TCVN 4142:1985

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 13 phút đọc

TCVN 4142:1985

PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN NẮP CHẶN BẰNG THÉP NỐI BÍCH VÀ NỐI HÀN P ≈ 4Mpa

Pipeline - Valves steel stop valves flanged and ends weldingter Pn ≈ 4MPa.

 

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG - VAN NẮP CHẶN BẰNG THÉP NỐI BÍCH VÀ NỐI HÀN P ≈ 4Mpa

Pipeline - Valves steel stop valves flanged and ends weldingter P ≈ 4MPa.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho van nắp chặn bằng thép nối bích và nối hàn, dùng trong công nghiệp nói chung, có D từ 40 mm đến 200 mm, P ≈ 4MPa.

  1. Thông số và kích thước cơ bản

1.1. Thông số cơ bản của van nắp phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 1.

Bảng 1

Loại

Kiểu lắp nối

Lỗ thông quy ước D, mm

Vật liệu

Môi trường dẫn

Nhiệt độ môi trường dẫn không lớn hơn K (oC)

Chi tiết chính

Đệm kín cửa van

1

Nối bích

40; 50; 65; 80; 100; 125; 150 và 200

Thép đúc 25 л*

Thép chống ăn mòn và bền nóng cao 20Cr13 thép TCVN 2735:1978

Nước, khí và môi trường không xâm thực

698 (425)

2

Nối hàn

* Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn của Liên Xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho đến khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.

1.2. Theo sự thỏa thuận với khách hàng, cho phép chế tạo chi tiết chính, đệm kín cửa van bằng vật liệu khác có cơ tính không thấp hơn cơ tính vật liệu được chỉ dẫn trong Bảng 1.

1.3. Kích thước của van nắp phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 2.

Loại 1

Loại 2

no-image no-image

Hình1

Bảng 2

Kích thước tính bằng milimet

Lỗ thông quy ước D

Loại

D

D0

L

H

H4

Khối lượng, không lớn hơn, kg

40

1

-

160

200

280

295

15,5

2

54

12,8

50

1

-

230

17,4

2

64

14,3

65

1

-

240

290

360

400

33,5

2

86

29,4

80

1

-

310

36,0

2

98

32,0

100

1

-

320

350

395

440

50,0

2

120

40,0

125

1

-

400

400

570

610

86,0

2

145

79,0

150

1

-

480

590

640

106,0

2

172

88,7

200

1

-

560

600

655

725

168,0

2

224

130,2

  1. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Van nắp phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này và TCVN 1434:1985, theo bản vẽ đã được duyệt theo thủ tục quy định.

2.2. Độ kín của cửa van theo cấp I TCVN 1288:1985.

2.3. Bích nối phải được chế tạo phù hợp với các tài liệu kỹ thuật bản vẽ đã được duyệt theo thủ tục quy định.

2.4. Chiều dài kết cấu theo TCVN 1372:1985.

2.5. Tay vặn bằng gang theo TCVN 1289:1985.

Theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép chế tạo tay vặn bằng vật liệu khác.

2.6. Hướng dòng của môi trường dẫn trong van nắp có D 40 mm đến 100mm - dưới nắp cửa van; có D 125 mm đến 200 mm - trên nắp cửa van.

2.7. Van thuộc loại sản phẩm được phục hồi

Thời gian sử dụng của van nắp: đến khi thanh lý - không ít hơn 10 năm;

Thời gian làm việc trung bình đến khi thanh lý - không ít hơn 6000 chu kỳ;

Thời gian làm việc trung bình giữa hai lần hỏng hóc - không nhỏ hơn 1700 chu kỳ;

Số chu kỳ làm việc trung bình đến lần sửa chữa thứ nhất không ít hơn 2000 chu kỳ.

CHÚ THÍCH: Những thuật ngữ này được giải thích trong phụ lục TCVN 1375:1985.

2.8. Hệ số cản thủy lực x = 6 được bảo đảm bởi hình dáng phần chảy của thân và không phải kiểm tra ở nhà máy chế tạo.

  1. Quy tắc giao nhận

3.1. Để kiểm tra van theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, phải tiến hành thử giao nhận, thử định kỳ và thử điển hình.

3.2. Thử giao nhận - theo TCVN 1434:1985.

3.3. Van nắp phải thử định kỳ để xác định chỉ tiêu độ tin cậy theo điều mục 2.7, số lần thử không ít hơn một lần trong hai năm. Số mẫu được chọn để thử không ít hơn sáu van đối với mỗi kích thước. Cho phép xác định độ tin cậy bằng số liệu thống kê về độ tin cậy trong khi vận hành van.

3.4. Van nắp phải thử điển hình khi có thay đổi kết cấu, công nghệ chế tạo nếu những thay đổi này có ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật của van.

3.5. Nhà chế tạo phải thử định kỳ, thử điển hình theo chương trình thử nghiệm do nhà máy lập ra và đã được duyệt theo thủ tục quy định.

  1. Phương pháp thử

4.1. Phương pháp thử - theo TCVN 1434:1985.

  1. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

5.1. Ghi nhãn và sơn đánh dấu van - theo TCVN 1435:1985.

5.2. Bao gói, vận chuyển và bảo quản van - theo TCVN 1434:1985.

  1. Bảo hành của cơ sở sản xuất

6.1. Nhà chế tạo phải bảo hành van theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu người sử dụng tuân theo những quy định vận hành và bảo quản van quy định trong tiêu chuẩn.

6.2. Thời hạn bảo hành - 24 tháng, kể từ khi dùng van vào vận hành.

Tuổi thọ và độ tin cậy phải đạt 90 %, trong thời gian bảo hành và không nhỏ hơn 1500 chu kỳ;

Xác suất làm việc không bị hỏng trong thời hạn bảo hành - không nhỏ hơn 0,9.

  1. Yêu cầu an toàn

7.1. Cấm sửa chữa hay lắp lại các đệm bít khi trong ống dẫn có áp suất.

Cho phép xiết chặt lại các vòng ép đệm bít khi trong ống dẫn có áp suất.

7.2. Không được nối thêm tay đòn phụ để điều chỉnh thay tay đòn điều chỉnh bằng tay.

7.3. Bộ phận bao gói, bảo quản phải có đủ phương tiện bảo hộ lao động, phòng cháy và chữa cháy.

7.4. Cấm vận hành van khi thiếu tài liệu hướng dẫn vận hành.

Xem lại: TCVN 1401:1985

Xem tiếp: TCVN 4947:1989

Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước TCVN 4947:1989

TCVN 4947:1989

Bài viết tiếp theo

Van bướm tín hiệu

Van bướm tín hiệu
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call