Van chặn thép rèn J41H là một loại van chặn thông dụng, chủ yếu dùng để nối hoặc ngắt các vật chất trong đường ống, thường không dùng để điều tiết lưu lượng. Van chặn thích hợp sử dụng trong phạm vi nhiệt độ và áp suất rất rộng, van chặn model này dùng cho đường ống đường kính nhỏ. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA VAN CHẶN THÉP RÈN J41H
Thuyết minh sản phẩm của van chặn thép rèn J41H
Van chặn thép rèn J41H là một loại van chặn thông dụng, chủ yếu dùng để nối hoặc ngắt các vật chất trong đường ống, thường không dùng để điều tiết lưu lượng. Van chặn thích hợp sử dụng trong phạm vi nhiệt độ và áp suất rất rộng, van chặn model này dùng cho đường ống đường kính nhỏ, bề mặt làm kín không dễ bị ma sát, mài mòn, tính năng làm kín tốt, khi đóng van thì hành trình của van nhỏ, thời gian đóng ngắn, chiều cao của van khá thấp.
Nguyên lí làm việc
Van chặn mặt bích nhiệt độ cao, áp suất cao có khoang giữa van là kết cấu tự làm kín, tính năng làm kín tốt. Hai đầu ống là kết cấu hai đầu hàn. Bề mặt làm kín cánh van, đế van là hàn đắp hợp kim coban stellite trên bề mặt hợp kim cứng tạo thành. Khả năng chịu mài mòn trầy xước, chịu nhiệt độ cao rất tốt. Ty van thông qua tôi rèn và xử nitor hóa bề mặt. Bọc ty nắp van có độ dày vừa phải, cộng thêm chất ức chế ăn mòn, vì thế tính năng làm kín cực kì tin cậy. Van có kết cấu làm kín ngược đảm bảo khi cửa van vận hành vật chất sẽ không rò rỉ qua ty van. Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi cho các lĩnh vực dầu mỏ, hóa chất, khí đốt, luyện kim, sợi công nghiệp, ngành giấy, kiến trúc…
Đặc điểm kết cấu của van chặn thép rèn J41H
1.Van và đường ống liên kết với nhau bởi kết cấu hai đầu hàn.
2.Bề mặt làm kín không dễ bị mài mòn, ma sát, tính năng làm kín tốt, tuổi thọ sử dụng cao.
3.Kết cấu chắc chắn, tính đóng kín tốt, chiều cao thấp, dễ dàng duy tu.
4.Thích hợp với các đường ống nước, hơi nước, dầu, có khả năng chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.
Tiêu chuẩn tuân thủ của van chặn thép rèn J41H
Tiêu chuẩn thiết kế chế tạo của van chặn thép rèn J41H: GB12224 GB/T12228 BG/T12235
Chiều dài kết cấu của van chặn thép rèn J41H: JB/T96-95
Kích cỡ mặt bích của van chặn thép rèn J41H: JB/T96-95
Kiểm nghiệm và thử nghiệm của van chặn thép rèn J41H: GB/T13927
Thông số tính năng của van chặn thép rèn J41H
Hạng mục thử nghiệm(PN) | 1.6 | 2.4 | 4 | 6.4 | 10 | 16 |
Cường độ thử nghiệm | 2.4 | 3.8 | 6 | 9.6 | 15 | 24 |
Thử nghiệm tính năng làm kín | 1.76 | 2.75 | 4.4 | 7.04 | 11 | 17.6 |
Thử nghiệm tính làm kín khí gas | 0.6 | |||||
Nhiệt độ thích hợp | ≤425℃ | |||||
Dung chất thích hợp | Nước, dầu, hơi nước |
CHẤT LIỆU CỦA VAN CHẶN THÉP RÈN J41H
Chất liệu các linh kiện của van chặn thép rèn J41H
Tên gọi linh kiện | CS to ASTM | AS to ASTM | SS to ASTM | |
Type A105 | Type F22 | Type F304(L) | Type F316(L) | |
Thân van chặn | A105 | A182 F22 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
Miếng đệm | Corrugated SS+graphite | SS+PTFE | ||
Bulong | A193 B7 | A193 B16 | A193 B8 | A193 B8M |
Chốt trụ tròn | A276 420 | A276 304 | ||
Chụp ép bọc ty | A276 410 | A182 F304(L) | A182 F316(L) | |
Bulong khớp nối | A193 B7 | A193 B16 | A193 B8 | A193 B8M |
Ecu van chặn | A194 2H | A194 4 | A194 8 | A194 8M |
Ecu ty van | A276 410 | |||
Ecu van chặn | A194 2H | A194 4 | A194 8 | A194 8M |
Tem | SS | |||
Vô lăng | A197 | |||
Tấm ép bọc ty | A216 WCB | A351 CF8 | ||
Bọc ty | Flexible Graphite | PTFE | ||
Nắp van chặn | A105 | A276 304 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
Ty van chặn | A182 F6 | A182 F304 | A182 F304(L) | A182 F316(L) |
Cánh van chặn | A276 420 | A276 304 | A276 304(L) | A276 316(L) |
Môi trường vật chất | Nước, hơi nước, dầu... | Nước, hơi nước, dầu... | Axit nitric, axit axetic | |
Nhiệt độ thích hợp | -29℃~425℃ | -29℃~550℃ | -29℃~180℃ |
KÍCH THƯỚC CỦA VAN CHẶN THÉP RÈN J41H
Kích thước ngoại quan và kích thước kết cấu của van chặn thép rèn J41H
Đường kính | Các kích thước chính và kích thước kết nối của van chặn thép rèn J41H | |||||||
L | d | S | L1 | T | L2 | H | D0 | |
J41H-16 CJ41H-25 J41H-40 J11H-16 CJ11H-25 J11H-40 J61H-16C J61H-25 J61H-40 | ||||||||
15 | 90 | 13 | 22.5 | 10 | 1/2 | 15 | 159 | 98 |
20 | 100 | 18 | 28.5 | 11 | 3/4 | 17 | 190 | 112 |
25 | 120 | 23 | 34.5 | 12 | 1 | 19 | 208 | 126 |
32 | 140 | 29 | 43 | 14 | 11/4 | 21 | 216 | 166 |
40 | 170 | 36 | 49 | 15 | 11/2 | 21 | 247 | 188 |
50 | 200 | 46 | 61 | 16 | 2 | 25 | 290 | 220 |
J41H-64 J11H-64 J61H-64 | ||||||||
15 | 90 | 13 | 22.5 | 10 | 1/2 | 15 | 159 | 98 |
20 | 100 | 18 | 28.5 | 11 | 3/4 | 17 | 190 | 112 |
25 | 120 | 23 | 34.5 | 12 | 1 | 19 | 208 | 126 |
32 | 140 | 29 | 43 | 14 | 11/4 | 21 | 216 | 166 |
40 | 170 | 36 | 49 | 15 | 11/2 | 21 | 258 | 188 |
50 | 210 | 46 | 61 | 16 | 2 | 25 | 405 | 220 |
Đường kính | Các kích thước chính và kích thước kết nối | |||||||
L | d | S | L1 | T | L2 | H | D0 | |
J41H-100 J11H-100 J61H-100 | ||||||||
15 | 90 | 13 | 22.5 | 10 | 1/2 | 15 | 159 | 98 |
20 | 100 | 18 | 28.5 | 11 | 3/4 | 17 | 190 | 112 |
25 | 120 | 23 | 34.5 | 12 | 1 | 19 | 208 | 126 |
32 | 140 | 29 | 43 | 14 | 11/4 | 21 | 216 | 166 |
40 | 170 | 26 | 49 | 15 | 11/2 | 21 | 258 | 188 |
50 | 210 | 46 | 61 | 16 | 2 | 25 | 405 | 220 |
J41H-160 J11H-160 J61H-160 | ||||||||
15 | 90 | 13 | 22.5 | 10 | 1/2 | 15 | 159 | 98 |
20 | 100 | 18 | 28.5 | 11 | 3/4 | 17 | 190 | 112 |
25 | 120 | 23 | 34.5 | 12 | 1 | 19 | 208 | 126 |
32 | 140 | 29 | 43 | 14 | 11/4 | 21 | 216 | 188 |
40 | 170 | 36 | 49 | 15 | 11/2 | 21 | 258 | 220 |
50 | 210 | 46 | 61 | 16 | 2 | 25 | 405 | 220 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA VAN CHẶN THÉP RÈN J41H
Van chặn mặt bích nhiệt độ cao, áp suất cao có khoang giữa van là kết cấu tự làm kín, tính năng làm kín tốt. Hai đầu ống là kết cấu hai đầu hàn. Bề mặt làm kín cánh van, đế van là hàn đắp hợp kim coban stellite trên bề mặt hợp kim cứng mà thành. Khả năng chịu mài mòn trầy xước, chịu nhiệt độ cao rất tốt. Ty van thông qua xử lí tôi ren và xử nitor hóa bề mặt. Bọc ty nắp van có độ dày vừa phải, cộng thêm chất ức chế ăn mòn, vì thế tính năng làm kín cực kì tin cậy. Van có kết cấu làm kín ngược đảm bảo khi cửa van vận hành vật chất sẽ không rò rỉ qua ty van. Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi cho các lĩnh vực dầu mỏ, hóa chất, khí đốt, luyện kim, sợi công nghiệp, ngành giấy, kiến trúc…
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG CỦA VAN CHẶN THÉP RÈN J41H
1. Van chặn thép rèn J41H HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van chặn thép rèn J41H HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van chặn thép rèn J41H.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van chặn thép rèn J41H HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van chặn thép rèn J41H, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van chặn thép rèn J41H thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van chặn thép rèn J41H HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA CỦA VAN CHẶN THÉP RÈN J41H
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van chặn thép rèn J41H cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van chặn thép rèn J41HHONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van chặn thép rèn J41H có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van chặn thép rèn J41H HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van chặn thép rèn J41H
7.1. Khi trong lòng van chặn thép rèn J41H không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van chặn thép rèn J41H, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van chặn thép rèn J41H HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van chặn thép rèn J41H khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van chặn thép rèn J41H, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý CỦA VAN CHẶN THÉP RÈN J41H
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về van chặn thép rèn J41H, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi