Van cổng thép dạng nêm Z41H, Z41Y 150(Lb)-600(Lb): thao tác bằng tay, kết nối mặt bích, cánh van đơn cứng dạng nêm, ty nổi, chất liệu bề mặt làm kín là hợp kim cứng. Cấp áp suất 150(Lb)-600(Lb), chất liệu thân van là thép carbon (Z41Y-150(Lb)-600(Lb), chromium molypden. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM ANSI Z41H & Z41Y
Van cổng thép dạng nêm tiêu chuẩn ANSI Z41H, Z41Y 150(Lb)-600(Lb): thao tác bằng tay, liên lết mặt bích, cánh van đơn cứng dạng nêm, ty nổi, chất liệu bề mặt làm kín là hợp kim cứng. Cấp áp suất 150(Lb)-600(Lb), chất liệu thân van là thép carbon (Z41Y-150(Lb)-600(Lb) , chromium molypde(Z41Y-300(Lb)I Z41Y-400(Lb)I)inox Z41Y-150(Lb)P-600(Lb)P Z41Y-150(Lb)R-600(Lb)R Z41H-600(Lb)P Z41H-600(Lb)R)
Đặc điểm sản phẩm Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y
1. Kết cấu chắn chắn, thiết kế hợp lí, cửa van cứng, dòng chảy thông suốt, hệ số kháng lưu lượng nhỏ.
2. Chất liệu bề mặt làm kín: inox và hợp kim cứng, tuổi thọ sử dụng cao.
3.Bọc ty sử dụng graphite mềm, tính năng làm kín tốt, thao tác linh hoạt.
4.Phương thức truyền động: bằng tay, khí nén, bằng điện, truyền động bằng bánh răng.
5.Hình thức kết cấu là van một cửa dạng nêm đàn hồi, van một cửa dang nêm cứng và van hai cửa.
Tiêu chuẩn tuân thủ Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y
Phạm vi thiết kế Van cửa thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y: GB/T 12234
Chiều dài kết cấu Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y: GB/T 12221
Mặt bích Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y: JB/T 79
Thử nghiệm và kiểm nghiệm Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y: JB/T 9092
Áp suất- Nhiệt độ Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y: GB/T 9131
Kí hiệu sản phẩm Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y: GB/T 12220
CHẤT LIỆU VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM ANSI Z41H & Z41Y
Chất liệu các linh kiện của Van cổng thép dạng nêm Z41H, Z41Y 150(Lb)-600(Lb)
Model | Chất liệu của Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y | |||
Thân van, nắp van, cánh van | Ty van | Bề mặt làm kín | Bọc ty | |
Z41Y-150(Lb) | Thép carbon | Inox Chromium | Hợp kim cứng | A-mi-ăng hoặc graphite mềm |
Z41Y-150(Lb)P | Thép chrome-niken titan | Thép chrome-niken titan | — | — |
Z41Y-150(Lb)R | Thép chromium-niken, molipđen và titan | Thép chromium-niken, molipđen và titan | — | — |
Z41Y-300(Lb) | Thép carbon | Inox crom | Hợp kim cứng | graphite mềm |
Z41Y-300(Lb)P | Thép chrome-niken titan | Thép chrome-niken titan | — | — |
Z41Y-300(Lb)R | Thép chromium-niken, molipđen và titan | Thép chromium-niken, molipđen và titan | — | — |
Z41Y-400(Lb) | Thép carbon | Inox crom | Hợp kim cứng | A-mi-ăng hoặc graphite mềm |
Z41Y-600(Lb) | ||||
Z41H-150(Lb) | Thép carbon | Inox crom | Inox crom | A-mi-ăng hoặc graphite mềm |
Z41H-300(Lb) | ||||
Z41H-400(Lb) | ||||
Z41Y-300(Lb)I | Thép crôm molypden | Inox crom | Hợp kim cứng | A-mi-ăng hoặc graphite mềm |
Z41Y-400(Lb)I | Thép crôm molypden | Thép crôm molypden+ CoCrMo | — | — |
Z4Y-400(Lb)P | Inox Chrome-niken titan | Inox Chrome-niken titan | Hợp kim cứng | A-mi-ăng hoặc graphite mềm |
Z41Y-400(Lb)R | Chromium-niken, molipđen và titan | CoCrMo+ Chromium-niken, molipđen và titan | — | — |
Z41H-600(Lb) | Thép carbon | Thép chrome | — | — |
Z41H-600(Lb)I | ||||
Z41H-600(Lb)P | Thép chrome-niken titan | Chromium molypden vanadi | ||
Z41Y-600(Lb)R | Inox chrome-niken molypden và titan | Inox chrome-niken molypden và titan | Hợp kim cứng | A-mi-ăng hoặc graphite mềm |
KÍCH THƯỚC VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM ANSI Z41H & Z41Y
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của Van cổng thép dạng nêm Z41H, Z41Y 150(Lb) (mm)
DN | DN/in | L | D | D1 | D2 | b | z×Φd | H≈ | D0≈ | Trọng lượng/kg |
50 | 2 | 178 | 152 | 120.5 | 120.5 | 16 | 4×Φ19 | 323 | 200 | 23 |
65 | 21/2 | 190 | 178 | 139.5 | 139.5 | 18 | 4×Φ19 | 347 | 250 | 32 |
80 | 3 | 203 | 190 | 152.5 | 152.5 | 19 | 4×Φ19 | 383 | 250 | 40 |
100 | 4 | 229 | 229 | 190.5 | 190.5 | 24 | 8×Φ19 | 457 | 300 | 63 |
125 | 5 | 254 | 254 | 216 | 216 | 24 | 8×Φ22 | 632 | 300 | 66 |
150 | 6 | 267 | 279 | 241.5 | 241.5 | 26 | 8×Φ22 | 635 | 350 | 108 |
200 | 8 | 292 | 343 | 298.5 | 298.5 | 29 | 8×Φ22 | 762 | 350 | 181 |
250 | 10 | 330 | 406 | 362 | 362 | 31 | 12×Φ25 | 895 | 400 | 263 |
300 | 12 | 356 | 483 | 432 | 432 | 32 | 12×Φ25 | 1080 | 500 | 346 |
350 | 14 | 381 | 533 | 476 | 476 | 35 | 12×Φ29 | 1295 | 600 | 488 |
400 | 16 | 406 | 579 | 540 | 540 | 37 | 16×Φ29 | 1435 | 600 | 621 |
450 | 18 | 432 | 635 | 578 | 578 | 40 | 16×Φ32 | 1626 | 650 | 814 |
500 | 20 | 457 | 698 | 635 | 635 | 43 | 20×Φ32 | 1829 | 650 | 992 |
600 | 24 | 508 | 813 | 749.5 | 749.5 | 48 | 20×Φ35 | 2175 | 700 | 1492 |
750 | 30 | 610 | 984 | 914.5 | 914 | 75 | 28×Φ35 | 2692 | 700 | 2272 |
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của Van cổng thép dạng nêm Z41H, Z41Y 300(Lb) (mm)
DN | DN/in | L | D | D1 | D2 | b | z×Φd | H≈ | D0≈ | Trọng lượng/kg |
50 | 2 | 216 | 165 | 127 | 92 | 16 | 4×Φ19 | 323 | 200 | 23 |
65 | 21/2 | 241 | 190 | 149 | 105 | 18 | 4×Φ19 | 347 | 250 | 32 |
80 | 3 | 283 | 210 | 168.5 | 127 | 19 | 4×Φ19 | 383 | 250 | 40 |
100 | 4 | 305 | 254 | 200 | 157 | 24 | 8×Φ19 | 457 | 300 | 63 |
125 | 5 | 381 | 279 | 235 | 186 | 24 | 8×Φ22 | 632 | 300 | 66 |
150 | 6 | 403 | 318 | 270 | 216 | 26 | 8×Φ22 | 635 | 350 | 108 |
200 | 8 | 419 | 381 | 330 | 270 | 29 | 8×Φ22 | 762 | 350 | 171 |
250 | 10 | 457 | 444 | 387.5 | 324 | 31 | 12×Φ25 | 895 | 400 | 263 |
300 | 12 | 502 | 521 | 451 | 381 | 32 | 12×Φ25 | 1080 | 500 | 346 |
350 | 14 | 762 | 584 | 514.5 | 413 | 35 | 12×Φ29 | 1295 | 600 | 488 |
400 | 16 | 838 | 648 | 571.5 | 470 | 37 | 16×Φ29 | 1435 | 600 | 621 |
450 | 18 | 914 | 711 | 628.5 | 533 | 40 | 16×Φ32 | 1626 | 650 | 814 |
500 | 20 | 991 | 775 | 686 | 584 | 43 | 20×Φ32 | 1829 | 650 | 992 |
600 | 24 | 1143 | 914 | 813 | 692 | 48 | 20×Φ35 | 2175 | 700 | 1492 |
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của Van cổng thép dạng nêm Z41H, Z41Y 400(Lb) (mm)
DN | DN/in | L | D | D1 | D2 | b | z×Φd | H≈ | D0≈ | Trọng lượng/kg |
50 | 2 | 292 | 465 | 127 | 92 | 25 | 8×Φ19 | 368 | 250 | 35 |
65 | 2½ | 330 | 190 | 149.4 | 105 | 29 | 8×Φ22 | 394 | 300 | 47 |
80 | 3 | 356 | 210 | 168.1 | 127 | 32 | 8×Φ22 | 473 | 3003 | 65 |
100 | 4 | 406 | 254 | 200.2 | 157 | 35 | 8×Φ25 | 622 | 50 | 90 |
125 | 5 | 457 | 279 | 235 | 186 | 36 | 8×Φ25 | 686 | 400 | 153 |
150 | 6 | 495 | 318 | 269.7 | 216 | 41 | 12×Φ25 | 750 | 400 | 260 |
200 | 8 | 597 | 381 | 330.2 | 270 | 48 | 12×Φ29 | 876 | 500 | 390 |
250 | 10 | 673 | 444 | 387.4 | 324 | 54 | 16×Φ32 | 1041 | 600 | 535 |
300 | 12 | 762 | 521 | 450.8 | 381 | 57 | 16×Φ35 | 1181 | 650 | 886 |
350 | 14 | 826 | 584 | 514.4 | 413 | 60 | 20×Φ35 | 1588 | 700 | 960 |
400 | 16 | 902 | 648 | 571.5 | 470 | 64 | 20×Φ38 | 1803 | 700 | 1424 |
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của Van cổng thép dạng nêm Z41H, Z41Y 600(Lb) (mm)
DN | DN/in | L | D | D1 | D2 | b | z×Φd | H≈ | D0≈ | Trọng lượng/kg |
50 | 2 | 292 | 165 | 127 | 92 | 33 | 8×Φ19 | 510 | 254 | 44 |
65 | 2½ | 330 | 190 | 149 | 100 | 36 | 8×Φ22 | 554 | 254 | 60 |
80 | 3 | 356 | 210 | 168 | 127 | 39 | 8×Φ22 | 595 | 305 | 80 |
100 | 4 | 432 | 273 | 216 | 157 | 45 | 8×Φ25 | 712 | 356 | 145 |
125 | 5 | 508 | 330 | 266.5 | 186 | 52 | 8×Φ29 | 826 | 406 | 236 |
150 | 6 | 559 | 356 | 292 | 216 | 55 | 12×Φ29 | 995 | 508 | 309 |
200 | 8 | 660 | 419 | 349 | 270 | 63 | 12×Φ32 | 1157 | 610 | 522 |
250 | 10 | 787 | 508 | 432 | 324 | 71 | 16×Φ35 | 1373 | 686 | 779 |
300 | 12 | 838 | 559 | 489 | 381 | 74 | 20×Φ35 | 1603 | 686 | 1108 |
350 | 14 | 889 | 603 | 527 | 413 | 77 | 20×Φ38 | 1930 | 762 | 1506 |
400 | 16 | 991 | 686 | 603 | 470 | 84 | 20×Φ41 | 2032 | 889 | 1939 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM ANSI Z41H & Z41Y
Van cổng dạng nêm được sử dụng rộng rãi trong đường ống các ngành hóa dầu, nhà máy điện…, dùng để nối thông hoặc ngắt các loại vật chất như dầu, hơi nước thông qua thao tác đóng mở van.
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM ANSI Z41H & Z41Y
1. Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van công nghiệp và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM ANSI Z41H & Z41Y
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN CỔNG THÉP DẠNG NÊM ANSI Z41H & Z41Y
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về van cổng thép dạng nêm ANSI Z41H & Z41Y, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi