Chai chứa khí - đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm van chai lpg - van vận hành bằng tay - phần 3

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 19 phút đọc

5.13.2. Yêu cầu

Ở momen xoắn này, van phải có khả năng làm việc mà không có các khó khăn nhận thấy được và không có bất cứ hư hỏng đáng kể nào.

Để vận hành tiếp sau khi đạt tới 22 Nm, van không được yêu cầu momen xoắn lớn hơn 3 Nm.

Độ kín ngoài chống rò rỉ của van phải được duy trì. Yêu cầu này được kiểm chứng bằng thử nghiệm số 11 (5.14).

5.14. Thử nghiệm độ kín ngoài (Thử nghiệm số 11)

Nếu kết quả của các thử nghiệm số 9 và số 10 đáp ứng yêu cầu, các van số 5, 6, 7 và 8 phải được thử theo thử nghiệm này.

Quy trình thử phải phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.

5.15. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 12)

Nếu các thử nghiệm số 1 đến số 11 đáp ứng yêu cầu, các van số 9 đến số 13 phải được thử phù hợp với quy trình trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.

5.16. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong sau lão hóa (Thử nghiệm số 13)

Nếu thử nghiệm số 12 đáp ứng yêu cầu, các van số 9 đến số 13 phải được thử quá trình lão hóa.

Quá trình lão hóa phải được thực hiện bằng cách nâng cao và duy trì nhiệt độ của van tới oC, trong thời gian 5 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm độ kín.

Phải thực hiện quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.

5.17. Thử độ bền lâu (Thử nghiệm số 14)

5.17.1. Quy trình

Nếu thử nghiệm số 13 đáp ứng yêu cầu, các van số 9 đến số 13 phải được thử theo thử nghiệm này. Thử nghiệm phải có hai phần được ký hiệu là Phần 1 và Phần 2. Phải áp dụng quy trình sau cho cả hai phần.

- Áp suất bên trong phải là 12 bar.

- Tốc độ quay xấp xỉ 100 r/min.

- Độ mở phải là ba phần tư toàn bộ hành trình.

- Thời gian mở phải là 6 s.

- Momen đóng kín van phải là 3 Nm.

- Thời gian đóng kín van phải là 6 s.

Sau mỗi lần đóng kín, áp suất ở phía sau mặt tựa của van phải được thoát ra khí quyển.

Các thử nghiệm phải được thực hiện khi dùng không khí hoặc nitơ.

Nên chú ý đảm bảo rằng, do ma sát, không được có sự tăng nhiệt độ quá mức trong van trong quá trình thử.

Thử nghiệm Phần 1 gồm có 10 000 chu kỳ (mở/đóng kín) mà không có tải trọng trên tay vặn.

Thử nghiệm Phần 2 gồm có 3 000 mở/đóng kín với tải trọng 200 N tác dụng theo phương thẳng đứng trên tay vặn trong khoảng thời gian thử.

5.17.2. Yêu cầu

Sau các thử nghiệm phải tiến hành kiểm tra bằng mắt đối với các bộ phận. Bất cứ các chi tiết nào về biến dạng, mòn quá mức, rạn nứt… có thể chỉ báo sự hư hỏng sớm phải được ghi lại.

Momen vận hành và momen đóng kín van phải được kiểm tra để bảo đảm rằng chúng không vượt quá 3 Nm. Momen mở van không được vượt quá 4 Nm.

5.18. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 15)

Nếu thử nghiệm số 14 đáp ứng yêu cầu, các van số 9 đến số 13 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.

5.19. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ cao (Thử nghiệm số 16)

Nếu thử nghiệm số 15 đáp ứng yêu cầu, các van số 9 đến số 13 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2, trừ nhiệt độ phải là 65oC.

5.20. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ thấp (Thử nghiệm số 17)

Nếu thử nghiệm số 16 đáp ứng yêu cầu, các van số 9 đến số 13 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2, ngoại trừ nhiệt độ phải là  oC.

5.21. Kiểm tra các van số 9 đến số 13 được tháo ra (Thử nghiệm số 18)

5.21.1. Quy trình 

Nếu kết quả của các thử nghiệm số 12 đến số 17 trên các van số 9 đến số 13 đáp ứng yêu cầu, các van phải được tháo ra và kiểm tra về biến dạng, mòn và vết nứt.

5.21.2. Yêu cầu

Bất cứ hư hỏng, biến dạng, mòn quá mức hoặc rạn nứt nào ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của van phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ van.

5.22. Chuẩn mực chấp nhận

Sự không đáp ứng bất cứ các yêu cầu nào của các thử nghiệm này phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ kết cấu van.

6. Tài liệu / Báo cáo thử

6.1. Tài liệu

Phải sẵn có các tài liệu sau:

- Một bộ các bản vẽ gồm các bản vẽ bố trí chung, danh mục các chi tiết, điều kiện kỹ thuật đối với các vật liệu kim loại và phi kim và các bản vẽ chi tiết;

- Mô tả van và phương pháp vận hành;

- Thông tin về mục đích sử dụng van (ví dụ, các hỗn hợp LPG, áp suất, nhiệt độ, các đầu nối, sử dụng có hoặc không có nắp hoặc vỏ bảo vệ);

- Các chứng chỉ liên quan đến tính thích hợp của vật liệu và tính tương thích với LPG.

6.2. Báo cáo thử

Phải soạn thảo báo cáo bằng văn bản để chi tiết hóa các thử nghiệm đã được thực hiện và các kết quả của từng thử nghiệm.

7. Ghi nhãn

Các van chai đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và đã đạt các thử nghiệm phải được ghi nhãn bền lâu với các thông tin sau:

- Ký hiệu hoặc lôgô của nhà sản xuất;

- Mã ngày sản xuất, chỉ thị năm sản xuất và tuần hoặc tháng sản xuất, ví dụ YY/MM hoặc YY-WW;

- Áp suất đặt của van an toàn áp suất, nếu được lắp.

Các van đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục D phải được ghi nhãn "-40 oC". Khi van không được bảo vệ bởi nắp bảo vệ hoặc vỏ bảo vệ / rào chắn thì nó phải được ghi nhãn với khối lượng cả bì lớn nhất của chai có sử dụng van này (tính bằng kg) nếu khối lượng cả bì này vượt quá 10 kg.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

CÁC KÍCH THƯỚC CỦA VAN

Các kích thước lớn nhất của van có nắp bảo vệ được giới thiệu trên Hình A.1.

Kích thước tính bằng milimét

no-image

Hình A.1 - Các kích thước của van

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

VAN DÙNG CHO CHAI CÓ DUNG TÍCH NƯỚC ĐẾN 7,5 L

B.1. Quy định chung

Các van có đường kính tay vặn nhỏ hơn 30 mm và khi tiết diện lớn nhất của đường dẫn khí không lớn hơn tiết diện có đường kính 4 mm phải sử dụng đặc tính được chi tiết hóa dưới đây.

Phải áp dụng tất cả các điều khác của tiêu chuẩn này cho các van này.

Các thử nghiệm này phải được thực hiện phù hợp với Điều 5 với các thay đổi sau.

B.2. Thử nghiệm số 14

B.2.1. Quy trình

Phải thực hiện các thử nghiệm trên các van số 9 đến số 13.

Các thử nghiệm phải được thực hiện với không khí/ni tơ ở 1,2 MPa. Sau mỗi lần đóng kín, môi chất phải được giải phóng ra khí quyển.

Các thử nghiệm phải bao gồm 2000 lần mở/đóng mà không có tải trọng trên tay vặn và phải được thực hiện trong các điều kiện sau:

- Tốc độ quay phải xấp xỉ 100 r/min.

- Độ mở phải bằng ba phần tử của toàn bộ hành trình.

- Thời gian mở phải là 6 s.

- Momen đóng kín phải là 1 Nm.

- Áp suất phải là 1,2 MPa ở nhiệt độ phòng.

B.2.2. Yêu cầu

B.2.2.1. Quy định chung

Sau thử nghiệm, phải thực hiện kiểm tra bằng mắt đối với các bộ phận. Bất cứ các chi tiết nào có biến dạng, mòn quá mức, rạn nứt… có thể chỉ báo sự hư hỏng sớm của van phải được ghi lại. Momen vận hành và momen đóng kín phải được kiểm tra để bảo đảm rằng chúng không vượt quá 1 Nm. Momen mở van không được vượt quá 1,3 Nm.

B.2.2.2. Quy trình cho các thử nghiệm số 9 và số 10

Các quy trình liên quan đến "Độ bền đối với thử nghiệm momen đóng kín van quá mức" (Thử nghiệm số 9, 5, 12) và "Độ bền đối với thử nghiệm momen mở van quá mức" (Thử nghiệm số 10; 5.3) phải được thay đổi như sau.

Độ bền đối với thử nghiệm momen đóng kín van quá mức và momen mở van quá mức phải được thực hiện khi sử dụng các giá trị sau:

- Momen đóng kín van (Nm)       = D x 20/65;

- Momen mở van (Nm)               = D x 22/65;

Trong đó D là đường kính lớn nhất của tay vặn.

B.2.2.3. Yêu cầu cho các thử nghiệm số 9 và số 10

Các yêu cầu phải phù hợp với 5.12.2 và 5.12.3, trừ giá trị của momen mở van phải là 1 Nm thay cho 3 Nm.

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA TRONG SẢN XUẤT

C.1. Nhà sản xuất nên thực hiện quy trình đánh giá sự phù hợp để bảo đảm rằng chất lượng và tính năng của các van sản xuất ra tuân theo chất lượng và tính năng của các van được thử kiểu.

C.2. Mỗi van nên được thử nghiệm về:

- Độ kín ngoài; và

- Độ kín trong.

C.3. Nên lựa chọn lô mẫu thử phù hợp với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) và thực hiện các thử nghiệm và kiểm tra sau:

- Thử độ kín ngoài;

- Thử độ kín trong;

- Kiểm tra kích thước;

- Tính thích hợp của vật liệu; và

- Ghi nhãn.

C.4. Chuẩn mực để loại bỏ

- Các van không đáp ứng được yêu cầu của C.2 phải được loại bỏ.

- Các lô van không đáp ứng được các yêu cầu của C.3 phải được loại bỏ theo chuẩn mực của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).

C.5. Tài liệu

Nên ghi lại và lưu giữ các kết quả của thử nghiệm và kiểm tra trong sản xuất.

 

PHỤ LỤC D

(Quy định)

CÁC YÊU CẦU VỀ NHIỆT ĐỘ ĐẶC BIỆT THẤP ĐỐI VỚI CÁC VAN

Các van được sử dụng trong các điều kiện nhiệt độ cực thấp (nhiệt độ dưới -20 oC) phải được thử nghiệm phù hợp với thử nghiệm số 17, ngoại trừ các thay đổi sau:

- Van phải được thử ở nhiệt độ oC trong 24 h.

- Sau đó nhiệt độ phải được nâng lên oC và phải thực hiện thử độ kín ngoài và thử rò rỉ mặt tựa.

Các van chai LPG đáp ứng các yêu cầu của phụ lục này và đạt các thử nghiệm phải được ghi nhãn "-40  oC" phù hợp với Điều 7.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.

[2] TCVN 6551 (ISO 5145), Đầu ra của van chai chứa và các hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.

[3] EN 549, Rubber materials for seals and diaphragms for gas appliances and gas equipment (Vật liệu cao su dùng cho các đệm kím và màng của các dụng cụ và thiết bị chứa khí).

[4] EN 12164, Copper and copper alloys - Rod for free machining purpose (Đồng và hợp kim đồng - Thanh dùng cho mục đích gia công cơ).

[5] EN 12165, Copper and copper alloys - Wrought and unwrought forging stock (Đồng và hợp kim đồng - Phôi rèn được gia công áp lực và không gia công áp lực).

[6] EN 12864, Low-pressure, non adjustable regulators having a maximum outlet pressure of less than or equal to 200 mbar with a capacity of less than or equal to 4 kg/h, and their associated devices for butane, propane or their mixtures (Bộ điều áp không điều chỉnh được, áp suất thấp có áp suất lớn nhất ở đầu ra nhỏ hơn hoặc bằng 200 Mbar và công suất nhỏ hơn hoặc bằng 4 kg/h và các thiết bị gắn liền dùng cho butan, propan và các hỗn hợp của chúng).

[7] EN 13175, Specification and testing for Liquefied Petroleum Gas (LPG) tank valves and fittings (Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm đối với các van và phụ tùng của thùng chứa LPG).

[8] EN 13953, Pressure relief valves for transportable refillable cylinders for Liquefied Pretroleum Gas (LPG) (Van an toàn áp suất dùng cho các chai chứa LPG nạp lại được và vận chuyển được).

Xem lại: Chai chứa khí - đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm van chai lpg - van vận hành bằng tay - phần 2

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Chai chứa khí –  chai chứa khí axetylen hòa tan - kiểm tra tại thời điểm nạp khí

Chai chứa khí –  chai chứa khí axetylen hòa tan - kiểm tra tại thời điểm nạp khí

Bài viết tiếp theo

Van bướm tín hiệu

Van bướm tín hiệu
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call