Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 4

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 21 phút đọc

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.6 Khí nhóm 5

Xem Bảng A.6.

Bảng A.6 - Khí thuộc nhóm 5

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Không khí

1050

 

A.2.7 Khí và hỗn hợp khí nhóm 6

Xem Bảng A.7.

Bảng A.7 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 6

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Alen

2100

Propađien

Bromotrifloetylen

2100

R113B1

Butan

2100

 

1- Buten

2100

Butylen

2- Buten

2100

Butylen

1 - Clo - 1, 1 - đifloetan

2100

R142b

Cloflometan

2100

 

Đơteri

2150

 

1,1 - Đifloetan

2100

Etyliđen florua R152a

Điflometan

0110

Metylen florua R 32

1,1 - Đifloetylen

2110

Vinyđenflorua R1132a

Đimetylete

2100

Metyl ete

2,2 - Đimetylpropan a

2100

Tetrametylmetan

Etan

2110

R170

Etylaxetylen

2100

1 - Butyn

Etylclorua a

2100

Cloetan R160

Etylen

2150

Eten

Etyl ete (chất lỏng cháy được)a

2100

R1150

Hyđro

2150

 

Isobutan

2100

Trimetyl metan R 601

Isobutylen

2100

2- Metyl propen

Metan

2150

R50

Metylaxetylen a

2100

Atylen, Propyn

3 - Metyl - 1 - Buten a

2100

Isoamylen: Isopropyletylen

Metyl etyl ete

2100

Etyl metyl ete

Metyl florua

2110

Flometan R 41

Khí thiên nhiên

2150

 

Propan

2100

R290

Propylen

2100

Propen R1270

1, 1, 1 - Trifloetan

2100

R143a

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.8 Khí và hỗn hợp khí nhóm 7

Xem Bảng A.8.

Bảng A.8 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 7

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Amoniac

2102

R717

Đimetylamin

2102

 

Monoetylamin a

2102

Etylamin R631

Monometylamin

2102

Metylamin R630

Trimetylamin

2102

 

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.-

A.2.9 Khí và hỗn hợp khí nhóm 8

Xem Bảng A.9.

Bảng A.9 - Khí và hỗn hợp khí thuốc nhóm 8

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Acsin

2300

 

Cacbon monoxit

2250

 

Cacbonyl sunfua

2201

Cacbonoxylsunfua

Clometan

2200 - 2100 b

Metyl clorua R 40

Khí than

Hỗn hợp

 

Xyanogen

2200

 

Xyclopropan

2200 - 2100 b

Trimetylen

Đơteri selenua

2301

 

Đơteri sunfua

2201

 

Điclosilan a

2203

 

Đimetylsilan

2300 - 2100 b

 

Floetan

2300 - 2100 b

Etyl florua

Gecman

2300

 

Heptaflobutyronitril a

2300

 

Hexafloxyclobuten

2100

 

Hyđro selenua

2301

 

Hyđro sunfua a

2201

 

Metyl meccaptan

2201

Metanetiol

Metylsilan

2300 - 2100 b

 

Niken cácbonnyl a

2300

Niken tetracacbonyl

Pentaflopropioni tril

2300

 

Chì tetraetyl

2300

 

Chì tetrametyl

2200

 

Trifloaxetonitril

2200

 

Trifloetylen

2200

 

Trimetylsilan

2300 - 2100 b

 

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp trong nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.

b Phù hợp với TCVN 6716, Mã FTSC cũ được hoàn thiện bởi mã mới với chữ số in đậm nét tương ứng với mức độc hại mới.

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.10 Khí và hỗn hợp khí nhóm 9

Xem Bảng A.10.

Bảng A.10 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 9

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Kẽm đietyl a

3300

 

Pentaboran a

3300

 

Photphin

3310

 

Silan

3150

Silic tetrahydrit

Nhôm trietyl a

3300

 

Trietyl boran

3200

 

Anti mon trimelye a

3300

 

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.11 Khí nhóm 10

Xem Bảng A.11.

Bảng A.11 - Khí thuộc nhóm 10

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Oxy

4150

 

A.2.12 Khí nhóm 11

Xem Bảng A.12.

Bảng A.12 - Khí thuộc nhóm A.12

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Nitơ oxit

4110

 

A.2.13 Khí nhóm 12

Xem Bảng A.13.

