Van cổng dẹt thích hợp sử dụng trên các đường ống dầu mỏ, khí tự nhiên, nước… với áp suất Class150-900/PN1.0-16.0Mpa, nhiệt độ làm việc -29-121℃, dùng để ngắt hoặc nối thông các loại vật chất trong đường ống. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CỔNG THÉP DẸT Z43W
Van cổng dẹt thích hợp sử dụng trên các đường ống dầu mỏ, khí tự nhiên, nước… với áp suất Class150-900/PN1.0-16.0Mpa, nhiệt độ làm việc -29-121℃, dùng để ngắt hoặc nối thông các loại vật chất trong đường ống.
Tiêu chuẩn tuân thủ Van cổng thép dẹt Z43W
Tiêu chuẩn thiết kế Van cổng thép dẹt Z43W: JB/T 5298, API 6D.
Chiều dài kết cấu Van cổng thép dẹt Z43W: JB/T 5298, API 6D.
Mặt bích Van cổng thép dẹt Z43W: JB/T 79, ANSI B16.5
Thử nghiệm và kiểm nghiệm Van cổng thép dẹt Z43W: JB/T 5298, API 6D
Áp suất –Nhiệt độ Van cổng thép dẹt Z43W: GB 9131, ANSI B16.34
Kí hiệu sản phẩm Van cổng thép dẹt Z43W: GB/T 12220, MSS SP-25
Đặc điểm kết cấu Van cổng thép dẹt Z43W
1. Đế van là kết cấu đàn hồi tải trước, làm kín đồng thời trên và dưới. Đế van Van cổng thép dẹt Z43W và vật chất làm kín là kiểu làm kín đối diện.
2. Đế van có chức năng tự làm sạch, trong quá trình van đóng hoặc mở không chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng chảy. Đế van Van cổng thép dẹt Z43W được tạo thành từ chất liệu chống mài mòn, tự bôi trơn.
3. Sự cố xảy ra với cơ cấu cửa van Van cổng thép dẹt Z43W sẽ không ảnh hưởng tới các bộ phận khác, có thể duy tu hoặc thay linh kiện mà không cần tháo cửa van.
4. Tuy ô giá đỡ: tuy ô giá đỡ bằng đồng kết hợp cùng vòng bi đấy hình kim giúp giảm lực thao tác.
5. Ty van Van cổng thép dẹt Z43W: chiều dài của ren tới tận giá đỡ; chốt đinh và mối hàn; tính ổn định cao.
6. Đóng kín áp suất: kết cấu đơn giản, cấu hình vòng khóa phân đoạn và gioăng đệm thép carbon, hỗ trợ tháo lắp van dễ dàng hơn và thực hiện làm kín với hiệu quả tốt nhất.
7. Vòng đế van Van cổng thép dẹt Z43W: hàn nối vòng bệ van thẳng theo hướng dòng chảy, dễ dàng duy tu.
8. Kết cấu chấp hành: các loại cửa van này có thể sử dụng cùng với cơ cấu điện động, thủy lực hoặc khí nén. Cấu hình tiêu chuẩn dưới DN300 thao tác bằng tay vô lăng, cấu hình trên DN350 thao tác bằng bánh răng nghiêng.
9. Giá đỡ: giá đỡ thông qua kiểm nghiệm chống rung chấn, giúp dễ dàng duy tu và lắp đặt.
10. Nắp nén: hai chiếc, có khả năng tự điều chỉnh tránh bị bật ra.
11. Tổng thể đế sau: bề mặt cứng, tuổi thọ sử dụng lâu nhất.
12. Cánh van Van cổng thép dẹt Z43W: lò xo phụ tải có thể tự điều chỉnh, giúp giảm bớt lực mo-men yêu cầu.
13. Tổng thể kết cấu dừng: đế van có độ ổn định tin cậy.
Thông số tính năng sản phẩm của van cổng thép dẹt Z43W
Cấp bậc thiết kế | Áp suất thử nghiệm ở nhiệt độ thường (Mpa) | Nhiệt độ thích hợp℃ | Vật chất | |||||||
Thân vỏ | Làm kín trái | Làm kín phải | Làm kín áp suất thấp | Loại G | Loại D | Loại phổ thông | Loại kháng lưu huỳnh | Loại cơ bản | ||
Áp suất định mức PN (Mpa) | 1.6 | 2.4 | 1.76 | 1.76 | 0.6 | -29-50 | -45-21 | -2-121 | H2S và CO2 Hàm lượng lớn hơn 500mg/m2 | Nước, dầu, khí tự nhiên |
2.5 | 3.75 | 2.75 | 2.75 | 0.6 | ||||||
4 | 6 | 4.4 | 4.4 | 0.6 | ||||||
6.4 | 9.6 | 7.04 | 7.04 | 0.6 | ||||||
Cấp Lb | 150 | 3 | 2.2 | 2.2 | 0.6 | |||||
300 | 7.7 | 5.6 | 5.6 | 0.6 |
CHẤT LIỆU VAN CỔNG THÉP DẸT Z43W
Chất liệu các bộ phận của van cổng thép dẹt Z43W
Tên bộ phận | Chất liệu của Van cổng thép dẹt Z43W | ||||||
JB/T7298 | API 6D | ||||||
Cửa van/nắp van | WCB | WCB | A352-LCB | A351-CF8M | |||
Cánh van | 2Cr13+ENP | 20CrMoV+STL | ANSI 410+ENP | ANSI 316+ENP | |||
Ty van | 2Cr13 | 2Cr13 | A182-F6a | A182-F316S | |||
Đế van | 25+PTFE | 20CrMoV+STL | A105+PTFE | A182-F316+PTFE | |||
Bọc ty | NBR/FPM | Than chì mềm | PTFE | ||||
Miếng đệm | 18-8/Than chì mềm | ||||||
bulong | 35 | 35CrMo | A193-B7M | A193-B8 | |||
Nhiệt độ | -29-250℃ | -29-550℃ | -46-250℃ | -40-200℃ | |||
Vật chất | Nước, dầu | Hơi nước, dầu | Propane, ethylene | axit nitric |
KÍCH THƯỚC VAN CỔNG THÉP DẸT Z43W
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của Van cổng thép dẹt Z43W
Đường kính | Chiều dài kết cấu L | H | H1 | ||||
DN | NPS | Thủ công | Truyền đồng bánh răng côn | Khí nén | Điện | ||
25 | 11/4 | 127 | |||||
32 | 11/4 | 165 | 385 | 63 | |||
40 | 11/2 | 165 | 385 | 63 | |||
50 | 2 | 178 | 415 | 74 | |||
65 | 21/2 | 190 | 462 | 83 | |||
80 | 3 | 203 | 563 | 95 | |||
100 | 4 | 229 | 648 | 109 | |||
125 | 5 | 254 | 715 | 125 | |||
150 | 6 | 267 | 836 | 636 | 979 | 144 | |
200 | 8 | 292 | 1034 | 796 | 1096 | 176 | |
250 | 10 | 330 | 1230 | 960 | 1297 | 204 | |
300 | 12 | 356 | 1405 | 1460 | 1118 | 1520 | 240 |
350 | 14 | 381 | 1607 | 1642 | 1305 | 1768 | 263 |
400 | 16 | 406 | 1775 | 1865 | 1425 | 1935 | 293 |
500 | 20 | 457 | 2176 | 2251 | 1724 | 2300 | 350 |
600 | 24 | 508 | 2564 | 2642 | 1995 | 2770 | 403 |
700 | 28 | 610 | 2950 | 3128 | 2293 | 3570 | 450 |
800 | 32 | 660 | 3335 | 3515 | 2675 | 3985 | 507 |
900 | 36 | 711 | 3720 | 3900 | 3060 | 4370 | 555 |
1000 | 40 | 811 | 4105 | 4290 | 3445 | 4755 | 610 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN CỔNG THÉP DẸT Z43W
Sản phẩm là thiết bị đóng mở thích hợp dùng trên các đường ống khí đốt tự nhiên, dầu khí, hóa chất, bảo vệ môi trường, đường ống đô thị, đường ống dẫn khí, hệ thống và thiết bị lưu trữ hơi nước, van cổng dẹt cánh đơn, có lỗ dẫn dòng model Z43 được sử dụng cho đường ống dài khai thác và thanh lọc khí đốt tự nhiên.
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN CỔNG THÉP DẸT Z43W
1. Van cổng thép dẹt Z43W HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van cổng thép dẹt Z43W HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van cổng thép dẹt Z43W.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van cổng thép dẹt Z43W HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van cổng thép dẹt Z43W, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van cổng thép dẹt Z43W thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van cổng thép dẹt Z43W HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN CỔNG THÉP DẸT Z43W
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van cổng thép dẹt Z43W cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van cổng thép dẹt Z43W HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van cổng thép dẹt Z43W, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van cổng thép dẹt Z43W HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van cổng thép dẹt Z43W
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van cổng thép dẹt Z43W.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty van cổng thép dẹt Z43W.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van cổng thép dẹt Z43W, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van cổng thép dẹt Z43W HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van cổng thép dẹt Z43W.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van cổng thép dẹt Z43W khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van cổng thép dẹt Z43W, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cổng thép dẹt Z43W cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN CỔNG THÉP DẸT Z43W
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về van công nghiệp mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi