Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 22
Kích thước tính bằng milimét
Hình B.11 - Các ống nối ngập có các vòng bù
Kích thước tính bằng milimét
Hình B.12 - Chi tiết hàn nối có vít cấy
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH - Khoảng trống giữa chỗ khoét mép với đường kính ngoài của bình không được lớn hơn 3mm tại chỗ và tổng các khoảng trống đối diện với đường kính không được vượt quá 5mm.
Hình B.13 - Các mép nối
CHÚ THÍCH - Xem B.5.2.
Hình B.14 - Mối hàn một phía bích hàn phẳng
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH -
1) Hình dạng của mối hàn góc bên trong phải lõm. Tỷ số giữa chiều dài chân, thân đến đáy phải xấp xỉ 4 : 3 và chiều dầy nhỏ nhất ở chỗ hẹp phải liên quan đến chiều dầy thân như sau:
Chiều dầy thân ers < 12 12 ≤ ers ≤ 16 ers > 16 |
Chiều dầy nhỏ nhất ở chỗ hẹp 4 5 6 |
2) Sử dụng góc nhỏ nhất phải liên quan đến bán kính lớn nhất r = 10mm. Ngược lại, góc lớn nhất phải liên quan đến bán kính nhỏ nhất r = 5 mm.
Hình B.15 - Gắn các đấy phẳng không có gờ mép hay các mặt sàng ống vào thân
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH -
1) Các Hình B.15c và Hình B.15d là cho trường hợp gắn các đáy vào thân trong các nồi hơi nhiệt thải khi có sự nguy hiểm của sự nứt của thân.
2) Có thể dùng các mối hàn giáp mép thông thường và không cần thiết phải có hình dạng như đã chỉ ra.
3) Khi gờ mép của hộp khói được đính vào bằng cách hàn như đã chỉ, cần mài mép để giảm sự tập trung ứng suất.
4) Khi xem xét các điều kiện ứng suất ở chỗ nối các mối hàn trong với bề mặt của các tấm phải sao cho tránh được hiệu ứng vết rạn nứt.
5) Quy trình hàn phải đảm bảo cho chân mối hàn có chất lượng cao và thấu đều.
Hình B.15 - Gắn các đáy phẳng không có gờ mép hay các mặt sàng ống vào thân (tiếp theo và hết)
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH - Góc nhỏ nhất ứng với bán kính lớn nhất r = 10mm. Ngược lại, góc lớn nhất ứng với bán kính nhỏ nhất r = 5mm.
B.16b)
Hình B.16 - Gắn các đáy hay các mặt sàng ống vào các tấm đáy của buồng quặt
Kích thước tính bằng milimét
Hình B.16 - Gắn các đáy hay các mặt sàng ống vào các tấm đáy của buồng quặt (tiếp theo và hết)
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH -
1) Hình dạng của mối hàn góc bên trong phải lõm. Tỷ số giữa chiều dài chân, ống lò đến mặt sàng ống hay đáy phải xấp xỉ 4 : 3 và chiều dầy nhỏ nhất ở chỗ hẹp phải phụ thuộc vào chiều dầy của lò như sau:
Chiều dầy của tấm ống lò ers < 12 12 ≤ ers ≤ 16 ers > 16 |
Chiều dày nhỏ nhất ở chỗ hẹp 4 5 6 |
2) Góc nhỏ nhất ứng với bán kính lớn nhất r = 10 mm. Ngược lại, góc lớn nhất ứng với bán kính nhỏ nhất r = 5 mm.
3) Bán kính của mép tấm không nhỏ hơn erf / 2 chỉ được yêu cầu khi cuối lò hướng vào ngọn lửa hay nhiệt độ tương đối cao.
Hình B.17 - Gắn ống lò vào mặt sàng ống hay tấm đáy (cong hay phẳng)
Xem tiếp: Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 23
Xem lại: Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 21
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn