Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 11
Bảng 19 – Các phương pháp thử không phá hủy cho các mối nối v.v…
Hình số |
Kiểm tra bằng tia bức xạ |
Kiểm tra siêu âm |
Kiểm tra bằng hạt từ/ thẩm thấu chất lỏng |
Chú thích |
Có nhánh không có vòng thẩm thấu |
|
|
|
|
B.3a) |
- |
Có |
Có |
1) |
B.3b) |
- |
Có |
Có |
1) |
B.4a) |
- |
Có |
Có |
|
B.4b) |
- |
Có |
Có |
|
B.5a) |
- |
Có |
Có |
|
B.5b) |
- |
Có |
Có |
|
B.6a) |
- |
Có |
Có |
|
B.6b) |
- |
Có |
Có |
|
B.7a) |
- |
Có |
Có |
1) |
B.7b) |
- |
Có |
Có |
1) |
B.8 |
Có |
Có |
Có |
1)2) |
B.9a) |
Có |
Có |
Có |
1)2) |
B.9b) |
Có |
Có |
Có |
1)2) |
Các nhánh có vòng bù |
|
|
|
|
B.10 |
Có |
Có |
Có |
3) |
B.11 |
Có |
Có |
Có |
3) |
Các chỗ uốn đóng đinh và khớp nối |
|
|
|
|
B.12a) |
- |
Có |
Có |
|
B.12b) |
- |
Có |
Có |
|
B.12c) |
Có |
Có |
Có |
|
Mặt bích |
|
|
|
|
B.13a) |
- |
- |
Có |
|
B.13b) |
- |
- |
Có |
|
B.14 |
Có |
Có |
Có |
4) |
Mối nối tấm đáy hoặc tấm ống vào thân |
|
|
|
|
B.15a) |
- |
Có |
Có |
|
B.15b) |
- |
Có |
Có |
|
B.15c) |
- |
Có |
Có |
|
B.15d) |
- |
Có |
Có |
|
Các mối nối tấm đáy hoặc tấm ống vào buồng quặt |
|
|
|
|
B.16a) |
Có |
Có |
Có |
|
B.16b) |
- |
Có |
Có |
|
B.16c) |
- |
Có |
Có |
|
B.16d) |
- |
Có |
Có |
|
B.16e |
- |
Có |
Có |
|
Các mối nối tấm đáy hay tấm ống vào ống lò |
|
|
|
|
B.17a) |
- |
Có |
Có |
|
B.17b) |
- |
Có |
Có |
|
B.17c) |
Có |
Có |
Có |
|
Các tấm bù lỗ kiểm tra |
|
|
|
|
12a) |
- |
- |
Có |
|
12b) |
- |
- |
Có |
|
Mối nối trụ đỡ |
|
|
Có |
|
22a) |
- |
- |
Có |
|
22b) |
- |
- |
Có |
|
22c) |
- |
- |
Có |
|
22d) |
- |
- |
Có |
|
23a) |
- |
- |
Có |
|
23b) |
- |
- |
Có |
|
Các phần tử gia cường cho ống lò |
|
|
|
|
34 |
- |
Có |
Có |
|
35 |
- |
Có |
Có |
|
Các mối hàn giáp mép dọc và chu theo vi |
|
|
|
|
B.18a) |
Có |
Có |
Có |
|
B.18b) |
Có |
Có |
Có |
|
B.18c) |
Có |
Có |
Có |
|
B.18c) |
Có |
Có |
Có |
|
B.18d) |
Có |
Có |
Có |
|
Các mối hàn theo chu vi trong các tấm đáy |
|
|
|
|
B.19a) |
Có |
Có |
Có |
|
B.19b) |
Có |
Có |
Có |
|
Gắn các ống nhô ra vào tấm đáy |
|
|
|
|
B.20a) |
- |
Có |
Có |
|
B.20b) |
- |
Có |
Có |
|
1) Sau khi loại bỏ chân gia cường đến mặt cơ bản. 2) Nếu các chỗ nối nhánh là đủ cao. 3) Một lỗ trong vòng bù đối với kiểm tra độ rò rỉ của các mối hàn bằng thép thử bong bóng xà phòng là cần thiết cho tất cả các trường hợp. 4) Đối với chiều dầy thành lớn hơn hay bằng 15 mm thì nên kiểm tra bằng siêu âm. |
5.10. Các yêu cầu về kết quả kiểm tra các tấm thử sản xuất hàn
5.10.1. Thử kéo với mặt cắt giảm
Độ bền kéo nhận được ít nhất phải bằng độ bền kéo nhỏ nhất được quy định cho vật liệu tấm.
Khi thiết kế không được dựa vào độ bền kéo đứt của vật liệu, điều đó chỉ được phép khi vết gẫy xẩy ra ở trong kim loại hàn, cho phép giảm độ bền kéo thấp hơn giới hạn quy định cho vật liệu tấm là 19,6 N/mm2, với điều kiện giới hạn chảy của kim loại hàn được xác định bằng mẫu thử bằng hoặc lớn hơn giới hạn chảy nhỏ nhất được quy định của tấm.
5.10.2. Kiểm tra kim loại được hàn toàn bộ
Các giá trị về tính chất cơ học phải bằng hoặc lớn hơn các giá trị nhỏ nhất được quy định cho vật liệu cơ bản (vật liệu nền). Tuy nhiên, khi độ bền kéo nhỏ nhất của tấm lớn hơn 490 N/mm2, thì độ bền kéo của mẫu thử của kim loại được hàn toàn bộ có thể thấp hơn giới hạn quy định cho tấm một giá trị lớn nhất là 19,6 N/mm2, miễn là giới hạn chảy của kim loại hàn cao hơn giới hạn chảy của tấm.
5.10.3. Thử uốn
Mẫu phải được bố trí sao cho trục của gối uốn nằm giữa mối hàn và các gối đỡ, các mặt được phân tách nhau bởi khoảng cách được xác định bằng chiều dầy của mẫu (xem Hình 47).
Phải áp dụng các yêu cầu trong Bảng 20, trong đó a là chiều dầy của mẫu thử.
Khi kết thúc thử, chiều dài của khuyết tật lớn nhất trong bất kỳ hướng nào không được lớn hơn 3 mm.
Sự đứt sớm ở các góc của mẫu không được coi là nguyên nhân để trả lại (hư hỏng).
Bảng 20 – Các yêu cầu thử uốn
Thép |
Đường kính lõi uốn |
Khoảng cách giữa các gối đỡ |
Thép cácbon, Rm < 431 N/mm2 |
2a |
4,2a |
Thép cácbon, Rm = 431÷530 N/mm2 |
3a |
5,2a |
Góc uốn yêu cầu đối với mẫu thử: 180o |
5.10.4. Thử va đập các mẫu có rãnh khía
Kết quả nhỏ nhất nhận được từ các mẫu thử độ dai va đập được chỉ ra trên Hình 48, phải tuân thủ các yêu cầu sau và không được nhỏ hơn các yêu cầu cho vật liệu chính. Việc thử phải tiến hành trên 3 mẫu.
Các kết quả thử là chấp nhận được nếu giá trị trung bình bằng hay lớn hơn 27 J, và đồng thời chỉ có một trong các mẫu có giá trị không thấp hơn 20 J.
Nếu như giá trị trung bình yêu cầu không được thỏa mãn hoặc nếu chỉ cần một trong các mẫu có giá trị nhỏ hơn 20 J, thì phải lấy và thử lại 3 mẫu bổ sung.
Trên cơ sở các yêu cầu nêu trên, các kết quả được xem là chấp nhận được nếu giá trị trung bình của tất cả 6 mẫu bằng hay lớn hơn 27 J và đồng thời chỉ có 2 mẫu có giá trị nhỏ hơn 27 J và chỉ có một trong số các mẫu có giá trị nhỏ hơn 20 J.
Nếu một mẫu bị gẫy do một khuyết tật lớn thì không được ghi nhận kết quả đó và phải lấy một mẫu khác thay thế. Tuy nhiên, trong một loạt thử chỉ cho phép một mẫu thay thế.
Nếu thử lại mà không thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì phải nghiên cứu tìm nguyên nhân trước khi toàn bộ qui trình được làm lại.
5.10.5. Kiểm tra cấu trúc thô đại
Tẩm thực thô đại toàn bộ mặt cắt ngang của mối hàn phải cho thấy hàn thấu tốt và không có chỗ hàn không ngấu, các tạp chất lớn, và các khuyết tật khác.
Trong trường hợp nghi ngờ, phải nghiên cứu vùng nghi ngờ của cấu trúc thô đại.
5.10.6. Thử không phá hủy
Các kỹ thuật thử không phá hủy và kết quả của các thử không phá hủy phải tuân theo các quy định trong 5.9.4.
5.10.7. Xử lý trong trường hợp các kết quả thử không được thỏa mãn
Nếu kết quả của các phép thử trên các tấm thử của sản xuất hàn không được thỏa mãn, thì phải nghiên cứu nguyên nhân, dùng các kết quả của các lần thử mới.
Nếu như các kết quả không thỏa mãn của các phép thử ban đầu được chứng minh là do các khuyết tật cục bộ hay rủi ro, thì các kết quả của các phép thử mới lặp lại phải là kết quả quyết định.
6. Kiểm tra và thử nghiệm
6.1. Đánh giá năng lực của các kiểm tra viên
Các kiểm tra viên nêu ra ở đây phải là những người được biên chế do các cơ quan kiểm tra được công nhận là cơ quan kiểm tra có thẩm quyền của nước sản xuất và/hoặc nước lắp đặt đào tạo thành những kiểm tra viên.
Trong các nước mà việc chứng nhận của các kiểm tra viên được yêu cầu bởi luật định thì thuật ngữ kiểm tra viên có nghĩa là người đã được đánh giá năng lực cho việc chứng nhận như vậy.
Kiểm tra viên với nhiệm vụ kiểm tra và chứng nhận cho các nồi hơi theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải độc lập với người chế tạo và người mua, và không được biên chế trong các đối tượng trên.
Xem tiếp: Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 12
Xem lại: Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước) - phần 10
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn