Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 3

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 23 phút đọc

6. Ghi nhãn

Các đầu ra và các bộ nối phải được ghi nhãn với số của đầu ra tương ứng như chỉ dẫn trong Bảng 4.

Bảng 4 - Ghi nhãn

DN

A

B

Số dấu hiệu

Ren trái

Ren phải

24

11,2

11,9

12,6

13,3

14

16,8

16,1

15,4

14,7

14

6

7

8

9

10

1

2

3

4

5

27

11,8

12,5

13,2

13,9

14,6

15,3

16

20,2

19,5

18,8

18,1

17,4

16,7

16

18

19

20

21

22

23

24

11

12

13

14

15

16

17

30

12,4

13,1

13,8

14,5

15,2

15,9

16,6

17,3

18

23,6

22,9

22,2

21,5

20,8

20,1

19,4

18,7

18

34

35

36

37

38

39

40

41

42

25

26

27

28

29

30

31

32

33

 

Phụ lục A

(qui định)

Nhóm khí

A.1 Mã số khí (FTSC)

A.1.1 Quy định chung

Mã số được ấn định cho mỗi loại khí dựa trên cơ sở bốn tính chất hóa lý sau đây:

Loại I: Tính cháy, xác định tác động của khí đối với sự cháy.

Loại II: Tính độc hại.

Loại III: Trạng thái của khí, xác định trạng thái vật lý của chất lỏng trong chai ở 15oC trong phạm vi áp suất đã cho.

Loại IV: Tính ăn mòn

Mỗi loại được chia nhỏ theo các nhóm đặc tính  khác nhau, mỗi nhóm được nhận biết bởi 1 số. Theo cách này , khí ở trạng thái đã cho được đặc trưng bởi dãy số có bốn chữ số (một chữ số cho một loại) như minh họa dưới đây.

A.1.2 Tính cháy, loại I

Nhóm 0: Khí trơ (bất cứ khí nào không được phân vào các nhóm từ 1 đến 5 dưới đây);

Nhóm 1: Khí khó cháy (khí có tính oxy hóa bằng hoặc nhỏ hơn tính oxy hóa của không khí);

Nhóm 2: Khí cháy (khí có giới hạn cháy được trong không khí);

Nhóm 3: Khí tự cháy được;

Nhóm 4: Khí có tính oxy hóa cao (khí có tính oxy hóa cao hơn tính oxy hóa của không khí);

Nhóm 5: Khí cháy và dễ phân hủy hoặc dễ polime hóa.

A.1.3 Tính độc hại, loại II

Nhóm 0: Không độc ở áp suất khí quyển;

Nhóm 1: Không độc LC 50 > 0,005 % theo thể tích (xem định nghĩa về LC 50 trong TCVN 6716);

Nhóm 2: Độc; 0,0002 % theo thể tích < LC 50 £ 0,005 % theo thể tích;

Nhóm 3: Rất độc LC 50 £ 0,0002 % theo thể tích.

A.1.4 Trạng thái của khí (trong chai ở 15oC, loại III)

Nhóm 0: Khí hóa lỏng ở 35 bar hoặc thấp hơn;

Nhóm 1: Khí hóa lỏng trên 35 bar;

Nhóm 2: Khí rút ra từ chất lỏng - Khí hỏa lỏng (tùy chọn);

Nhóm 3: Khí phân hủy;

Nhóm 4: Khí rút ra từ pha khí ở 35 bar hoặc thấp hơn;

Nhóm 5: Khí được nén từ 35 bar đến 250 bar (Châu Âu);

Nhóm 6: Khí được nén từ 35 bar đến 182 bar (Bắc Mỹ);

Nhóm 7: Khí được nén trên 182 bar (Bắc Mỹ) hoặc 250 bar (Châu Âu).

Phải sử dụng nhóm 5 hoặc nhóm 6, không bao giờ sử dụng cả hai. Việc lựa chọn nhóm nào sẽ định rõ ý nghĩa của nhóm 7.

Các nhóm 5 và 6 đã được chấp nhận sự thỏa hiệp giữa các đề nghị của Châu Âu, và Bắc Mỹ. Sự ưu tiên của Châu Âu cho giới hạn 250 bar phản ánh xu hướng hiện nay nghiêng về các ứng dụng có áp suất cao hơn. Thực tiễn hiện nay ở Bắc Mỹ đòi hỏi giới hạn 182 bar và các van giảm áp suất được thiết kế theo giới hạn này. Đó là áp suất làm việc ở nhiệt độ chuẩn 15oC.

Vì vậy đã sử dụng ba cấp áp suất:

Nhóm 4: 35 bar hoặc thấp hơn - chỉ đối với khí (kể cả khí sinh hàn);

Nhóm 5 hoặc 6: Phạm vi áp suất trung bình, mỗi người sử dụng bắt buộc phải lựa chọn một nhóm riêng để xác định giới hạn trên của phạm vi áp suất trung bình (nghĩa là 182 bar hoặc 250 bar);

Nhóm 7: Phạm vi áp suất cao, giới hạn dưới của phạm vi áp suất (182 bar hoặc 250 bar) phụ thuộc vào nhóm được lựa chọn cho phạm vi áp suất trung bình.

Cần xác lập một số phạm vi áp suất để bảo vệ cho việc lựa chọn đầu nối ra thích hợp của van chai. Các phạm vi này đã được lựa chọn để bảo vệ các bộ điều chỉnh phía sau van và thiết bị phụ trợ tránh tình trạng quá áp.

Các nhóm 8 và 9 đã được phân cho các chai chứa khí sinh hàn rút ra từ chất lỏng ở Hoa Kỳ (USA).

Tất cả các áp suất là áp suất làm việc phù hợp với ISO 10286.

A.1.5 Tính ăn mòn, loại IV

Nhóm 0: Không ăn mòn;

Nhóm 1: Tạo thành axit không halogen;

Nhóm 2: Kiềm (bazơ);

Nhóm 3: Tạo thành axit halogen.

A.2 Sự phân nhóm các loại khí

A.2.1 Quy định chung

Đặc tính của mỗi nhóm khí được tóm tắt trong Bảng A.1

Bảng A.1 - Đặc tính của nhóm khí

Nhóm

Đặc tính

1

Khí và hỗn hợp khí không cháy, không độc hại có độ bền nhiệt thấp hơn nhóm 3

2

Cácbon đioxit

3

Khí (trừ cácbon đioxit) và hỗn hợp khí không cháy, không độc hại và bền nhiệt

4

Khí và hỗn hợp khí không cháy, độc hại và ăn mòn, hoặc ăn mòn do thủy phân

5

Không khí

6

Khí và hỗn hợp khí cháy và không độc hại

7

Khí và hỗn hợp khí cháy, độc hại và ăn mòn (bazơ)

8

Khí và hỗn hợp khí cháy, độc hại và ăn mòn (axit) hoặc không ăn mòn

9

Khí và hỗn hợp khí tự cháy

10

Oxy và oxidant cao áp

11

Nitơ oxit

12

Khí và hỗn hợp khí oxy hóa độc hại và/hoặc ăn mòn

13

Khí và và hỗn hợp khí cháy dễ phân hủy hoặc dễ polime hóa

14

Axetylen

15

Hỗn hợp khí oxy hóa không độc và không ăn mòn (thường dùng trong y tế)

Các bản tóm tắt cho các loại khí và hỗn hợp khí thuộc mỗi nhóm được nêu trong A.2.2 đến A.2.16.

CHÚ THÍCH   Đối với các khí chịu nén được cho trong các Bảng sau (các Bảng A.2 đến A.15), chữ số thứ ba được dùng trong tài liệu này là 5. Phần lớn các khí này có thể được nạp trong chai chứa khí áp suất khác và do đó có thể sử dụng chữ số 6 hoặc 7. Đối với các khí hóa lỏng, chữ số thứ ba được dùng trong tiêu chuẩn này là 0 hoặc 1 (theo áp suất). Phần lớn các khí này có thể được sử dụng với các chai chứa khí được rút ra từ pha lỏng và do đó có thể sử dụng chữ số 2 tương ứng (với bất cứ áp suất nào).

A.2.2 Khí và hỗn hợp khí nhóm 1

Xem Bảng A.2.

Bảng A.2 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 1

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Bromoclodiflometan

0100

R 12B1

Bromoclometan

0100

Halon 1011

Bromotriflometan

0100

Triflobromometan R13B1

Clo diflometan

0100

Monoclodiflometan R22

Cloheptaflocyclobutan a

0100

C 317

Clopentafloetan

0100

Monoclopentafloetan R115

1- clo -1,2,2,2 - tetrafloetan

0100

R 124

1- clo - 2,2,2 - trifloetan

0100

R 133 a

Clotriflometan

0100

Monoclotriflometan R13

1,2 - Đibromotetraflometan a

0100

R 114B2

1,2 - Điclođifloetylen

0100

R 1112 a

Điclodiflometan

0100

R12

Điclodiflometan

0100

R21

1,2 - Điclohexaflocyclobutan a

0100

C 316

1,1 - Điclotetrafloetan

0100

R 114 a

1,2 - Điclotetraloetan

0100

R 114

2.2 - Điclo - 1, 1, 1 - trifloetan a

0100

R 123

Hexafloetan

0100

Pecfloetan R116

Hexaflopropylene

0100

Hexa flo propen R 1216

Octaflocyclobutan

0100

Pecflo cyclo butan RC 318

Octaflopropan

0100

Pecflo propan R128

Pentaclofloetan

0100

 

Pentafloetan

0100

R 125

Pentafloetyliodua

0100

 

Perflobutan

0100

 

Sunfua hexaflorua

0100

 

1, 1, 1, 2 - Tetraclodiflo etan

0100

R 112 a

1, 1, 2, 2 - Tetraclodiflo etan

0100

R 112

1, 1, 2,2 - Tetraflo -1 - clo etan

0100

 

Tricloflometan a

0100

Triclomonoflometan R11

1, 1, 1 - Triclotrifloetan a

0100

R 113 a

1-1- Triclotrifloetan a

0100

R 113

Triflometan

0100

Florofom R23

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa có áp. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp với việc sử dụng các đầu ra của van.

Đối với các hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.3 Khí nhóm 2

Xem Bảng A.3.

Bảng A.3 - Khí thuộc nhóm 2

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Cácbon đioxit

0110

Anhidrit axit cácbonic R 744

A.2.4 Khí và hỗn hợp khí nhóm 3

Xem Bảng A.4.

Bảng A.4 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 3

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Acgon

0150

 

Hêli

0150

 

Krypton

0150

 

Neon

0150

 

Nitơ

0150

 

Xenon

0150

 

Tetraflormetam

0150

Cácbon tetraflorua R14

Đối với các hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.5 Khí và hỗn hợp khí nhóm 4

Xem Bảng A.5.

Bảng A.5 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 4

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Antimon pentaflorua a

0303

 

Bo triclorua

0203

Bo clorua

Bo triflorua

0253

Bo florua

Bromoaxeton a

0203

 

Cacbonyl florua

0213

 

Xyanogen clorua

0303

 

Đơteri clorua

0213

 

Đơteri florua

0203

 

Đơbromđiflometan a

0100

R12B2

Điclo - 2 - clovinyl acsin

0303

Liuisit

Điphot gen a

0303

 

Etyđicloacsin a

0303

 

Hexafloaxeton

0203

Hexa flopropan - 2 pecfloaxeton

Hyđro brorua

0203

Axit hyđrobromic (khan)

Hyđro clorua

0213

Axit hyđrocloric (khan)

Hyđro florua a

0203

Axit hyđrofloric (khan)

Hyđro iodua

0203

Axit hyđroiođic (khan)

Iođotriflometan

0200 - 0100 b

Triflometyl iođua

Metyl brorua

0200

Brommetan

Metylđicloacsin

0303

 

Khí hạt cải

0303

 

Nitroyl clorua

0303

 

Pecflo - 2 - butan

0200 - 0100 b

 

Phenylcacbylamin clorua

0303

 

Photgen

0303

Cacbonyl clorua

Photpho pentaflorua

0203

 

Photpho triflorua

0203

 

Silic tetraclorua

0203

 

Silic tetraflorua a

0253

Tetraflosilan R764

Sunfua đioxit

0201

 

Sunfua tetraflorua

0300

 

Sunfuryl florua

0200

 

Vonfram hexaflorua

0303

 

Uran hexaflorua

0303

 

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường trung bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.

b Phù hợp với TCVN 6716, mã FTSC cũ được hoàn thiện bởi mã mới chữ số in đậm nét tương ứng với mức độc hại mới.

Xem lại: Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 2

Xem tiếp: Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 4

Sưu tầm và biên sọan bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 4

Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 4

Bài viết tiếp theo

Van thông hơi

Van thông hơi
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call