Chai chứa khí - đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm van chai lpg - van tự đóng kín - phần 2
5.3.2. Yêu cầu đối với độ kín ngoài và trong chống rò rỉ
Tốc độ rò rỉ đối với độ kín ngoài và độ kín trong không được vượt quá 15 cm3/h không khí được đo ở 15,6 oC và 1,013 bar, tại các áp suất được quy định trong Bảng 2.
Bảng 1 - Các yêu cầu về thử van
Thử nghiệm số | Nội dung chi tiết của thử nghiệm | Điều | Điều kiện của van thử / trình tự thử | Nhiệt độ tại đó tiến hành thử nghiệm, oC | Số lượng mẫu van |
1 | Áp suất thủy lực | 5.3.3 | Như đã nhận được | Nhiệt độ phòng | 1 |
2 | Độ kín ngoài và độ kín trong | 5.4 | Từ thử nghiệm số 1 | Nhiệt độ phòng | 1 |
3 | Đóng kín van với bộ phận làm kín và được tháo ra | 5.5 | Từ thử nghiệm số 2 | Nhiệt độ phòng | 1 |
4 | Vận hành | 5.6 | Như đã nhận được | Nhiệt độ phòng | 2 |
5 | Chân van | 5.7 | Từ thử nghiệm số 4 | Nhiệt độ phòng | 2 |
6 | Độ kín ngoài và độ kín trong | 5.8 | Từ thử nghiệm số 5 | Nhiệt độ phòng | 2 |
7 | Va đập | 5.9 | Như đã nhận được | Nhiệt độ phòng | 3 |
8 | Độ kín ngoài và độ kín trong | 5.10 | Từ thử nghiệm số 7 | Nhiệt độ phòng | 3 |
9 | Độ kín ngoài và độ kín trong | 5.11 | Như đã nhận được | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
10 | Độ kín ngoài và độ kín trong sau lão hóa | 5.12 | Từ thử nghiệm số 9 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
11 | Độ bền lâu - Phần 1 | 5.13 | Từ thử nghiệm số 10 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
12 | Độ kín ngoài và độ kín trong sau thử bền lâu | 5.14 | Từ thử nghiệm số 11 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
13 | Độ bền lâu - Phần 2 | 5.15 | Từ thử nghiệm số 12 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
14 | Độ kín - vòng bịt đầu ra của van thử độ bền lâu | 5.16 | Từ thử nghiệm số 13 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
15 | Độ kín ngoài và độ kín trong | 5.17 | Từ thử nghiệm số 14 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
16 | Độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ cao | 5.18 | Từ thử nghiệm số 15 | 65 +2,5/-2,5 | 4,5 và 6 |
17 | Độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ thấp | 5.19 | Từ thử nghiệm số 16 | - 20 (+0/-5) | 4,5 và 6 |
18 | Chân không được mô phỏng | 5.20 | Từ thử nghiệm số 17 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
19 | Kiểm tra các van được tháo ra | 5.21 | Từ thử nghiệm số 18 | Nhiệt độ phòng | 4,5 và 6 |
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ phòng thường ở trong khoảng từ 15 oC đến 30 oC |
Bảng 2 - Các áp suất thử
Số thứ tự | Áp suất thử đo bằng bar |
1 | 0,1 |
2 | 25 |
5.3.3. Thử áp suất thủy lực (Thử nghiệm số 1)
5.3.3.1. Quy trình
Thử nghiệm này phải được thực hiện trước các thử nghiệm khác theo cách sau:
- Số hiệu van phải được lựa chọn là 1.
- Số lượng các chu kỳ phải được lựa chọn là 1.
- Môi trường thử phải là nước hoặc chất lỏng thích hợp.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Áp suất thử phải là 45 bar.
- Van an toàn áp suất, khi được lắp, phải được tháo ra và lỗ được nút kín lại.
- Cơ cấu vận hành van phải ở vị trí đóng kín.
- Phải tác dụng áp suất qua một phụ tùng để tái tạo ra lỗ lắp ghép của chai.
- Áp suất phải được nâng lên liên tục và từ từ.
- Phải giữ áp suất thử trong thời gian ít nhất là 2 min.
- Thử nghiệm phải được lặp lại với cơ cấu vận hành ở vị trí mở và đầu ra được làm kín.
5.3.3.2. Yêu cầu
Van phải chịu được thử nghiệm mà không có biến dạng dư, bị phá hủy hoặc rò rỉ. Độ kín ngoài và độ kín trong chống rò rỉ phải được xác lập phù hợp với thử nghiệm số 2.
5.4. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 2)
Nếu thử nghiệm số 1 được thỏa mãn, van số 1 phải được thử độ kín ngoài và độ kín trong phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.5. Thử nghiệm đóng kín van (Thử nghiệm số 3)
5.5.1. Quy trình
Nếu thử nghiệm số 2 được thỏa mãn, phải xem xét các bản vẽ của van để xác định rằng có sự tiếp xúc kim loại với kim loại giữa thân van và cơ cấu vận hành với bộ phận làm kín được tháo ra.
5.5.2. Yêu cầu
Phải có đủ cự ly di chuyển cho cơ cấu vận hành sao cho thân vòng bịt tiếp xúc với mặt tựa của van.
5.6. Thử vận hành (Thử nghiệm số 4)
5.6.1. Quy trình
Nếu tất cả các thử nghiệm đối với van số 1 được thỏa mãn, van số 2 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Số lượng của các chu kỳ phải là 1.
- Bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp có liên quan theo lời khuyên của người sản xuất phải được kẹp chặt với van.
- Bộ phận làm kín phải chịu được áp suất 25 bar.
- Van phải được mở và đóng bằng cơ cấu trên bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp.
5.6.2. Yêu cầu
Phải thực hiện thao tác mở và đóng van mà không gây ra hư hỏng hoặc biến dạng cho van hoặc các bộ điều áp hoặc đầu nối được lắp với van.
5.7. Thử nghiệm chân van (Thử nghiệm số 5)
5.7.1. Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 4 đáp ứng yêu cầu, van số 2 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Số lượng của các chu kỳ phải là 1.
- Phải sử dụng lỗ lắp ghép ren của chai bằng thép cacbon thấp mà không cần sử dụng chất bôi trơn hoặc chất làm kín ren.
- Chân van có ren phải được vặn chặt tới giá trị của momen xoắn được cho trong Bảng 3.
Các giá trị momen xoắn cho trong Bảng 3 chỉ được dùng cho mục đích duy nhất là chỉ báo độ bền của chân van và không được sử dụng cho các ứng dụng vận hành.
Bảng 3 - Momen xoắn nhỏ nhất yêu cầu cho thử nghiệm chân van
Đường kính ngoài của chân van - Đầu lớn Dm (xem Hình A.1), mm | Momen xoắn Nm |
≤ 19,8 | 130 |
> 19,8 < 28,8 | 200 |
≥ 28,8 | 250 |
5.7.2. Yêu cầu
Van không được có hư hỏng ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng của nó hoặc cơ cấu vận hành. Phải thử nghiệm độ kín trong và độ kín ngoài phù hợp với thử nghiệm số 6.
5.8. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 6)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 5 đáp ứng yêu cầu, van số 2 phải được thử theo thử nghiệm này với quy trình thử được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.9. Thử va đập (Thử nghiệm số 7)
5.9.1. Quy định chung
Một van được thiết kế chỉ để sử dụng trên các chai được bảo vệ bằng nắp hoặc vỏ bảo vệ phải chịu được thử va đập 40J. Các kích thước của van không được vượt quá các kích thước được cho trong Phụ lục A.
Một van không được thiết kế để được bảo vệ bởi nắp hoặc vỏ bảo vệ phải chịu được va đập với giá trị va đập được xác định phù hợp với công thức sau:
J = 3,6 M
Trong đó:
J là giá trị va đập, tính bằng Joule (J);
M là khối lượng cả bì, tính bằng kilogram (kg).
5.9.2. Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 6 đáp ứng yêu cầu, van số 3 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Van được lắp ráp với cơ cấu làm kín được đóng kín, phải được vặn ren chắc chắn vào lỗ lắp ghép của chai hoặc đồ gá tương tự.
- Cho một tải trong rơi từ một độ cao để tạo ra va đập ở tốc độ nhỏ nhất là 3 m/s. Yêu cầu này phải đạt được bằng cách lắp đặt tải trọng trong một cơ cấu con lắc hoặc cho phép tải trọng rơi theo phương thẳng đứng.
- Điểm va đập của tải trọng phải là một viên bi bằng thép tôi cứng có đường kính 13 mm.
- Điểm va đập phải xấp xỉ bằng hai phần ba khoảng cách từ phần có ren của cần van được phơi ra tới đỉnh của thân van.
- Va đập phải vuông góc với đường tâm của van và không được đệm bằng các phần nhô ra.
5.9.3. Yêu cầu
Van không được có vết nứt, vết cắt tới mức làm cho LOG có thể thoát ra. Yêu cầu này phải được kiểm tra bằng thực hiện thử nghiệm 8.
5.10. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 8)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 7 đáp ứng yêu cầu, van số 3 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi tiết trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết trong 5.3.2.
5.11. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 9)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 1 đến số 8 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết trong 5.3.2.
5.12. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong sau lão hóa (Thử nghiệm số 10)
Nếu thử nghiệm số 9 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử quá trình lão hóa.
Quá trình lão hóa phải được thực hiện bằng cách nâng cao và duy trì nhiệt độ của van tới 65oC, trong thời gian 5 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm độ kín.
Các van sau đó phải được thử nghiệm độ kín phù hợp với quy trình trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.13. Thử độ bền lâu - Phần 1 (Thử nghiệm số 11)
5.13.1. Quy trình
Nếu thử nghiệm số 10 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình sau:
- Số lượng các chu kỳ phải là 10 000;
- Các thử nghiệm phải được thực hiện khi sử dụng không khí hoặc nitơ.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Áp suất bên trong phải là 12 bar.
- Từ vị trí được đóng kín, cơ cấu vận hành van phải được di chuyển ba phần tư hành trình lớn nhất của nó tới vị trí mở và được đóng kín trở lại.
- Sau mỗi lần đóng kín, áp suất ở phía sau mặt tựa của van phải được giảm tới áp suất khí quyển.
- Thời gian của chu kỳ tối thiểu phải là 5 s (phải chú ý để đảm bảo rằng nhiệt độ không được tăng lên quá mức do ma sát trong van trong quá trình thử).
- Khi hoàn thành quy trình trên, phải kiểm tra van về biến dạng, mòn và các vết nứt.
5.13.2. Yêu cầu
Bất cứ sự hư hỏng, biến dạng, mòn quá mức hoặc các vết nứt nào có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của van phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ van.
5.14. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong sau thử độ bền lâu - Phần 1 (Thử nghiệm số 12)
Nếu thử nghiệm số 11 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.15. Thử độ bền lâu - Phần 2 (Thử nghiệm số 13)
5.15.1. Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 12 đáp ứng yêu cầu, phải thực hiện phần thứ hai của thử nghiệm độ bền lâu trên các van số 4, số 5 và số 6 phù hợp với quy trình sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp phải được ghép nối với van và van này được lắp với vòng bịt đầu ra của nó.
- Phải thực hiện 500 chu kỳ nối và tháo ra trên mỗi van ở áp suất khí quyển.
- Mỗi chu kỳ phải kéo dài khoảng 5 s.
- Van phải được xem xét và kiểm tra về biến dạng và mòn.
- Vòng bịt đầu phải được thử nghiệm chống rò rỉ với bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp được ghép nối với van.
5.15.2. Yêu cầu
Bất cứ độ mòn hoặc biến dạng quá mức nào tại đầu ra của van phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ van.
5.16. Thử nghiệm độ kín tại vòng bịt đầu ra của van sau thử độ bền lâu - Phần 2 (Thử nghiệm số 14)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 13 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử nghiệm như sau:
- Phải ghép nối bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp với van theo khuyến nghị của người sản xuất.
- Vòng bịt đầu ra của van phải được thử nghiệm chống rò rỉ phù hợp với các phần có liên quan của quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1.
- Tốc độ rò rỉ của vòng bịt đầu ra của van không được vượt quá các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.17. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 15)
Nếu các thử nghiệm số 14 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.18. Thử độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ cao (Thử nghiệm số 16)
Nếu thử nghiệm số 15 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2, ngoại trừ nhiệt độ phải là oC.
5.19. Thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ thấp (Thử nghiệm số 17)
Nếu thử nghiệm số 16 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2, ngoại trừ nhiệt độ phải là () oC.
5.20. Thử nghiệm chân không được mô phỏng (Thử nghiệm số 18)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 17 đáp ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử như sau:
- Số lượng các chu kỳ cho mỗi van phải là 1.
- Môi trường thử phải là không khí.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Van phải được thử ở áp suất 1 bar tác dụng vào đầu ra của van theo chiều cho phép cơ cấu làm kín được nâng lên khỏi mặt tựa của van.
- Sau khoảng thời gian ít nhất là 1 min, kiểm tra độ kín. Phép kiểm tra phải kéo dài ít nhất là 1 min.
Các thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.21. Kiểm tra các van số 4, số 5 và số 6 được tháo ra (Thử nghiệm số 19)
5.21.1. Quy trình
Nếu kết quả của các thử nghiệm số 9 đến số 18 trên các van số 4, số 5 và số 6 đáp ứng yêu cầu, các van phải được tháo ra và kiểm tra về biến dạng, độ mòn và các vết nứt.
5.21.2. Yêu cầu
Bất cứ hư hỏng, biến dạng, mài mòn quá mức hoặc các vết nứt nào có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của van phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ van.
5.22. Chuẩn mực chấp nhận
Sự không đáp ứng bất cứ các yêu cầu nào của các thử nghiệm này phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ kết cấu van.
6. Tài liệu / Báo cáo thử
6.1. Tài liệu
Phải có sẵn các tài liệu sau:
- Một bộ các bản vẽ gồm các bản vẽ bố trí chung, danh mục các chi tiết, điều kiện kỹ thuật đối với các vật liệu kim loại và phi kim loại và các bản vẽ chi tiết;
- Mô tả van và phương pháp vận hành;
- Thông tin về mục đích sử dụng van (ví dụ, các hỗn hợp LPG, áp suất, nhiệt độ, các đầu nối sử dụng có hoặc không có nắp hoặc vỏ bảo vệ);
- Các chứng chỉ liên quan đến tính thích hợp của vật liệu và tính tương thích với LPG.
6.2. Báo cáo thử
Phải soạn thảo báo cáo bằng văn bản để chi tiết hóa các thử nghiệm được thực hiện và các kết quả từ mỗi thử nghiệm.
7. Ghi nhãn
Các van chai đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và đã đạt các thử nghiệm phải được ghi nhãn bền lâu với các thông tin sau:
- Ký hiệu hoặc lôgô của nhà sản xuất;
- Năm sản xuất và tuần hoặc tháng sản xuất, ví dụ YY/MM hoặc YY-WW;
- Áp suất đặt của van an toàn, nếu được lắp.
Các van đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục C phải được ghi nhãn "-40oC". Khi van không được bảo vệ bởi mũ bảo vệ hoặc vỏ bảo vệ / nắp rào chắn thì nó phải được ghi nhãn với khối lượng cả bì lớn nhất của chai có sử dụng van này (tính bằng kilogram) nếu khối lượng cả bì này vượt quá 10 kg.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
CÁC KÍCH THƯỚC CỦA VAN
Các kích thước lớn nhất của van được bảo vệ bằng mũ bảo vệ được giới thiệu trên Hình A.1:
- Đường kính 76 mm.
- Chiều cao 100 mm.
Kích thước tính bằng milimet
Hình A.1 - Các kích thước của van
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA TRONG SẢN XUẤT
B.1. Người sản xuất nên thực hiện quy trình đánh giá sự phù hợp để bảo đảm rằng chất lượng và tính năng của các van sản xuất ra tuân theo chất lượng và tính năng của các van được thử kiểu.
B.2. Mỗi van nên được thử nghiệm về:
- Độ kín ngoài;
- Độ kín trong.
B.3. Nên lựa chọn lô mẫu thử phù hợp với TCVN7790-1 (ISO 2859-1) và thực hiện các thử nghiệm và kiểm tra sau:
- Tính thích hợp của vật liệu;
- Kiểm tra kích thước;
- Thử độ kín ngoài;
- Thử độ kín trong; và
- Ghi nhãn.
B.4. Tiêu chuẩn để loại bỏ
- Các van không đáp ứng được các yêu cầu của B.2 nên được loại bỏ.
- Các lô van không đáp ứng được các yêu cầu của B.3 nên theo tiêu chuẩn loại bỏ của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).
B.5. Tài liệu
Nên ghi lại và lưu giữ các kết quả của thử nghiệm và kiểm tra trong sản xuất.
PHỤ LỤC C
(Quy định)
CÁC YÊU CẦU VỀ NHIỆT ĐỘ ĐẶC BIỆT THẤP ĐỐI VỚI CÁC VAN
Các van được sử dụng trong các điều kiện nhiệt độ cực thấp (nhiệt độ dưới -20 oC) phải được thử nghiệm phù hợp với thử nghiệm số 17 (xem 5.19), ngoại trừ các thay đổi sau:
- Van phải được thử ở nhiệt độ (-) oC trong 24 h.
- Sau đó nhiệt độ phải được nâng lên (-) oC và phải thực hiện thử nghiệm độ kín ngoài và thử rò rỉ mặt tựa.
Các van chai LPG đáp ứng các yêu cầu của phụ lục này và vượt qua thành công các thử nghiệm phải được ghi nhãn "-40oC" phù hợp với Điều 7.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.
[2] TCVN 6551 (ISO 5145), Đầu ra của van chai chứa và các hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.
[3] TCVN 7832 (ISO 10464), Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm.
[4] TCVN 6784-1(ISO 11114-1), Chai chứa khí di động. Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa. Phần 1: Vật liệu kim loại.
[5] EN 549, Rubber materials for seals and diaphragms for gas appliances and gas equipment (Vật liệu cao su dùng cho các đệm kín và màng của các dụng cụ và thiết bị chứa khí).
[6] EN 12164, Copper and copper alloys – Rod for free machining purposes (Đồng và hợp kim đồng - Thanh dùng cho mục đích gia công cơ).
[7] EN 12165, Copper and copper alloys - Wrought and unwrought forging stock (Đồng và hợp kim đồng - Phôi rèn được gia công áp lực và không gia công áp lực).
[8] EN 12864, Low-pressure, adjustable regulators having a maximum outlet pressure of less than or equal to 200 mbar with a capacity of less than or equal to 4 kg/h, and their associated devices for butane, propane or their mixtures (Bộ điều áp không điều chỉnh được, áp suất thấp có áp suất lớn nhất ở đầu ra nhỏ hơn hoặc bằng 200 mbar và công suất nhỏ hơn hoặc bằng 4 kg/h và các thiết bị gắn liền dùng cho butan, propan và các hỗn hợp của chúng).
[9] EN 13175, Specification and testing for Liquefied Petroleum Gas (LPG) tank valves and fittings (Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm đối với các van và phụ tùng của thùng chứa LPG).
[10] EN 13953, Pressure relief valves for transportable refillable cylinders for Liquefied Petroleum Gas (LPG) (Van an toàn áp suất dùng cho các chai chứa LPG nạp lại được và vận chuyển được).
Xem lại: Chai chứa khí - đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm van chai lpg - van tự đóng kín - phần 1
Sưu tầm và biên soạn: https://honto.vn