Chai chứa khí - chai chứa khí bằng hợp kim nhôm không hàn, nạp lại được - thiết kế, cấu tạo và thử nghiệm - phần 9
Hình F.1 - Vết lõm
Hình F.2 - Vết lõm chứa vết cắt hoặc vết đục
Hình F.3 - Gờ lồi hoặc gân
Hình F.4 - Rãnh
Hình F.5 - Sự tách lớp
CHÚ DẪN:
1 Vết nứt ở cổ chai.
2 Vết nứt ở cổ chai đã lan truyền.
Hình F.6 - Các vết nứt ở cổ chai
CHÚ DẪN:
1 Các vết nhăn hoặc vết nứt.
2 Sau khi gia công cơ.
Hình F.7 - Các nếp nhăn và vết nứt ở vai chai
CHÚ DẪN:
1 Các vết nứt ở vai chai.
2 Vết nứt ở vai chai đã lan truyền.
3 Vết nhăn.
Hình F.8 - Các nếp nứt ở vai chai
PHỤ LỤC G
(Quy định)
CỠ KÍCH THƯỚC CỦA LÔ
Phải xác định cỡ kích thước của lô chai chứa khí trong chế tạo phù hợp với Bảng G.1. Các cỡ lô được cho không bao gồm các chai chứa khí cần thiết cho lấy mẫu và thử nghiệm, chúng có thể được cộng vào lô chai.
Bảng G.1 - Cỡ lô
Dung tích nước (lít) |
Dung tích nước nhân với áp suất thử (bar.lít) |
Cỡ lô |
> 1 |
Bất cứ giá trị nào |
200 |
Bất cứ dung tích nào đến 150 |
> 300 |
200 |
≤ 1 |
> 150 nhưng ≤ 300 |
500 |
≤ 1 |
≤ 150 |
1 000 |
PHỤ LỤC H
(Quy định)
ĐIỀU KHOẢN RIÊNG CHO CÁC VỎ CHAI CHỨA AXETYLEN
H.1 Các vỏ chai chứa axetylen phải được thiết kế và chế tạo theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này, đặc biệt là các công thức tính toán thiết kế được cho trong 7.2 và các tính chất cơ học được bảo hành do quá trình chế tạo vỏ phải được sử dụng.
H.2 Ngoài ra, nhà chế tạo vỏ chai chứa khí phải cung cấp thông tin về nhiệt độ lớn nhất mà vỏ chai có thể phải chịu để cho nhà chế tạo và người nạp vật liệu xốp có thể quyết định xem vỏ chai có thích hợp với vật liệu xốp hay không. Phải sử dụng các tính chất cơ học nhỏ nhất mới do tác dụng của nhiệt để kiểm tra xác minh rằng chiều dày thành của vỏ chai là thích hợp khi sử dụng các công thức đơn giản của đường kính trung bình và hệ số an toàn 2,5 cho Rmg. Đối với mỗi kiểu vỏ chai mới, phải kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến các tính chất cơ học của hợp kim nhôm trên vỏ được phơi ra nhiệt độ lớn nhất trong quá trình vận hành tập trung, trong thời gian dài nhất. Phải sử dụng ba mẫu thử kéo được lấy từ vỏ được phơi ra cho thử nghiệm. Vỏ chai được phơi ra cũng phải được kiểm tra để bảo đảm rằng sự phơi nhiệt không làm cho hợp kim nhạy cảm với ăn mòn tinh giới hoặc tạo thành vết nứt ăn mòn ứng suất. Phải thực hiện các thử nghiệm phù hợp với các Phụ lục A, B và E trên các mẫu thử được lấy từ các vỏ chai chứa khí phơi ra ở nhiệt độ cực hạn trong thời gian dài nhất. Các thử nghiệm trên một vỏ chai được chế tạo từ một vật liệu riêng này là các thử nghiệm về vật liệu và không yêu cầu phải được thực hiện cho mỗi kiểu chai. Khi sử dụng các hợp kim như 5 283 để chế tạo vỏ chai, phải bảo đảm rằng thiết kế được dựa trên cơ sở các tính chất cơ học đã qua ủ toàn bộ (ví dụ: ram O).
VÍ DỤ:
Vỏ AA Rma > 330 MPa , Reg > 280 MPa, ph = 60 bar (6MPa);
OD = 142 mm; a = 8,0 mm;
Các điều kiện vận hành tập trung: nhiệt độ lớn nhất: 250 oC, thời gian dài nhất là 72 h;
H.3 Phải thực hiện thử nghiệm để xác minh rằng các yêu cầu thiết kế quy định trong 7.2 đã được đáp ứng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 209, Aluminium and aluminium alloys - Chemical composition, (Nhôm và hợp kim nhôm - Thành phần hóa học).
[2] TCVN 7388-2 (ISO 9809-2), Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn, nạp lại được - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm - Phần 2: Chai chứa khí bằng thép tôi và ram có giới hạn bền kéo lớn hơn hoặc bằng 1100 MPa.
[3] TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai chứa khí di động - Tính tương hợp của vật liệu chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 1: Vật liệu kim loại.
[4] TCVN 9316-1 (ISO 11363-1) Chai chứa khí - Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.
[5] TCVN 9316-2 (ISO 11363-2) , Chai chứa khí - Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí - Phần 2: Calip nghiệm thu
[6] ASTM E1221-06, Standard Test Method for Determining Plane-Strain Crack-Arrest Fracture Toughness, KIa of Ferritic Steels, (see in particular Subclause 9.2.1). (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định độ bền chống nứt gãy do biến dạng phẳng KIa của thép ferit), (xem trong điều đặc biệt 9.2.1).
[7] ASTM E339-09, Standard Test Method for Linear-Elastic Plane-Strain FractureToughness, Klc, of Metallic Materials, (see in particular Subclause A.5.5.5) (Phương pháp thử tiêu chuẩn đối với độ bền chống gẫy do biến dạng phẳng đàn hồi truyền tính của các vật liệu kim loại) (xem trong điều đặc biệt A.5.5.5).
[8] TADA, H.,PARIS. P. and IRWIN, G. The Stress Analysis of Cracks Handbook, 2nd Edition, 1985, p.236, Paris Production Inc., St.Louis, Missouri, 63105, USA.
[9] UN Recommendations on the Transport of Dangerous Goods - Model Regulations, (Kiến nghị của Liên Hiệp quốc tế về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm - Quy định mẫu).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Kiểm tra và thử nghiệm
5. Vật liệu
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Xử lý nhiệt
6.3. Yêu cầu về thử
6.4. Không đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm
7. Thiết kế
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Tính toán chiều dày vỏ hình trụ
7.4. Thiết kế cổ chai
7.5. Vành chân chai
7.6. Vành cổ chai
7.7. Bản vẽ thiết kế
7.8. Thiết kế chai chứa khí có độ bền cao và/hoặc độ giãn dài thấp
8. Cấu tạo và chất lượng chế tạo
8.1. Quy định chung
8.2. Tạo hình đáy chai
8.3. Chiều dày thành
8.4. Khuyết tật nhỏ và khuyết tật bề mặt
8.5. Ren cổ chai
8.6. Độ (không) tròn
8.7. Sự phơi nhiệt
8.8. Độ thẳng
8.9. Đường kính trung bình
9. Thủ tục phê duyệt mẫu
9.1. Quy định chung
9.2. Thử mẫu kiểu (mẫu đầu tiên)
9.3. Chứng chỉ phê duyệt kiểu
10. Thử lô
10.1. Yêu cầu chung
10.2. Thử kéo
10.3. Thử uốn và thử nén bẹp
10.4. Thử nổ thủy lực
10.5. Yêu cầu về thử cho các thiết kế chai chứa khí có độ bền cao và/hoặc độ giãn dài thấp
11. Thử nghiệm và kiểm tra chai chứa khí
11.1. Quy định chung
11.2. Thử thủy lực
11.3. Thử độ cứng
11.4. Thử rò rỉ
11.5. Kiểm tra các nếp nhăn cổ chai
11.6. Kiểm tra việc ghi nhãn
11.7. Đặc điểm bề mặt chai chứa khí bằng hợp kim nhôm lúc chế tạo
12. Chứng chỉ
13. Ghi nhãn
Phụ lục A (Quy định) Thử ăn mòn
Phụ lục B (Quy định) Phương pháp thử để xác định sức bền chống nứt khi chịu tải của các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm
Phụ lục C (Tham khảo) Chứng chỉ phê duyệt kiểu điển hình
Phụ lục D (Tham khảo) Chứng chỉ nghiệm thu
Phụ lục E (Quy định) Yêu cầu riêng đối với chai chứa khí bằng hợp kim nhôm có độ bền cao và độ giãn dài thấp
Phụ lục F (Tham khảo) Mô tả và đánh giá các khuyết tật chế tạo trên bề mặt và điều kiện loại bỏ các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm không hàn lúc nghiệm thu sản phẩm
Phụ lục G (Quy định) Cỡ kích thước của lô
Phụ lục H (Quy định) Điều khoản riêng cho các vỏ chai chứa axetylen
Thư mục tài liệu tham khảo
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn