Van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y (PN10-PN100): thao tác thủ công, liên kết mặt bích, cánh đơn cứng dạng nêm, ty nổi, chất liệu bề mặt làm kín là hợp kim thép, áp suất định mức PN10-PN100, chất liệu thân van là thép carbon chất lượng cao, thép crôm molypden DKZ41Y. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CỔNG THÉP CHÂN KHÔNG DKZ41H, DKZ41Y
Đặc điểm sản phẩm Van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y
Van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y (PN10-PN100): thao tác thủ công, liên kết mặt bích, cánh đơn cứng dạng nêm, ty nổi, chất liệu bề mặt làm kín là hợp kim thép, áp suất định mức PN10-PN100, chất liệu thân van là thép carbon chất lượng cao, thép crôm molypden DKZ41Y.
Đặc điểm kết cấu Van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y
Chủng loại van cổng chân không, van cổng tiêu chuẩn Mỹ, van cổng thép, dựa vào cấu hình bề mặt làm kín có thể chia thành van cổng dạng nêm và van cổng cánh phẳng, van cổng dạng nêm lại có thể chia thành: cánh đơn, cánh đôi và cánh đàn hồi, van cổng cánh phẳng được chia thành cánh đơn và cánh đôi. Phân chia dựa theo vị trí ren trên ty van: chia thành 2 loại là ty nổi và ty chìm.
Khi van cổng chân không đóng lại, bề mặt làm kín có thể làm kín mà chỉ dựa vào áp suất của vật chất, cũng có thể dựa vào áp suất vật chất để nén đẩy mặt làm kín cánh van sang một bên của đế van, đảm bảo tính làm kín. Đây gọi là cơ cấu tự làm kín. Phần lớn các loại van cổng đều là cơ cấu làm kín cưỡng chế, khi cửa van đóng lại, cần dùng ngoại lực để nén cánh van về phía đế van để đảm bảo tính năng làm kín của bề mặt làm kín.
Cánh van của van cổng chân không vận hành theo đường thẳng cùng với ty van, gọi là ty van nâng hạ (hoặc van cổng ty nổi). Thông thường trên ty nâng hạ sẽ có vân ren hình thang, thông qua ecu nóc cửa van và rãnh trên thân van để xoay chuyển thành hướng thẳng, gọi là chuyển mo-men xoắn thành mo-men đẩy.
Khi cửa van mở, khi độ cao nâng của cánh van bằng 1:1 đường kính cửa van, dòng chảy của vật chất được mở hoàn toàn, tuy nhiên khi vận hành không thể quan sát được vị trí này. Trên thực tế, lấy điểm nóc trên ty van làm kí hiệu cùng với các vị trí cố định khác để xác định vị trí mở hoàn toàn của nó.
Khi nhiệt độ biến đổi sẽ xuất hiện hiện tượng khóa chết, thông thường khi van mở tới điểm nóc, sau đó quay lại ½-1 vòng, lấy điểm đó làm điểm van mở hoàn toàn. Vì vậy, vị trí cửa van mở hoàn toàn được xác định bởi vị trí cánh van và hành trình của nó.
Có những loại van cổng mà ecu ty van thiết kế trên cánh van, chuyển động tay vô lăng dẫn động ty van, cánh van nâng lên. Loại cửa van này gọi là van cổng ty van xoay hoặc van cổng ty chìm.
Thông số tính năng của van cổng thép chân không DKZ41H、DKZ41Y
Model | PN | Áp suất làm việc/Mpa | Nhiệt độ thích hợp/℃ | Vật chất |
DkZ41H-10C | 10 | 1.0 | ≤425 | Nước, hơi nước, không khí |
DkZ41H-16C | 16 | 1.6 | ||
DkZ41H-25 | 25 | 2.5 | ||
DkZ41H-40 | 40 | 4.0 | ||
DkZ41H-63 | 63 | 6.3 | ||
DkZ41H-100 | 100 | 10.0 | ||
DkZ41Y-10I | 10 | 1.0 | ≤550 | Nước, hơi nước, không khí |
DkZ41Y-16I | 16 | 1.6 | ||
DkZ41Y-25I | 25 | 2.5 | ||
DkZ41Y-40I | 40 | 4.0 | ||
DkZ41Y-63I | 63 | 6.3 | ||
DkZ41Y-100I | 100 | 10.0 |
CHẤT LIỆU VAN CỔNG THÉP CHÂN KHÔNG DKZ41H, DKZ41Y
Chất liệu các linh kiện của van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y
Model | Chất liệu của van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y | ||||
Thân van, cánh van, nắp van | Ty van | Bề mặt làm kín | Bọc ty | ||
DkZ41H-10C | Thép carbon chất lượng cao | Inox | Thép hợp kim | Graphite mềm | |
DkZ41H-16C | |||||
DkZ41H-25 | |||||
DkZ41H-40 | |||||
DkZ41H-63 | |||||
DkZ41H-100 | |||||
DkZ41Y-10I | Thép rôm molypden | Thép crôm molypden | Hợp kim cứng | Graphite mềm | |
DkZ41Y-16I | |||||
DkZ41Y-25I | |||||
DkZ41Y-40I | |||||
DkZ41Y-63I | |||||
DkZ41Y-100I |
KÍCH THƯỚC VAN CỔNG THÉP CHÂN KHÔNG DKZ41H, DKZ41Y
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y (PN10) (mm) | ||||||||||
DN | L | D | D1 | D2 | b | z×Φd | f | H | D0 | Trọng lượng/kg |
15 | 130 | 95 | 65 | 45 | 16 | 4×Φ14 | 2 | 210 | 120 | 5 |
20 | 150 | 105 | 75 | 55 | 16 | 4×Φ14 | 2 | 230 | 140 | 7 |
25 | 160 | 115 | 85 | 65 | 16 | 4×Φ14 | 2 | 245 | 160 | 9 |
32 | 180 | 135 | 100 | 78 | 18 | 4×Φ18 | 2 | 310 | 180 | 13 |
40 | 200 | 145 | 110 | 85 | 18 | 4×Φ18 | 3 | 350 | 200 | 28 |
50 | 250 | 160 | 125 | 100 | 20 | 4×Φ18 | 3 | 398 | 340 | 30 |
65 | 265 | 180 | 145 | 120 | 20 | 4×Φ18 | 3 | 413 | 240 | 35 |
80 | 280 | 195 | 160 | 135 | 22 | 4×Φ18 | 3 | 475 | 280 | 47 |
100 | 300 | 215 | 180 | 155 | 22 | 8×Φ18 | 3 | 540 | 300 | 66 |
125 | 325 | 245 | 210 | 185 | 24 | 8×Φ18 | 3 | 654 | 320 | 113 |
150 | 350 | 280 | 240 | 210 | 24 | 8×Φ23 | 3 | 688 | 350 | 141 |
175 | 375 | 310 | 270 | 240 | 26 | 8×Φ23 | 3 | 770 | 400 | 168 |
200 | 400 | 335 | 295 | 265 | 26 | 8×Φ23 | 3 | 841 | 400 | 202 |
225 | 425 | 365 | 325 | 295 | 26 | 8×Φ23 | 3 | 915 | 450 | 239 |
250 | 450 | 390 | 350 | 320 | 28 | 12×Φ23 | 3 | 990 | 450 | 398 |
300 | 500 | 440 | 400 | 368 | 28 | 12×Φ23 | 4 | 1111 | 450 | 398 |
350 | 550 | 500 | 460 | 428 | 30 | 16×Φ23 | 4 | 1265 | 550 | 620 |
400 | 600 | 565 | 515 | 482 | 32 | 16×Φ25 | 4 | 1377 | 600 | 893 |
450 | 650 | 615 | 565 | 532 | 32 | 20×Φ25 | 4 | 1565 | 650 | 952 |
500 | 700 | 670 | 620 | 585 | 34 | 20×Φ25 | 4 | 1722 | 700 | 1006 |
600 | 800 | 780 | 725 | 685 | 36 | 20×Φ30 | 5 | 1996 | 800 | 1168 |
700 | 900 | 895 | 840 | 800 | 40 | 24×Φ30 | 5 | - | - | - |
800 | 1000 | 1010 | 950 | 905 | 44 | 24×Φ34 | 5 | - | - | - |
900 | 1100 | 1110 | 1050 | 1005 | 46 | 28×Φ34 | 5 | - | - | - |
1000 | 1200 | 1220 | 1160 | 1115 | 50 | 28×Φ34 | 5 | - | - | - |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN CỔNG THÉP CHÂN KHÔNG DKZ41H, DKZ41Y
Bộ phận dùng để đóng mở của van cổng chân không là cánh van, hướng vận hành của cánh van dọc theo hướng dòng chảy, cánh van chỉ có thể mở hoặc đóng hoàn toàn, không dùng để điều tiết lưu lượng dòng chảy. Cánh van của van cổng dạng nêm có khi là một chỉnh thể cánh van cứng; có khi là cánh van sản sinh 1 lượng nhỏ biến dạng, để cải thiện tính tinh gọn của nó, bù đắp những sai sót của mặt làm kín sản sinh trong quá trình gia công, cánh van loại này gọi là cánh van đàn hồi, thường lắp đặt theo phương ngang.
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN CỔNG THÉP CHÂN KHÔNG DKZ41H, DKZ41Y
1. Van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN CỔNG THÉP CHÂN KHÔNG DKZ41H, DKZ41Y
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN CỔNG THÉP CHÂN KHÔNG DKZ41H, DKZ41Y
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về van cổng thép chân không DKZ41H, DKZ41Y, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi