Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 25
Hình C.10 - Hệ số h
Hình C.11 - Hệ số j
Hình C.12 - Hệ số b
Phụ lục D
(tham khảo)
Chất lượng nước cấp và nước nồi
D.1 Giới thiệu
D.1.1 Phụ lục này đưa ra hướng dẫn về chất lượng nước cấp và nước nồi cần thiết để sản xuất hơi nước với áp suất thiết kế lớn hơn 0,1 N/mm2 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 N/mm2. Nó áp dụng cho vùng giữa nước vào và hơi nước ra của nồi hơi.
D.1.2 Nước cấp và nước của nồi hơi phải thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu nhất định. Về nguyên tắc, nước cấp và nước nồi phải trong, không mầu và không chứa các chất huyền phù và có điều kiện ngăn cản sự ăn mòn. Khi các điều kiện hướng dẫn đối với nước cấp và nước nước nồi hơi được nêu trong bảng D.1 đến D.3 được tôn trọng triệt để, thì phải có các điều kiện tiên quyết cho việc vận hành an toàn và không hỏng hóc của nồi hơi. Cũng như các ý tưởng cơ bản liên quan đến các khía cạnh kỹ thuật an toàn, khía cạnh kinh tế cũng phải được chú ý.
Các điều kiện hướng dẫn là áp dụng cho các nhà máy mới. Tuy nhiên, việc áp dụng các điều kiện này vào các nhà máy đã đang vận hành cũng được khuyến khích nếu các khó khăn do thành phần hóa học của nước làm suy yếu độ an toàn vận hành và tin cậy của nhà máy.
D.1.3 Sự tuân thủ chất lượng nước cần thiết phải được kiểm tra theo hướng dẫn của nhà máy và các kết quả đo chất lượng nước phải được ghi lại.
D.2 Các thông số phải xem xét
D.2.1 Yêu cầu chung
Trong nồi hơi, tất cả các chất, trừ những chất bay theo hơi nước, được cấp vào nồi hơi theo nước cấp, được giữ lại trong nồi hơi và tích tụ lại. Do đó có mối quan hệ trực tiếp giữa chất lượng nước cấp và chất lượng nước nồi.
Nồng độ của các chất trong nước nồi, đặc biệt khi không tiến hành lọc, dẫn đến làm tăng nồng độ các chất rắn hòa tan và những chất này, tuy nhiên có thể được giảm đi bằng cách xả lò.
Các chất chứa trong nước nồi sẽ ảnh hưởng đến tính chất ăn mòn của nước và tạo thành các chất lắng đọng ở cả nồi hơi lẫn bộ quá nhiệt (nếu có). Bởi vì khả năng hòa tan của một số muối (ví dụ sunphát, phophát) giảm khi nhiệt độ tăng, nên phải giới hạn nồng độ (xem Bảng D.2 và Bảng D.3) các chất dễ lắng đọng từ các dung dịch quá bão hòa.
D.2.2 Ăn mòn
Vật liệu chủ yếu dùng trong các nồi hơi là thép và vì thế chúng bị tác động của nước và hơi nước. Tuy nhiên, trong một số điều kiện nhất định, tác động dần tới tự tạo thành lớp màng bảo vệ gắn chặt vào kim loại, ví dụ lớp màng magnetit làm cản trở (chậm lại) tác động tiếp theo của nước và hơi nước, vì thế sẽ có hiệu ứng tự kiềm chế sự ăn mòn. Lớp bảo vệ magnetit cũng như các lớp tương tự khác trên các vật liệu khác là không thể thay thế được để tránh ăn mòn.
D.2.3 Các chất lắng đọng (cặn)
Các sản phẩm ăn mòn làm giảm chất lượng của nước cấp và nước nồi vì chúng tạo nên các chất cặn. Các chất cặn có thể là kết quả của quá trình kết tinh của các chất hòa tan từ các dung dịch quá bão hòa hay từ các chất lơ lửng. Do sự lắng đọng của các chất cặn trong một hình thái nhất định, các chất điện phân hòa tan trong nước có thể đạt tới một nồng độ cao mà, tùy thuộc vào phụ tải nhiệt, vật liệu nồi hơi có thể bị ăn mòn.
D.2.4 Các hạt rắn lơ lửng và các chất nhũ tương hay hòa tan
Các hạt rắn lơ lửng và các chất nhũ tương hoác hòa tan làm tăng chiều hướng tạo bọt của nồi hơi, đặc biệt là các chất kiềm, góp phần làm bẩn hơi bão hòa và dần đến đóng cặn, ví dụ trong bộ quá nhiệt.
Các chất hữu cơ khác nhau theo thành phần và tính chất của chúng trong các điều kiện vận hành của nồi hơi, là không kiểm tra được. Trong nồi hơi chúng có thể bị rữa ra tạo thành các chất a xít làm giảm tính kiềm của nước nồi và điều đó có thể dẫn đến ăn mòn.
Riêng dầu hoặc cùng với các chất lơ lửng, ví dụ các sản phẩm ăn mòn, canxi không hòa tan và các hợp chất magiê có thể tạo thành chất cặn phá hủy (làm hại) nồi hơi.
D.2.5 Cacbon dioxít
Phụ thuộc vào kiểu xử lý nước cũng như vào nhiệt độ và áp suất, cacbon dioxít có thể có trong hơi nước. Hơn nữa, các chất hòa tan trong nước nồi hơi cũng hòa tan trong hơi nước ở một chừng mực nhất định.
Các chất ngưng đọng chứa axit cacbonic sẽ có tác động ăn mòn thép các bon và thép cacbon thấp cũng như đối với đồng và hợp kim của nó. Có thể giảm điều này bằng cách tuân thủ các giá trị hướng dẫn đối với CO2 kết hợp (tức là bicacbonát và/hoặc cacbonát) trong nước cấp (xem Bảng D.1).
D.2.6 Độ pH
Duy trì giá trị độ pH nhỏ nhất trong nước cấp và nước nồi là cần thiết. Giới hạn trên của độ pH nói chung, được xác định theo từng bộ phận của thiết bị, là nằm ngoài lĩnh vực của phụ lục này khi chúng được chế tạo bằng các vật liệu không phải là thép, ví dụ đồng hay nhôm.
...
Bảng D.3 - Tiêu chuẩn chất lượng nước nồi khi cấp nước bằng khử Ion
Bề ngoài |
Không mầu, trong, không chứa các chất không hòa tan |
Độ pH ở 25 oC |
từ 9,0 đến 10,0 |
Độ dẫn điện sau khi trung hòa |
|
< 150 μΩ/cm đo sau trao đổi cation axit mạnh |
|
< 150 μΩ/cm không có trao đổi cation axit mạnh |
|
Silic (SiO2) |
< 20 mg/l |
Phophat (PO3) để kiểm tra độ kiềm |
từ 2 mg/l đến 6 mg/l |
D.1 - Giá trị hướng dẫn đối với silic (SiO2)
Hình D.2 - Giá trị hướng dẫn đối với độ kiềm (CaCO3)
Phụ lục E
(tham khảo)
Biểu mẫu cho chứng nhận kiểm tra
Biểu mẫu được dựa trên mẫu CEOC/A 1/77 và được làm lại với sự cho phép của cơ quan kiểm tra của Liên minh Châu âu (CEOC).
Chứng nhận kiểm tra Chứng nhận số
Người mua
Người chế tạo Ngày tháng
Điều
Các yêu cầu kỹ thuật
Vật liệu: theo
Trạng thái cung cấp
Quá trình nấu luyện
Mác Mác của người chế tạo
Vật liệu Dấu của người kiểm tra
Phạm vi của cung cấp vật liệu
Mục No |
Số |
Điều |
Số mẻ nấu |
Số kiểm tra |
|
|
|
|
|
Các chú thích thêm
Các yêu cầu được thỏa mãn theo phụ lục
Vị trí (địa điểm) |
Ngày tháng năm |
Người kiểm tra |
Phụ lục
1) Kết quả kiểm tra
2) Các phụ lục khác trong
CHÚ THÍCH - Phải đưa ra phân tích hóa học.
Chứng nhận kiểm tra
Chứng nhận số……. Phần…... Tờ số
Phạm vi của cung cấp vật liệu.
Mục số |
Số |
Ký hiệu sản phẩm |
Mẻ số |
Số kiểm nghiệm |
|
|
|
|
|
Các chú thích thêm
Các yêu cầu được thỏa mãn theo phụ lục
Địa điểm |
Ngày tháng năm |
Người kiểm tra |
Các phụ lục
1) Các kết quả kiểm tra
2) Các phụ lục khác
CHÚ THÍCH - Phải đưa ra phân tích hóa học
Kết quả thử nghiệm
Chứng nhận số Phần Tờ số…..(trang số)
Kiểm tra bằng cách nhìn bằng mắt và kiểm tra kích thước
Thử uốn Đường kính lõi uốn (mm) Góc uốn (*)
3. Áp suất thử thủy lực bar 4. Thử độ phẳng Thử kéo vòng |
Phải đạt |
Thử giãn nở vòng Thử giãn nở từ từ Ở các đầu
Thử tạo gờ Góc tạo gờ
Các phép thử khác
Chú thích
Thử cơ tính
Loại thử Loại mẫu Trạng thái cung cấp của mẫu |
1. Năng lượng va đập (J) 2. Độ bền va đập (J/cm2) 3. Tỷ lệ kết tinh (%) 4. Độ giãn nở (mm) 5. Độ giãn nở (%) 6. Giá trị |
|||||||||||||||
Phép thử số |
Kích thước mẫu |
Mẫu |
Nhiệt độ thử ºC |
Ứng suất chảy N/mm2 |
Độ bền kéo Rm N/mm2 |
Độ giãn dài A |
Độ co thắt Z % |
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú |
||||
Mẻ số |
Dầy mm |
Rộng mm |
Vị trí |
Hướng |
Chỗ |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xem tiếp: Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 26
Xem lại: Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 24
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn