Van cổng thép đĩa nêm Z40H, Z40Y, Z40W ( PN40, PN63): thao tác bằng tay, liên kết mặt bích, cánh van cứng dạng nêm, ty nổi, chất liệu bề mặt làm kín là inox và hợp kim cứng. Áp suất làm việc 4.0~6.3Mpa, chất liệu thân van là thép carbon (Z40H-40~63 Z40H-40Q Z40Y-40~6). |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM Z40H, Z40Y, Z40W
Thông số tính năng chính của van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W (PN40, PN63)
Model | PN | Áp suất làm việc/Mpa | Nhiệt độ thích hợp/ ℃ | Môi trường |
Z40H-40 | 40 | 4 | ≤ 425 | Nước, hơi nước, dầu |
Z40H-63 | 63 | 6.3 | ||
Z40H-40Q | 40 | 4 | ||
Z40Y-40 | 40 | 4 | ||
Z40Y-63 | 63 | 6.3 | ||
Z40Y-40I | 40 | 4 | ≤ 550 | Hơi nước, dầu |
Z40Y-63I | 63 | 6.3 | ||
Z40W-40P | 40 | 4 | ≤ 150 | Có tính ăn mòn yếu |
Z40W-40P | 40 | 4 | ||
Z40Y-40R | 40 | 4 | Có tính ăn mòn | |
Z40Y-40R | 40 | 4 |
CHẤT LIỆU VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM Z40H, Z40Y, Z40W
Chất liệu các linh kiện của van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W (PN40, PN63)
Model | Chất liệu của van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W (PN40, PN63) | |||
Thân van, nắp van, cánh van | Ty van | Bề mặt làm kín | Bọc ty | |
Z40H-40 | Thép carbon | Inox crom | Hợp kim cứng | A-mi-ăng hoặc a-mi-ăng graphite mềm |
Z40H-63 | ||||
Z40H-40Q | ||||
Z40Y-40 | Hợp kim cứng | |||
Z40Y-63 | ||||
Z40Y-40I | Thép crôm molypden | Thép crôm molypden | Hợp kim cứng | A-mi-ăng hoặc graphite mềm |
Z40Y-63I | ||||
Z40W-40P | Inox chrome-niken titan | Inox chrome-niken titan | Chất liệu chính | PTFE |
Z40W-40P | Hợp kim cứng | |||
Z40Y-40R | Inox chrome-niken molypden và titan | Inox chrome-niken molypden và titan | Chất liệu chính | |
Z40Y-40R | Hợp kim cứng |
KÍCH THƯỚC VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM Z40H, Z40Y, Z40W
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, 40W (PN40)
DN | L | D | D1 | D2 | D8 | b | z×ød | H | H1 | D0 | Trọng lượng/kg |
20 | 150 | 105 | 75 | 55 | 51 | 16 | 4×ø14 | 256 | 438 | 240 | 29 |
25 | 160 | 115 | 85 | 65 | 58 | 16 | 4×ø14 | 275 | 452 | 240 | 33 |
32 | 180 | 135 | 100 | 78 | 66 | 18 | 4×ø18 | 285 | 530 | 280 | 46 |
40 | 200 | 145 | 110 | 85 | 76 | 18 | 4×ø18 | 320 | 620 | 320 | 63 |
50 | 250 | 160 | 125 | 100 | 88 | 20 | 4×ø18 | 371 | 438 | 240 | |
65 | 280 | 180 | 145 | 120 | 110 | 22 | 8×ø18 | 393 | 452 | 240 | |
80 | 310 | 195 | 160 | 135 | 121 | 22 | 8×ø18 | 455 | 530 | 280 | |
100 | 350 | 230 | 190 | 160 | 150 | 24 | 8×ø23 | 551 | 620 | 320 | |
125 | 400 | 270 | 220 | 188 | 176 | 28 | 8×ø25 | 634 | 765 | 360 | |
150 | 450 | 300 | 250 | 218 | 204 | 30 | 8×ø25 | 708 | 845 | 360 | |
200 | 550 | 375 | 320 | 282 | 260 | 38 | 12×ø30 | 858 | 1041 | 400 | |
250 | 650 | 445 | 385 | 345 | 313 | 42 | 12×ø34 | 1015 | 1244 | 450 | |
300 | 750 | 510 | 450 | 408 | 364 | 46 | 16×ø34 | 1145 | 1474 | 560 | |
350 | 850 | 570 | 510 | 465 | 422 | 52 | 16×ø34 | 1280 | 1663 | 640 | |
400 | 950 | 655 | 585 | 535 | 474 | 58 | 16×ø41 | 1450 | 1886 | 720 | 849 |
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W (PN63)
DN | L | D | D1 | D2 | D8 | b | z×ød | H | H1 | D0 | kg Trọng lượng |
25 | 210 | 135 | 100 | 78 | 58 | 22 | 4×ø18 | 310 | — | — | 10 |
32 | 230 | 150 | 110 | 82 | 66 | 24 | 4×ø23 | 320 | — | — | 14 |
40 | 240 | 165 | 125 | 95 | 76 | 24 | 4×ø23 | 360 | — | — | 37 |
50 | 250 | 175 | 135 | 105 | 88 | 26 | 4×ø23 | 371 | 438 | 280 | 34 |
65 | 280 | 200 | 160 | 130 | 110 | 28 | 8×ø23 | 393 | 473 | 280 | 43 |
80 | 310 | 210 | 170 | 140 | 121 | 30 | 8×ø23 | 455 | 550 | 320 | 60 |
100 | 350 | 250 | 200 | 168 | 150 | 32 | 8×ø25 | 551 | 669 | 360 | 89 |
125 | 400 | 295 | 240 | 202 | 175 | 36 | 8×ø30 | 628 | 772 | 400 | 140 |
150 | 450 | 340 | 280 | 240 | 204 | 38 | 8×ø34 | 718 | 893 | 450 | 207 |
200 | 550 | 405 | 345 | 300 | 260 | 44 | 12×ø34 | 873 | 1100 | 560 | 327 |
250 | 650 | 470 | 400 | 352 | 313 | 48 | 12×ø41 | 1050 | 1332 | 640 | 467 |
300 | 750 | 530 | 460 | 412 | 364 | 54 | 16×ø41 | 1470 | 1804 | 640 | 590 |
350 | 850 | 595 | 525 | 475 | 474 | 60 | 16×ø41 | — | — | — | — |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM Z40H, Z40Y, Z40W
1. Kết cấu chắc chắn, thiết kế hợp lí, cửa van cứng, dòng chảy thông suốt, hệ số kháng dòng nhỏ.
2. Bề mặt làm kín sử dụng hợp kim cứng, tuổi thọ sử dụng cao.
3. Sử dụng bọc ty graphite mềm, tính năng làm kín tin cậy, thao tác dễ dàng linh hoạt.
4. Phương thức truyền động: bằng tay, khí nén, bằng điện, truyền động bằng bánh răng. Hình thức kết cấu là van một cửa dạng nêm đàn hồi, van một cửa dang nêm cứng và van hai cửa.
5. Van cổng đĩa nêm được sử dụng rộng rãi trong đường ống các ngành hóa dầu, nhà máy điện…, dùng để nối thông hoặc ngắt các loại vật chất như dầu, hơi nước thông qua thao tác đóng mở van.
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM Z40H, Z40Y, Z40W
1. Van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM Z40H, Z40Y, Z40W
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM Z40H, Z40Y, Z40W
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về van cổng thép dạng nêm Z40H, Z40Y, Z40W, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi