VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y Van một chiều lá lật thép rèn ren trong H61Y, Van một chiều lá lật thép rèn kiểu hàn thích hợp dùng trên đường ống có áp suất PN16-PN420, 800LB-2500LB, kích thước DN15-50, nhiệt độ sử dụng -29℃-550℃. Van một chiều áp suất cao có nắp van liên kết bằng bulong và kết cấu tự làm kín, hai đầu hàn, sử dụng cho đường ống dầu, hóa thạch và các đường ống công nghiệp khác. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y
Nguyên lí làm việc van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y
Khi vật chất chảy vào trong thân van theo hướng mũi tên trên thân van, áp suất của vật chất tác dụng lên đĩa van sản sinh lực đẩy hướng lên trên, khi lực đẩy vật chất lớn hơn trọng lực đĩa van, cửa van mở ra. Khi áp suất vật chất tác dụng lên đĩa van cộng thêm tự trọng đĩa van lớn hơn lực đẩy trước đó, cửa van đóng lại, ngăn chặn vật chất chảy ngược dòng.
Đặc điểm kết cấu van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y
1. Đĩa van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y thao tác nâng hạ, nối thông đường ống giúp cửa mở của khoang trên và cửa van được thông suốt, giảm bớt chấn động khi đĩa van nâng lên hạ xuống, đồng thời giúp đĩa van có hành trình an toàn.
2. Thân van kiểu chữ Y, trở lực nhỏ, chất liệu chụp dẫn hướng là inox, nắp van thao tác linh hoạt.
3. Kết cấu tự làm kín an toàn, tin cậy.
4. Bề mặt đĩa van và bệ van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y được hàn đắp từ hợp kim coban trên bề mặt hợp kim cứng. Có khả năng chống ăn mòn trầy xước, tuổi thọ sử dụng cao.
CHẤT LIỆU VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y
Van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín 900Lb-2500Lb
STT | Tên gọi bộ phận | CS to ASTM | AS to ASTM | SS to ASTM | |
Type A 105N | Type F22 | Type F304(L) | Type F316(L) | ||
1 | Bệ van | A276 420 | A276 304 | A276 304(L) | A276 316(L) |
2 | Chốt trụ tròn | A276 420 | A182 F304 | A182 F316 | |
3 | Vòng làm kín | A276 304L | A276 316L | ||
4 | Bệ tự làm kín | A105 | A182 F304L | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
5 | Thân van | A105N | A182 F22 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
6 | Nắp van | A105N | A182 F22 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
7 | Bulong nâng | A194 2H | A194 4 | A194 8 | A194 8M |
8 | Vòng mở 4 | A276 420 | A182 F304 | A182 F316 | |
9 | Tai treo | A193 B7 | A193 B16 | A193 B8 | A193 B8M |
10 | Giàn cò | A105 | A182 F22 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
11 | Đĩa van | A276 410 | F304 | A182 F304(L) | F316(L) |
12 | Ecu nâng | A194 2H | A194 4 | A194 8 | A194 8M |
Vật chất thích hợp | Nước, hơi nước, dầu, vv | Nước, hơi nước, dầu, vv | Axit nitric, axit axetic, vv | ||
Nhiệt độ thích hợp | -29°C-425°C | -29°C-550°C | -29°C-200°C |
Van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín 900Lb-1500Lb
STT | Tên gọi bộ phận | CS to ASTM | AS to ASTM | SS to ASTM | |
Type A 105N | Type F22 | Type F304(L) | Type F316(L) | ||
1 | Thân van | A105N | A182 F22 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
2 | Đĩa van kiểu nâng hạ | A276 420 | A276 304 | A276 304(L) | A276 F316(L) |
3 | Bệ tự làm kín | A105+STL | F22+STL | A182 F304(L) | F316(L) |
4 | Vòng làm kín | A276 304L | A276 304L | A276 304L | A276 316L |
5 | Nắp van | A105 | A182 F22 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
6 | Ecu nâng | A194 2H | A194 4 | A194 8 | A194 8M |
Vật chất thích hợp | Nước, hơi nước, dầu, vv | Nước, hơi nước, dầu, vv | Axit nitric, axit axetic, vv | ||
Nhiệt độ thích hợp | -29°C-425°C | -29°C-550°C | -29°C-200°C |
KÍCH THƯỚC VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y
Van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín 900Lb-2500Lb
NPS | 1/2″ | 3/4″ | 1″ | 11/4″ | 11/2″ | 2″ | |
L | 900-1500Lb | 140 | 140 | 140 | 178 | 178 | 216 |
2500Lb | 186 | 186 | 186 | 232 | 232 | 279 | |
H | 117 | 117 | 117 | 152 | 152 | 195 | |
Trọng lượng | 900-1500Lb | 8.2 | 7.8 | 7.7 | 19.8 | 19.2 | 21.3 |
2500Lb | 10 | 9.6 | 9.4 | 21.5 | 21.1 | 22.8 |
Van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín 900Lb-1500Lb
NPS | 1/2″ | 3/4″ | 1″ | 11/4″ | 11/2″ | 2″ | |
L | 900-1500Lb | 140 | 140 | 140 | 178 | 178 | 216 |
2500Lb | 186 | 186 | 186 | 232 | 232 | 279 | |
H | 117 | 117 | 117 | 152 | 152 | 195 | |
Trọng lượng | 900-1500Lb | 7.5 | 7 | 6.8 | 18.5 | 18.1 | 20.3 |
2500Lb | 9 | 2500Lb | 9 | 7.6 | 8.4 | 19.5 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y
Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trên đường ống dầu mỏ, hóa chất và các ngành công nghiệp liên quan với áp suất làm việc PN16-PN420, 800LB-2500LB, nhiệt độ làm việc -29℃-550℃, kích thước DN15-50. Van một chiều ren trong nhiệt độ cao, áp suất cao có kết cấu tự làm kín và kết cấu bulong liên kết nắp van, hai đầu hàn.
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y
1. Van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN MỘT CHIỀU LÁ LẬT THÉP RÈN TỰ LÀM KÍN H61Y:
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về Van một chiều lá lật thép rèn tự làm kín H61Y, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi