1. Sản phẩm được thiết kế theo tiêu chuẩn API, khả năng làm kín tốt, tính năng hoàn hảo, có thể sử dụng đồng bộ cùng các thiết bị nhập khẩu. 2. Bề mặt làm kín cánh van, bệ van trên 600Lb được hàn từ hợp kim Cobalt stellie cứng, có khả năng chịu mài mòn, chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CỔNG THÉP MẶT BÍCH API
1. Sản phẩm được thiết kế theo tiêu chuẩn API, khả năng làm kín tốt, tính năng hoàn hảo, có thể sử dụng đồng bộ cùng các thiết bị nhập khẩu.
2. Bề mặt làm kín cánh van, bệ van trên 600Lb được hàn từ hợp kim Cobalt stellie cứng, có khả năng chịu mài mòn, chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn, tuổi thọ sử dụng lâu dài.
3. Ty van Van cổng thép mặt bích API qua điều chỉnh và xử lí nitor hóa bề mặt, vì vậy tính năng chống ăn mòn và chống trầy xước rất tốt.
4. Sử dụng kết cấu cánh van Van cổng thép mặt bích API dạng nêm đàn hổi, vòng bi đường kính vừa và lớn, đóng mở dễ dàng.
5. Chất liệu thân van có mẫu mã đa dạng, bọc ty, miếng đệm lựa chọn dựa theo tình hình thực tế hoặc yêu cầu của người sử dụng, dễ dàng thích ứng với các mức áp suất, các loại vật chất.
6. Khoang giữa 1500LB, 2500LB sử dụng kết cấu làm kín áp suất tự nén. Tính năng làm kín có thể tăng lên cao theo áp suất bên trong.
7. Làm kín ngược sử dụng ren inox để liên kết bệ làm kín hoặc thân làm bằng thép hàn không gỉ austenitic. Tính năng làm kín ngược tin cậy, có thể thay hoặc sửa chữa bọc ty mà không cần dừng máy, thao tác đơn giản, nhanh chóng và không ảnh hưởng tới tiến độ vận hành.
Tiêu chuẩn tuân thủ Van cổng thép mặt bích API
Thiết kế và chế tạo Van cổng thép mặt bích API: API 600
Kích cỡ mặt bích Van cổng thép mặt bích API: ANSI B16.5
Chiều dài kết cấu Van cổng thép mặt bích API: ANSI B16.10
Kích cỡ liên kết hàn Van cổng thép mặt bích API: ANSI B16.25
Áp suất-Nhiệt độ Van cổng thép mặt bích API: ANSI B16.34
Kiểm nghiệm và thử nghiệm Van cổng thép mặt bích API: GB13927
CHẤT LIỆU VAN CỔNG THÉP MẶT BÍCH API
Thân van/nắp van | ZG1Cr18Ni9Ti | ZG00Cr18Ni10 | ZG1Cr18Ni12Mo2Ti | ZG00Cr17Ni14Mo2 | WCB |
Tên linh kiện | ZG1Cr18Ni9Ti | ZG00Cr18Ni10 | ZG1Cr18Ni12Mo2Ti | ZG00Cr17Ni14Mo2 | WCB |
Cánh van | ZG1Cr18NI9Ti | ZG00Cr18Ni10 | ZG1Cr18Ni12Mo2Ti | ZG00Cr17Ni14Mo2 | 1Cr13 |
Ty van | 1Cr18Ni9Ti | ooCr18Ni10 | 1Cr18Ni12Mo2Ti | ooCr17Ni14Mo2 | 1Cr13 |
Bọc ty | Vải PTFE | Vải PTFE | Vải PTFE | Vải PTFE | Than chì |
Miếng đệm | 304L+PTFE | 304L+PTFE | 316L+PTFE | 316L+PTFE | Than chì + 304 |
Nắp nén | ZG1Cr181Ni10 | ZG00Cr18Ni10 | ZG1Cr18Ni12Mo2Ti | ZG00Cr17Ni14Mo2 | WCB |
Vòng ép bọc ty | 1Cr18Ni9Ti | 00Cr18Ni10 | 1Cr18Mi12Mo2Ti | 00Cr17Ni14Mo2 | 1Cr13 |
Bulong | 1Cr171Ni2 | 1Cr171Ni2 | 1Cr171Ni2 | 1Cr171Ni2 | 35CrMoA |
Ecu | 1Cr18Ni9Ti | 1Cr18Ni9Ti | 1Cr18Ni9Ti | 1Cr18Ni9Ti | 45 |
KÍCH THƯỚC VAN CỔNG THÉP MẶT BÍCH API
Cấp | Quy cách | Đường kính | Đơn vị | L | H (mở hoàn toàn) | D | D1 | D2 | b | Z-Ød | D0 |
150Lb | 2 | 50 | inch | 7.00 | 16.10 | 6.00 | 4.75 | 3.62 | 0.75 | 4-0.75 | 8.00 |
mm | 178 | 409 | 152 | 120.5 | 92 | 19.1 | 4-19 | 200 | |||
3 | 80 | inch | 8.00 | 20.00 | 7.50 | 6.00 | 5.00 | 0.94 | 4-0.75 | 1.00 | |
mm | 203 | 570 | 90 | 152.5 | 127 | 23.9 | 4-19 | 250 | |||
4 | 100 | inch | 9.00 | 23.20 | 9.00 | 7.50 | 6.19 | 0.942 | 8-0.75 | 10.00 | |
mm | 229 | 590 | 229 | 190.5 | 157 | 23.9 | 8-19 | 250 | |||
6 | 150 | inch | 10.50 | 24.80 | 11.00 | 950 | 8.50 | 1.00 | 8-0.88 | 12.00 | |
mm | 267 | 630 | 279 | 241.5 | 216 | 25.4 | 8-22 | 300 | |||
8 | 200 | inch | 11.50 | 37.80 | 13.50 | 11.75 | 10.62 | 1212 | 8-0.88 | 3.88 | |
mm | 292 | 960 | 343 | 298.5 | 270 | 28.5 | 8-22 | 350 | |||
10 | 250 | inch | 13.00 | 45.60 | 16.00 | 14.25 | 12.75 | 119 | 12-1.00 | 15.70 | |
mm | 330 | 1158 | 406 | 362 | 324 | 30.2 | 12-25 | 400 | |||
12 | 300 | inch | 14.00 | 54.30 | 19.00 | 17.00 | 15.00 | 1.25 | 12-1.00 | 17.70 | |
mm | 356 | 1378 | 483 | 432 | 381 | 31.8 | 12-25 | 450 | |||
14 | 350 | inch | 15.00 | 60.75 | 21.00 | 18.75 | 16.25 | 1.38 | 12-1.12 | 19.70 | |
mm | 381 | 1543 | 533 | 476.5 | 413 | 35 | 12-29 | 500 | |||
16 | 400 | inch | 16.00 | 68.4 | 23.50 | 21.25 | 18.50 | 1.44 | 16.1.12 | 23.60 | |
mm | 406 | 1738 | 597 | 539.5 | 470 | 36.6 | 16-29 | 600 | |||
18 | 450 | inch | 17.00 | 74.10 | 25.00 | 22.75 | 21.00 | 1.56 | 16-1.25 | 23.60 | |
mm | 432 | 1959 | 635 | 578 | 533 | 39.7 | 16-32 | 600 | |||
20 | 500 | inch | 18.00 | 87.20 | 27.50 | 25.00 | 23.00 | 1.69 | 20-1.25 | 26.80 | |
mm | 457 | 2214 | 698 | 635 | 584 | 42.9 | 20-32 | 680 | |||
24 | 600 | inch | 20.00 | 102.3 | 32.00 | 29.50 | 27.25 | 1.88 | 20-1.38 | 29.90 | |
mm | 508 | 2599 | 813 | 749.5 | 692 | 47.7 | 20-35 | 760 | |||
30 | 700 | inch | 24.00 | 125.3 | 38.75 | 36.00 | 33.75 | 2.94 | 28-1.38 | 36.00 | |
mm | 610 | 3183 | 985 | 914 | 857 | 74.5 | 28-35 | 915 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN CỔNG THÉP MẶT BÍCH API
Sản phẩm Van cổng thép mặt bích API thích hợp sử dụng với nhiều loại đường ống như ống dầu, hóa chất, trạm cứu hỏa với ANSI Class 150-2500,nhiệt độ làm việc <600℃, dùng để thông hoặc ngắt các vật chất trong đường ống. Các loại chất phù hợp gồm: nước, dầu, hơi nước….
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN CỔNG THÉP MẶT BÍCH API
1. Van cổng thép mặt bích API HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van cổng thép mặt bích API HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van cổng thép mặt bích API.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van cổng thép mặt bích APIHONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van cổng thép mặt bích API, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van cổng thép mặt bích API thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van cổng thép mặt bích API HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN CỔNG THÉP MẶT BÍCH API
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van cổng thép mặt bích API cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van cổng thép mặt bích API HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van cổng thép mặt bích API, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van cổng thép mặt bích API HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van cổng thép mặt bích API
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van cổng thép mặt bích API.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc van cổng thép mặt bích API, nắp nén và chụp nén bọc ty.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van cổng thép mặt bích API, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van cổng thép mặt bích API HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van cổng thép mặt bích API.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van cổng thép mặt bích API, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van cổng thép mặt bích API tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN CỔNG THÉP MẶT BÍCH API
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về van cổng thép mặt bích API, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi