Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 3
6. Ghi nhãn
Các đầu ra và các bộ nối phải được ghi nhãn với số của đầu ra tương ứng như chỉ dẫn trong Bảng 4.
Bảng 4 - Ghi nhãn
DN |
A |
B |
Số dấu hiệu |
|
Ren trái |
Ren phải |
|||
24 |
11,2 11,9 12,6 13,3 14 |
16,8 16,1 15,4 14,7 14 |
6 7 8 9 10 |
1 2 3 4 5 |
27 |
11,8 12,5 13,2 13,9 14,6 15,3 16 |
20,2 19,5 18,8 18,1 17,4 16,7 16 |
18 19 20 21 22 23 24 |
11 12 13 14 15 16 17 |
30 |
12,4 13,1 13,8 14,5 15,2 15,9 16,6 17,3 18 |
23,6 22,9 22,2 21,5 20,8 20,1 19,4 18,7 18 |
34 35 36 37 38 39 40 41 42 |
25 26 27 28 29 30 31 32 33 |
Phụ lục A
(qui định)
Nhóm khí
A.1 Mã số khí (FTSC)
A.1.1 Quy định chung
Mã số được ấn định cho mỗi loại khí dựa trên cơ sở bốn tính chất hóa lý sau đây:
Loại I: Tính cháy, xác định tác động của khí đối với sự cháy.
Loại II: Tính độc hại.
Loại III: Trạng thái của khí, xác định trạng thái vật lý của chất lỏng trong chai ở 15oC trong phạm vi áp suất đã cho.
Loại IV: Tính ăn mòn
Mỗi loại được chia nhỏ theo các nhóm đặc tính khác nhau, mỗi nhóm được nhận biết bởi 1 số. Theo cách này , khí ở trạng thái đã cho được đặc trưng bởi dãy số có bốn chữ số (một chữ số cho một loại) như minh họa dưới đây.
A.1.2 Tính cháy, loại I
Nhóm 0: Khí trơ (bất cứ khí nào không được phân vào các nhóm từ 1 đến 5 dưới đây);
Nhóm 1: Khí khó cháy (khí có tính oxy hóa bằng hoặc nhỏ hơn tính oxy hóa của không khí);
Nhóm 2: Khí cháy (khí có giới hạn cháy được trong không khí);
Nhóm 3: Khí tự cháy được;
Nhóm 4: Khí có tính oxy hóa cao (khí có tính oxy hóa cao hơn tính oxy hóa của không khí);
Nhóm 5: Khí cháy và dễ phân hủy hoặc dễ polime hóa.
A.1.3 Tính độc hại, loại II
Nhóm 0: Không độc ở áp suất khí quyển;
Nhóm 1: Không độc LC 50 > 0,005 % theo thể tích (xem định nghĩa về LC 50 trong TCVN 6716);
Nhóm 2: Độc; 0,0002 % theo thể tích < LC 50 £ 0,005 % theo thể tích;
Nhóm 3: Rất độc LC 50 £ 0,0002 % theo thể tích.
A.1.4 Trạng thái của khí (trong chai ở 15oC, loại III)
Nhóm 0: Khí hóa lỏng ở 35 bar hoặc thấp hơn;
Nhóm 1: Khí hóa lỏng trên 35 bar;
Nhóm 2: Khí rút ra từ chất lỏng - Khí hỏa lỏng (tùy chọn);
Nhóm 3: Khí phân hủy;
Nhóm 4: Khí rút ra từ pha khí ở 35 bar hoặc thấp hơn;
Nhóm 5: Khí được nén từ 35 bar đến 250 bar (Châu Âu);
Nhóm 6: Khí được nén từ 35 bar đến 182 bar (Bắc Mỹ);
Nhóm 7: Khí được nén trên 182 bar (Bắc Mỹ) hoặc 250 bar (Châu Âu).
Phải sử dụng nhóm 5 hoặc nhóm 6, không bao giờ sử dụng cả hai. Việc lựa chọn nhóm nào sẽ định rõ ý nghĩa của nhóm 7.
Các nhóm 5 và 6 đã được chấp nhận sự thỏa hiệp giữa các đề nghị của Châu Âu, và Bắc Mỹ. Sự ưu tiên của Châu Âu cho giới hạn 250 bar phản ánh xu hướng hiện nay nghiêng về các ứng dụng có áp suất cao hơn. Thực tiễn hiện nay ở Bắc Mỹ đòi hỏi giới hạn 182 bar và các van giảm áp suất được thiết kế theo giới hạn này. Đó là áp suất làm việc ở nhiệt độ chuẩn 15oC.
Vì vậy đã sử dụng ba cấp áp suất:
Nhóm 4: 35 bar hoặc thấp hơn - chỉ đối với khí (kể cả khí sinh hàn);
Nhóm 5 hoặc 6: Phạm vi áp suất trung bình, mỗi người sử dụng bắt buộc phải lựa chọn một nhóm riêng để xác định giới hạn trên của phạm vi áp suất trung bình (nghĩa là 182 bar hoặc 250 bar);
Nhóm 7: Phạm vi áp suất cao, giới hạn dưới của phạm vi áp suất (182 bar hoặc 250 bar) phụ thuộc vào nhóm được lựa chọn cho phạm vi áp suất trung bình.
Cần xác lập một số phạm vi áp suất để bảo vệ cho việc lựa chọn đầu nối ra thích hợp của van chai. Các phạm vi này đã được lựa chọn để bảo vệ các bộ điều chỉnh phía sau van và thiết bị phụ trợ tránh tình trạng quá áp.
Các nhóm 8 và 9 đã được phân cho các chai chứa khí sinh hàn rút ra từ chất lỏng ở Hoa Kỳ (USA).
Tất cả các áp suất là áp suất làm việc phù hợp với ISO 10286.
A.1.5 Tính ăn mòn, loại IV
Nhóm 0: Không ăn mòn;
Nhóm 1: Tạo thành axit không halogen;
Nhóm 2: Kiềm (bazơ);
Nhóm 3: Tạo thành axit halogen.
A.2 Sự phân nhóm các loại khí
A.2.1 Quy định chung
Đặc tính của mỗi nhóm khí được tóm tắt trong Bảng A.1
Bảng A.1 - Đặc tính của nhóm khí
Nhóm |
Đặc tính |
1 |
Khí và hỗn hợp khí không cháy, không độc hại có độ bền nhiệt thấp hơn nhóm 3 |
2 |
Cácbon đioxit |
3 |
Khí (trừ cácbon đioxit) và hỗn hợp khí không cháy, không độc hại và bền nhiệt |
4 |
Khí và hỗn hợp khí không cháy, độc hại và ăn mòn, hoặc ăn mòn do thủy phân |
5 |
Không khí |
6 |
Khí và hỗn hợp khí cháy và không độc hại |
7 |
Khí và hỗn hợp khí cháy, độc hại và ăn mòn (bazơ) |
8 |
Khí và hỗn hợp khí cháy, độc hại và ăn mòn (axit) hoặc không ăn mòn |
9 |
Khí và hỗn hợp khí tự cháy |
10 |
Oxy và oxidant cao áp |
11 |
Nitơ oxit |
12 |
Khí và hỗn hợp khí oxy hóa độc hại và/hoặc ăn mòn |
13 |
Khí và và hỗn hợp khí cháy dễ phân hủy hoặc dễ polime hóa |
14 |
Axetylen |
15 |
Hỗn hợp khí oxy hóa không độc và không ăn mòn (thường dùng trong y tế) |
Các bản tóm tắt cho các loại khí và hỗn hợp khí thuộc mỗi nhóm được nêu trong A.2.2 đến A.2.16.
CHÚ THÍCH Đối với các khí chịu nén được cho trong các Bảng sau (các Bảng A.2 đến A.15), chữ số thứ ba được dùng trong tài liệu này là 5. Phần lớn các khí này có thể được nạp trong chai chứa khí áp suất khác và do đó có thể sử dụng chữ số 6 hoặc 7. Đối với các khí hóa lỏng, chữ số thứ ba được dùng trong tiêu chuẩn này là 0 hoặc 1 (theo áp suất). Phần lớn các khí này có thể được sử dụng với các chai chứa khí được rút ra từ pha lỏng và do đó có thể sử dụng chữ số 2 tương ứng (với bất cứ áp suất nào).
A.2.2 Khí và hỗn hợp khí nhóm 1
Xem Bảng A.2.
Bảng A.2 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 1
Khí |
Mã FTSC |
Tên đồng nghĩa |
Bromoclodiflometan |
0100 |
R 12B1 |
Bromoclometan |
0100 |
Halon 1011 |
Bromotriflometan |
0100 |
Triflobromometan R13B1 |
Clo diflometan |
0100 |
Monoclodiflometan R22 |
Cloheptaflocyclobutan a |
0100 |
C 317 |
Clopentafloetan |
0100 |
Monoclopentafloetan R115 |
1- clo -1,2,2,2 - tetrafloetan |
0100 |
R 124 |
1- clo - 2,2,2 - trifloetan |
0100 |
R 133 a |
Clotriflometan |
0100 |
Monoclotriflometan R13 |
1,2 - Đibromotetraflometan a |
0100 |
R 114B2 |
1,2 - Điclođifloetylen |
0100 |
R 1112 a |
Điclodiflometan |
0100 |
R12 |
Điclodiflometan |
0100 |
R21 |
1,2 - Điclohexaflocyclobutan a |
0100 |
C 316 |
1,1 - Điclotetrafloetan |
0100 |
R 114 a |
1,2 - Điclotetraloetan |
0100 |
R 114 |
2.2 - Điclo - 1, 1, 1 - trifloetan a |
0100 |
R 123 |
Hexafloetan |
0100 |
Pecfloetan R116 |
Hexaflopropylene |
0100 |
Hexa flo propen R 1216 |
Octaflocyclobutan |
0100 |
Pecflo cyclo butan RC 318 |
Octaflopropan |
0100 |
Pecflo propan R128 |
Pentaclofloetan |
0100 |
|
Pentafloetan |
0100 |
R 125 |
Pentafloetyliodua |
0100 |
|
Perflobutan |
0100 |
|
Sunfua hexaflorua |
0100 |
|
1, 1, 1, 2 - Tetraclodiflo etan |
0100 |
R 112 a |
1, 1, 2, 2 - Tetraclodiflo etan |
0100 |
R 112 |
1, 1, 2,2 - Tetraflo -1 - clo etan |
0100 |
|
Tricloflometan a |
0100 |
Triclomonoflometan R11 |
1, 1, 1 - Triclotrifloetan a |
0100 |
R 113 a |
1-1- Triclotrifloetan a |
0100 |
R 113 |
Triflometan |
0100 |
Florofom R23 |
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa có áp. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp với việc sử dụng các đầu ra của van. |
Đối với các hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.3 Khí nhóm 2
Xem Bảng A.3.
Bảng A.3 - Khí thuộc nhóm 2
Khí |
Mã FTSC |
Tên đồng nghĩa |
Cácbon đioxit |
0110 |
Anhidrit axit cácbonic R 744 |
A.2.4 Khí và hỗn hợp khí nhóm 3
Xem Bảng A.4.
Bảng A.4 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 3
Khí |
Mã FTSC |
Tên đồng nghĩa |
Acgon |
0150 |
|
Hêli |
0150 |
|
Krypton |
0150 |
|
Neon |
0150 |
|
Nitơ |
0150 |
|
Xenon |
0150 |
|
Tetraflormetam |
0150 |
Cácbon tetraflorua R14 |
Đối với các hỗn hợp khí, xem 3.3.2.
A.2.5 Khí và hỗn hợp khí nhóm 4
Xem Bảng A.5.
Bảng A.5 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 4
Khí |
Mã FTSC |
Tên đồng nghĩa |
Antimon pentaflorua a |
0303 |
|
Bo triclorua |
0203 |
Bo clorua |
Bo triflorua |
0253 |
Bo florua |
Bromoaxeton a |
0203 |
|
Cacbonyl florua |
0213 |
|
Xyanogen clorua |
0303 |
|
Đơteri clorua |
0213 |
|
Đơteri florua |
0203 |
|
Đơbromđiflometan a |
0100 |
R12B2 |
Điclo - 2 - clovinyl acsin |
0303 |
Liuisit |
Điphot gen a |
0303 |
|
Etyđicloacsin a |
0303 |
|
Hexafloaxeton |
0203 |
Hexa flopropan - 2 pecfloaxeton |
Hyđro brorua |
0203 |
Axit hyđrobromic (khan) |
Hyđro clorua |
0213 |
Axit hyđrocloric (khan) |
Hyđro florua a |
0203 |
Axit hyđrofloric (khan) |
Hyđro iodua |
0203 |
Axit hyđroiođic (khan) |
Iođotriflometan |
0200 - 0100 b |
Triflometyl iođua |
Metyl brorua |
0200 |
Brommetan |
Metylđicloacsin |
0303 |
|
Khí hạt cải |
0303 |
|
Nitroyl clorua |
0303 |
|
Pecflo - 2 - butan |
0200 - 0100 b |
|
Phenylcacbylamin clorua |
0303 |
|
Photgen |
0303 |
Cacbonyl clorua |
Photpho pentaflorua |
0203 |
|
Photpho triflorua |
0203 |
|
Silic tetraclorua |
0203 |
|
Silic tetraflorua a |
0253 |
Tetraflosilan R764 |
Sunfua đioxit |
0201 |
|
Sunfua tetraflorua |
0300 |
|
Sunfuryl florua |
0200 |
|
Vonfram hexaflorua |
0303 |
|
Uran hexaflorua |
0303 |
|
a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường trung bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van. b Phù hợp với TCVN 6716, mã FTSC cũ được hoàn thiện bởi mã mới chữ số in đậm nét tương ứng với mức độc hại mới. |
Sưu tầm và biên sọan bởi: https://honto.vn