CHAI CHỨA KHÍ - THUẬT NGỮ - PHẦN 7
Phụ lục B
(qui định)
Các định nghĩa liên quan đến các khí
B.1 Qui định chung
Tất cả các áp suất trong Phụ lục này là áp suất tuyệt đối. Một số thuật ngữ được định nghĩa trong Phụ lục này cũng được tìm thấy trong Điều 7.
B.2 Định nghĩa
B.2.1
Khí (gas)
Chất ở trạng thái khí hoàn toàn tại áp suất 1,013 bar [1]) và nhiệt độ 20o C hoặc có áp suất hóa hơi trên 3 bar ở 50o C.
CHÚ THÍCH: Từ chất bao gồm nguyên chất và hỗn hợp.
B.2.2
Khí nén (compressed gas)
Khí chứa trong bình kín dưới áp suất để vận chuyển ở trạng thái khí hoàn toàn tại tất cả các nhiệt độ trên - 50o C.
CHÚ THÍCH: Loại khí này bao gồm tất cả các khí có nhiệt độ tới hạn nhỏ hơn hoặc bằng - 50o C.
B.2.3
Tỷ lệ nạp (filling ratio)
Tỷ lệ giữa khối lượng khí được nạp vào chai và khối lượng nước ở 15o C được nạp vào cùng chai đó để sử dụng.
B.2.4
Nhiệt độ tới hạn (critical temperature)
Nhiệt độ mà trên nhiệt độ đó chất không tồn tại ở trạng thái lỏng.
B.2.5
Khí hóa lỏng (liquefied gas)
Khí được chứa trong bình kín để vận chuyển mà một phần lớn ở trạng thái lỏng (hoặc chất rắn) ở nhiệt độ trên - 50o C.
B.2.6
Khí hóa lỏng ở áp suất cao (high-pressure liquefied gas)
Khí hóa lỏng (xem B.2.5) có áp suất tới hạn trong khoảng - 50o C và + 65o C.
B.2.7
Khí hóa lỏng ở áp suất thấp (low-pressure liquefied gas)
Khí hóa lỏng (xem B.2.5) có nhiệt độ tới hạn trên + 65o C.
B.2.8
Khí hóa lỏng làm lạnh (refrigerated liquefied gas)
Khí khi được chứa trong bình kín để vận chuyển là chất lỏng cục bộ vì nhiệt độ thấp của nó.
B.2.9
Khí gây mê (anaesthetic gas)
Khí có đặc tính gây mê dùng trong y tế.
VÍ DỤ: Cyclopropane
B.2.10
Khí làm giảm đau (analgesic gas)
Khí có đặc tính làm giảm đau dùng trong y tế.
VÍ DỤ: Nitơ oxit
B.2.11
Khí thiếu oxi (asphyxiant gas)
Khí có thể gây nên ngạt thở khi người hoặc động vật hít phải.
CHÚ THÍCH: Mặc dù phần lớn các khí trừ không khí, oxi và một vài khí khác là khí thiếu oxi, thuật ngữ này phần lớn được sử dụng đối với các khí không liên quan đến các mối nguy hiểm khác, tính cháy, tính độc v.v.
B.2.12
Khí thở (breathing gas)
Khí dùng trong các thiết bị thở để trợ giúp cho sự thở.
VÍ DỤ: Không khí, hỗn hợp nitơ/oxi.
B.2.13
Khí hòa tan (dissolved gas)
Khí được chứa trong bình kín có áp suất để vận chuyển được hòa tan vào dung môi ở pha lỏng.
B.2.14
Khí đầy (propellant gas)
Khí có áp suất dùng trong máy hoặc thiết bị để tạo ra lực cơ học.
B.2.15
Khí công nghiệp (industrial gas)
Khí được sử dụng trong quá trình công nghệ trong sản xuất công nghiệp hoặc các hoạt động tương tự.
B.2.16
Khí trơ (inert gas)
Khí không bao giờ phản ứng hóa học với các chất khác.
VÍ DỤ: Argon, helium, neon, krypton, xeton.
B.2.17
Khí dùng trong y tế (medical gas)
Khí dùng cho bệnh nhân để chữa bệnh, chẩn đoán hay phòng bệnh hoặc không khí và nitơ dùng để dẫn động các dụng cụ phẫu thuật.
B.2.18
Khí làm lạnh (refrigerant gas)
Khí được hóa lỏng ở 1,013 bar ở nhiệt độ dưới - 30o C.
B.2.19
Khí dùng trong khoa học (scientific gas)
Khí dùng để phân tích, hiệu chuẩn và dùng cho các mục đích khác trong các phòng thí nghiệm khoa học.
B.2.20
Khí hiếm (rare gas)
Khí không có phản ứng hóa học dễ dàng với các chất khác.
[1]1 bar = 105 Pa = 100 kPa = 0,1 MPa = 105 N/m2.
Xem lại: CHAI CHỨA KHÍ - THUẬT NGỮ - PHẦN 6
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn