Chai chứa khí - chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được - áp suất thử 6 mpa và thấp hơn - phần 5
c) Kiểm tra bằng tia bức xạ/tổ chức thô đại (nếu có yêu cầu) như được quy định trong 9.4; (kiểm tra tổ chức thô đại có thể được loại bỏ từ chai dùng để thử cơ tính), hai chai;
d) Thử nổ như được quy định trong 9.2, hai chai;
e) Mặt cắt chiều dày thành chai như được quy định trong 10.1.5, hai chai;
Hai trong số các chai này phải có các phép thử kiểm tra bằng tia bức xạ/ tổ chức thô đại được Chú dẫn.
Nếu các kết quả thử là thỏa đáng, nhân viên kiểm tra phải đưa ra giấy chứng nhận phê chuẩn kiểu dáng thế hệ mới, một ví dụ điển hình về giấy chứng nhận phê chuẩn kiểu dáng mới được nêu trong Phụ lục B.
11.2. Một chai được coi là một thiết kế mới so với một thiết kế đã được phê chuẩn, khi:
a) Chai được chế tạo tại một cơ sở khác, hoặc
b) Chai được chế tạo bởi phương pháp khác, hoặc
c) Chai được chế tạo từ một phạm vi thành phần hoá học được quy định khác (ví dụ 0,06% cacbon so với 0,18 % cacbon) như được quy định trong 5.9; hoặc
d) Có một quá trình xử lý nhiệt luyện khác (xem 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4); hoặc
e) Đáy hoặc mặt cắt đáy thay đổi; hoặc
f) Thiết kế mối hàn nối thay đổi; hoặc
g) Số lượng lỗ mở tăng lên; hoặc
h) Đường kính bên trong của lỗ mở tăng lên 100% hoặc nhiều hơn; hoặc
i) Áp suất sử dụng đã tăng lên quá 2 bar; hoặc
j) Chiều dày thiết kế nhỏ nhất của thành chai thay đổi 10% hoặc nhiều hơn; hoặc
k) Chiều dày đầu hoặc dung tích nước thay đổi quá 30%.
12. Ghi nhãn
12.1. Việc ghi nhãn phải phù hợp với ISO 13769.
12.2. Chai chứa butan và LPG phải được ghi nhãn phù hợp với Phụ lục A và TCVN 7763 (ISO 22991).
12.3. Không được dập chữ chìm hoặc ghi nhãn bằng in dấu lên mặt thành thân chai. Được phép dập chữ chìm lên đầu chai.
12.4. Khi các chai được ghi nhãn trên đầu chai, chúng phải được thử bền mỏi và thử nổ để đảm bảo rằng việc ghi nhãn không gây hư hại và các nhãn ghi được giữ bền vững lâu dài.
13. Chứng nhận
Mỗi một lô chai phải được chứng nhận để khẳng định rằng đã tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Một ví dụ về một bản chứng nhận được nêu trong Phụ lục C.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Ghi nhãn của nhà sản xuất đối với LPG
Bảng 1 - Ghi nhãn của nhà sản xuất
Ghi nhãn |
Ví dụ |
Số hiệu của tiêu chuẩn |
TCVN 6292-2013 (ISO 4706:2008) |
Đối với chai đã được thường hoá, ký hiệu này được đóng ngay sau số tiêu chuẩn |
N |
Đối với đã được nhiệt luyện loại trừ ứng suất "S" và đối với chai đã được nhiệt luyện ổn định hoá "Y", ký hiệu này được đóng ngay sau số tiêu chuẩn. |
S hoặc Y |
Nước sản xuất / nhà sản xuất |
AXY |
Số xêri sản xuất; số để nhận biết chai một cách rõ ràng |
765432 |
Áp suất thử: tiếp đầu ngữ "Ph" tiếp theo là áp suất thử được đo bằng bar |
Ph 30 bar |
Dấu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
----- |
Năm và tháng thử nghiệm |
n / t |
Dung tích nước: dung tích nước nhỏ nhất tính bằng lit được nhà sản xuất bảo đảm tiếp theo là đơn vị "L" |
26,2 L |
Khối lượng bì: Khối lượng này phải được ghi trên vỏ bảo vệ cố định của van hoặc vỏ bảo vệ chai. Khối lượng bì là tổng của khối lượng rỗng, khối lượng của van kể cả một ống được lắp và khối lượng của tất cả các chi tiết khác được gắn cố định vào chai khi nó được nạp khí (như là bảo vệ được hàn cố định). Theo một cách khác, yêu cầu Chú dẫn khối lượng bì được coi như thoả mãn khi khối lượng tổng của chai có khí, loại khí chứa và khối lượng khí chứa được ghi rõ trên nhãn. |
----- |
Một khoảng thời gian đủ cho đánh giá lại chất lượng để cung cấp |
----- |
Khi chai được thiết kế dành cho mua bán khí butan |
"Butan" |
Kiểu dáng ren cho van chai (như là 3/4NGT hoặc 25E) |
----- |
Khoảng trống theo yêu cầu của khách hàng dùng để dập dấu bổ sung |
----- |
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Giấy chứng nhận phê chuẩn kiểu thiết kế mới
Phụ lục này đưa ra một ví dụ một mẫu phù hợp có thể sử dụng như giấy chứng nhận phê chuẩn kiểu thiết kế mới. Các dạng khác cũng được chấp nhận.
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÊ CHUẨN KIỂU THIẾT KẾ MỚI
Nơi cấp.................................................................................................................................
(Cơ quan thanh tra có thẩm quyền)
.............................................................................................................................................
áp dụng tiêu chuẩn TCVN/ISO.................................................................................................
Sản phẩm được cấp giấy chứng nhận.....................................................................................
CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP HÀN
Theo Quyết định phê duyệt số: Ngày……….tháng………năm………………………………
Kiểu chai: …………………………………………………………………………………….
(Miêu tả về chủng loại chai [Bản vẽ số: ] đã được phê chuẩn kiểu)
Ph………………….bar Dmin…………………….mm Dmax……………….mm a…………………..…mm
Hình dạng đáy chai…………………………………………………………………..... b……………………..mm
Lmin………..……….bar Lmax…………………….mm Vmin……………….mm Vman……………..…..mm
Vật liệu và phương pháp nhiệt luyện:……………………………………………………………………………….
Vật liệu và đặc tính của vật liệu: Vật liệu:………………..Re:……………..MPa Rg:………………..MPa
Cơ sở sản xuất hoặc đại lý…………………………………………………………………………………………...
(Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đại lý)
Mọi thông tin có thể được cung cấp từ:…………………………………………………………………………….
(Ten và địa chỉ của cơ quan phê chuẩn)
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày……tháng…….năm………. Địa điểm………………………….
……………………………………
(Chữ ký của cơ quan kiểm tra)
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
Giấy chứng nhận nghiệm thu
Phụ lục này đưa ra một ví dụ một mẫu phù hợp có thể sử dụng như 1 giấy chứng nhận phê chuẩn kiểu dáng thiết kế mới. Các loại mẫu khác cũng được chấp nhận.
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHIỆM THU
Chứng nhận nghiệm thu chai bằng thép hàn số:………………………………
Hàng gửi đi………….chai gồm có………….lô thử đã được kiểm tra và được thử nghiệm về………………. theo TCVN 6292 (ISO 4706).
(Tên hoặc loại khí)..................................................................................................................
Số của nhà sản xuất:.................................................. đến.....................................................
Số của chủ sở hữu (2)................................................ đến.....................................................
Nhà sản xuất Số hợp đồng của nhà sản xuất............
Địa chỉ
Nước Ngày…….tháng……năm......................
Chủ sở hữu/khách hàng (1)......................................... Số hợp đồng mua hàng.......................
Địa chỉ
Nước Ngày…….tháng…….năm.....................
SỐ LIỆU KỸ THUẬT
Dung tích nước: danh nghĩa (1) l Chiều dài danh nghĩa (không kể mũ và van): mm
nhỏ nhất (1) l
áp suất thử Ph: bar Đường kính ngoài, D:…………………mm
Áp suất sử dụng (1) 15oC-p15 bar Chiều dày thành nhỏ nhất a………….mm
Khối lượng nạp lớn nhất (1) kg Bản vẽ số:
Vật liệu:
Kết quả phân tích được quy định (3) |
% C |
% Si |
% Mn |
% P |
% S |
% Cr |
% Mo |
% Ni |
lớn nhất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
nhỏ nhất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt luyện (1):
Nhãn hiệu đặc trưng (3):
………………………. ……………………………..
Ngày tháng năm Nhà sản xuất
(1) Loại bỏ nếu không cần
(2) Nếu khách hàng yêu cầu
(3) Trích dẫn hoặc đính kèm bản vẽ
THỬ NGHIỆM THU
1. Các phép đo thực hiện trên một chai đại diện của lô (1)
Phép thử số: hoặc Lô số: hoặc Chai số |
Lô bao gồm từ số ….. đến số……. |
Dung tích nước |
Khối lượng rỗng kg |
Chiều dày nhỏ nhất đo được (mm) |
|
thành |
đáy |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các phép thử cơ tính
Phép thử số: |
Mẻ đúc số |
Thử kéo |
Độ cứng |
Độ dai va đập Chapy V |
Uốn hoặc gấp |
|||
Giới hạn chảy ReH |
Giới hạn bền kéo Rm |
Độ dãn dài A |
…….oC hướng: ……………….. |
180o Không có vết nứt |
||||
Trung bình J/cm2 |
Nhỏ nhất J/cm2 |
|||||||
Giá trị nhỏ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung này là để cấp chứng nhận công nhận các chai được nêu trong giấy chứng nhận nghiệm thu đã trải qua phép thử áp suất và tất cả các phép thử khác theo yêu cầu của TCVN 6292 : 2013 và chúng hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn này.
Các nhận xét đặc biệt...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thay mặt:.............................................................................................................................
Ngày…………tháng……………năm
……………………………………
(Chữ ký của thanh tra viên)
(1) Không cần điền vào đây nếu các phiếu kết quả thử nghiệm đính kèm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 14600, Gas cylinders - International quality conformance system - Basic rules (Chai chứa khí- Hệ thống phù hợp với chất lượng quốc tế - Quy tắc cơ bản).
[2] ST/SG/AC.10/1/Rev."15, Recommendations on the Transport of Dangerous Goods, Model Regulations, Fifteenth revised, July 2007 (Khuyến nghị về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Quy chuẩn kỹ thuật, Xuất bản lần thừ 15, 6/2007).
Xem lại: Chai chứa khí - chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được - áp suất thử 6 mpa và thấp hơn - phần 4