TCVN 7472 (ISO 5817), Hàn - Các liên kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng đối với khuyết tật.
[5] ISO 9327 (tất cả các phần), Steel forgings and rolled or forged bars for pressure purposes - Technical delivery conditions.
[6] ISO 9606-1, Qualification testing of welders - Fusion welding - Part 1: Steels.
[7] TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai chứa khí - Tính tương thích của vật liệu làm chai và làm
van với khí chứa - Phần 1: Vật liệu kim loại.
[8] TCVN 7481-1 (ISO 11116-1), Chai chứa khí - Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.
[9] TCVN 7481-2 (ISO 11116-2), Chai chứa khí - Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Calip nghiệm thu.
[10] EN 13322-2, Transportable gas cylinders - Refillable welded steel gas cylinders - Design and construction - Part 2: Stainless Steel.
[11] ISO 14732, Welding personnel - Qualification testing of welding operators and weld setters for mechanized and automatic welding of metallic materials.
[12] ISO 15613, Specification and qualification of welding procedures for metallic materials - Qualification based on pre-production welding test
[13] ISO 16111, Transportable gas storage devices - Hydrogen absorbed in reversible metal hydride.
[14] ISO 17636, Non-destructive testing of welds - Radiographic testing - Part 1: X- and gamma- ray techniques with film.
[15] ISO 21172-1, Gas cylinders - Welded steel pressure drums up to 3 000 litres capacity for the transport of gases - Design and construction - Part 1: Capacities up to 1 000 litres.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
4. Kiểm tra và thử nghiệm
5. Vật liệu và sự giảm ứng suất
6. Thiết kế
7. Cấu tạo và chất lượng chế tạo
7.1. Quy định chung
7.2. Cấp chứng chỉ hàn
7.3. Mối nối hàn của các chi tiết chịu áp lực
7.4. Bảo vệ van
7.5. Ren của nút (vấu) đầu mút
7.6. Kiểm tra bằng mắt (quan sát)
8. Yêu cầu kỹ thuật cho thử phê duyệt kiểu (thử thiết kế mới)
8.1. Quy định chung
8.2. Kiểm tra và thử nghiệm
8.3. Mô tả các thử nghiệm kiểm tra
9. Thử lô sản phẩm
9.1. Quy định chung
9.2. Thông tin
9.3. Kiểm tra và thanh tra
9.4. Thử kéo
9.5. Thử uốn
9.6. Kiểm tra thô đại mặt cắt ngang của mối hàn
9.7. Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ mối hàn
10. Thử trên mỗi chai
11. Không đáp ứng các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm
12. Ghi nhãn
13. Chứng chỉ
Phụ lục A (Quy định) Kiểm tra tại thời điểm nạp
Phụ lục B (Quy định) Kiểm tra và thử định kỳ
Phụ lục C (Quy định) Các khí được vận chuyển hiện nay
Xem lại: TCVN 10124:2013 - phần 3
Sưu tầm và bên soạn bởi: https://honto.vn