Bảng A.13 - Khí và hỗn hợp thuộc nhóm 12

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Bis - triflometylperoxit

4300

 

Bromin pentaflorua a

4303

 

Bromin triflorua a

4303

 

Clo

4203

 

Clorin pentaflorua

4303

 

Clorin triflorua

4203

 

Flo

4343

 

Iot pentaflorua

4303

 

Nitơ oxit

4351

Nitơ (II) oxit

Nitơ đioxit a

4301

Đioxit lỏng

Nitơ (IV) oxit

Đinitơtetraoxit

Nitơ peroxit

Nitơ triflorua

4153

Nitơ tetra oxit

Nitơ tri oxit

4301

Nitơ sesquioxit

Đinitơ trioxit

Nitơ (III) oxit

Oxy điflorua

4343

 

Ozon

4330

 

Tetraflohydrazin

4343

 

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa không có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.14 Khí và hỗn hợp khí nhóm 13

Xem Bảng A.14.

Bảng A.14 - Khí và hỗn hợp khí thuộc nhóm 13

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

1,3 - Butađien, đã ổn định

5100

 

Clotrifloelylen, đã ổn định

5200

R 1113

Điboran

5350

 

Etylen oxit

5200

Oxiran

Hyđro xyanua đã ổn định a

5301

Axit hyđroxyanic (anhyđrit)

Propylen oxit

5100

Mely oxran

Stibin

5300

Antimon hyđrua

Tetrafloetylen, đã ổn định

5100

 

Vinyl bronua, đã ổn định a

5100

 

Vinyl clonua, đã ổn định

5100

Cloetylen R 1140

Vinyl florua, đã ổn định

5100

Floetylen R 1141

Metyl vinyl ete, đã ổn định

5100

Metoxyetylen

a Bao gồm một số sản phẩm là chất lỏng ở điều kiện môi trường bình thường bởi vì chúng có thể được cung cấp trong các thùng chứa có áp suất. Chúng được xếp vào nhóm này và được cung cấp cùng với tác nhân đẩy (nhiên liệu phun khí) trong thùng chứa có áp suất với việc sử dụng các đầu ra của van.

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2.

A.2.15 Khí nhóm 14

Xem Bảng A.15.

Bảng A.15 - Khí thuộc nhóm 14

Khí

Mã FTSC

Tên đồng nghĩa

Axêtylen

5130

Etyn

A.2.16 Khí và hỗn hợp khí nhóm 15 (thường dùng trong y tế)

Đối với hỗn hợp khí, xem 3.3.2 cho các ứng dụng chung.

 

Phụ lục B

(quy định)

Bộ nối

B.1 Đầu ra của van

Xem Hình B.1 và Bảng B.1.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ THÍCH  Đối với dung sai, xem TCVN 2244 và ISO 286-2.

a    Có/không lắp vào

b    Ren dạng đầy đủ.

no-image

Hình B.1 - Đầu ra của van

Bảng B.1 - Kích thước đầu ra của van

Kích thước tính bằng milimét

Ren trái và phải
(d)

(A) - (B)
mm

Hằng số

(C)
mm

L1
mm

W 24 x 2

11,2 - 16,8

11,9 - 16,1

12,6 - 15,4

13,3 - 14,7

14 - 14

28

21

17,6

17,3

17

16,6

16,3

W 27 x 2

11,8 - 20,2

12,5 - 19,5

13,2 - 18,8

13,9 - 18,1

14,6 - 17,4

15,3 - 16,7

16 - 16

32

24

17,4

17

16,7

16,3

16

15,6

15,3

W 30 x 2

12,4 - 23,6

13,1 - 22,9

13,8 - 22,2

14,5 - 21,5

15,2 - 20,8

15,9 - 20,1

16,6 - 19,4

17,3 - 18,7

18 - 18

36

27

17,8

17,4

17

16,7

16,3

16

15,7

15,3

15

B.2 Đầu nối

Xem Hình B.2 và B.4 và Bảng B.2.

Xem lại: Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 3

Xem tiếp: Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 5

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 5

Chai chứa khí - đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí - lựa chọn và xác định kích thước - phần 5

Bài viết tiếp theo

Van bướm là gì

Van bướm là gì
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call